So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1「現在,以色列啊,聽我所教導你們的律例典章,要遵行,好使你們存活,得以進入耶和華-你們列祖之上帝所賜給你們的地,承受為業。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi Y-sơ-ra-ên, bây giờ hãy nghe những mạng lịnh và luật lệ mà ta dạy các ngươi; hãy làm theo, để các ngươi được sống và vào xứ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời của tổ phụ các ngươi ban cho các ngươi nhận được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“Hỡi Y-sơ-ra-ên, bây giờ hãy nghe những mệnh lệnh và luật lệ mà tôi dạy anh em đây. Hãy tuân giữ những điều ấy để anh em được sống mà vào nhận xứ Giê-hô-va Đức Chúa Trời của tổ phụ anh em ban cho anh em làm sản nghiệp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Bây giờ, hỡi I-sơ-ra-ên, hãy lắng nghe những luật lệ và mạng lịnh mà tôi sẽ chỉ dạy anh chị em hầu vâng giữ lấy, để anh chị em được sống và vào chiếm lấy xứ mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của tổ tiên anh chị em, ban cho anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hỡi Y-sơ-ra-ên! Hãy nghe các quy luật và sắc lệnh tôi sẽ chỉ dạy để anh chị em được sống và tiến vào chiếm hữu đất đai CHÚA, Đức Chúa Trời của tổ tiên sắp ban cho anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Bây giơ, hỡi Ít-ra-en, hãy lắng nghe luật lệ và mệnh lệnh ta sẽ dạy bảo các ngươi. Hãy vâng theo để các ngươi được sống và chiếm xứ mà CHÚA là Thượng Đế của tổ tiên các ngươi sẽ ban cho các ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

2我吩咐你們的話,你們不可加添,也不可刪減,好叫你們遵守耶和華-你們上帝的命令,就是我所吩咐你們的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Các ngươi chớ thêm chi và đừng bớt chi về điều ta truyền cho, để giữ theo các điều răn của Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi mà ta đã truyền.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Anh em đừng thêm, đừng bớt điều gì mà tôi truyền cho anh em, nhưng phải giữ các điều răn của Giê-hô-va Đức Chúa Trời mà tôi đã truyền cho anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Anh chị em chớ thêm điều gì vào những gì tôi truyền cho anh chị em và cũng không được bớt điều chi, nhưng hãy vâng giữ những điều răn của CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, mà tôi truyền cho anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Đừng thêm gì vào, cũng đừng bớt chi cả, nhưng phải vâng giữ các mạng lệnh của CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em, là mạng lệnh tôi sắp truyền lại.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Đừng thêm bớt gì vào các mệnh lệnh nầy nhưng hãy tuân theo mệnh lệnh của CHÚA là Thượng Đế mà ta truyền cho các ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

3你們已親眼看見耶和華因巴力‧毗珥所做的。凡隨從巴力‧毗珥的人,耶和華-你的上帝都從你中間除滅了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Nhân dịp của Ba-anh-Phê-o, mắt các ngươi đã thấy điều Đức Giê-hô-va đã làm; vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi có diệt khỏi giữa ngươi mọi kẻ tin theo Ba-anh-Phê-o.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Mắt anh em đã thấy điều Đức Giê-hô-va làm trong vụ Ba-anh Phê-ô khi Giê-hô-va Đức Chúa Trời trừ diệt khỏi anh em những kẻ theo Ba-anh Phê-ô.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Chính mắt anh chị em đã thấy những gì CHÚA đã làm đối với Ba-anh Pê-ô, thể nào CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã tiêu diệt khỏi anh chị em những kẻ đi theo Ba-anh Pê-ô,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Anh chị em đã thấy tận mắt những gì CHÚA đã làm trong vụ Ba-anh Phê-ô. CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em đã tiêu diệt tất cả những người trong vòng anh chị em theo Ba-anh Phê-ô,

Bản Phổ Thông (BPT)

3Các ngươi đã thấy rõ những gì CHÚA đã làm cho Ba-anh-phê-ô, CHÚA là Thượng Đế các ngươi đã tiêu diệt từng người trong các ngươi đã theo Ba-anh-phê-ô ra sao.

和合本修訂版 (RCUV)

4只有你們這緊緊跟隨耶和華-你們上帝的人,今日全都存活。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Còn các ngươi, là những kẻ vẫn theo Giê-hô-va Đức Chúa Trời mình, ngày nay hết thảy còn sống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nhưng anh em là những người vẫn trung kiên với Giê-hô-va Đức Chúa Trời mình, thì vẫn sống cho đến ngày nay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4trong khi những ai trung thành với CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, thì vẫn còn được sống đến ngày nay.

Bản Dịch Mới (NVB)

4nhưng ai trung kiên với CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em, đều còn sống đến ngày nay.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Tất cả các ngươi là kẻ tiếp tục theo CHÚA là Thượng Đế vẫn được sống còn cho đến hôm nay.

和合本修訂版 (RCUV)

5看,我照着耶和華-我的上帝所吩咐我的,將律例和典章教導你們,使你們在所要進去得為業的地上遵行。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Nầy đây, ta đã dạy các ngươi những mạng lịnh và luật lệ y như Giê-hô-va Đức Chúa Trời ta đã phán dặn ta, để các ngươi làm theo ở giữa xứ mình sẽ vào đặng nhận lấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Nầy, tôi đã dạy cho anh em những mệnh lệnh và luật lệ đúng như Giê-hô-va Đức Chúa Trời tôi đã phán dặn tôi, để anh em tuân giữ khi ở trong xứ mà mình sẽ vào nhận làm sản nghiệp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Hãy xem, như CHÚA, Ðức Chúa Trời của tôi, đã truyền cho tôi thể nào, bây giờ tôi dạy lại cho anh chị em những luật lệ và mạng lịnh đó thể ấy, để anh chị em vâng giữ trong xứ mà anh chị em sắp sửa vào chiếm lấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Tôi chỉ dạy anh chị em các quy luật và sắc lệnh CHÚA, Đức Chúa Trời của tôi đã truyền cho tôi, để anh chị em có thể vâng giữ khi đã ở trong xứ anh chị em sẽ vào chiếm hữu.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Nầy, ta đã dạy các ngươi luật lệ và qui tắc mà CHÚA là Thượng Đế đã truyền cho ta. Các ngươi phải vâng theo luật của xứ mà các ngươi sắp vào để chiếm lấy.

和合本修訂版 (RCUV)

6你們要謹守遵行;這就是你們在萬民眼前的智慧和聰明。他們聽見這一切律例,必說:『這大國的人真是有智慧,有聰明!』

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vậy, các ngươi phải giữ làm theo các mạng lịnh và luật lệ nầy; vì ấy là sự khôn ngoan và sự thông sáng của các ngươi trước mặt các dân tộc; họ nghe nói về các luật lệ nầy, sẽ nói rằng: Dân nầy là một dân khôn ngoan và thông sáng không hai!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vậy, anh em phải giữ và thực hành các mệnh lệnh và luật lệ nầy, vì nhờ vậy mà các dân tộc sẽ thấy sự khôn ngoan và hiểu biết của anh em. Khi nghe về các mệnh lệnh nầy họ sẽ nói: ‘Chỉ có dân tộc vĩ đại nầy mới thực sự là một dân tộc khôn ngoan và hiểu biết!’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Anh chị em hãy vâng giữ chúng một cách cẩn thận, vì điều ấy sẽ chứng tỏ sự khôn ngoan và khả năng phân biệt của anh chị em trước mặt các dân, những kẻ mà khi được nghe những luật lệ nầy sẽ phải buột miệng nói, ‘Quả thật, dân ấy là một dân khôn ngoan và thông sáng!’

Bản Dịch Mới (NVB)

6Phải thận trọng vâng giữ các quy luật và sắc lệnh này để nhờ đó các dân tộc khác thấy được sự khôn ngoan hiểu biết của anh chị em, và khi ai nghe các quy luật này cũng nói: “Đây thật là một dân khôn ngoan hiểu biết.”

Bản Phổ Thông (BPT)

6Hãy cẩn thận làm theo những luật lệ nầy để chứng tỏ cho các dân tộc khác rằng các ngươi thật khôn ngoan và hiểu biết. Khi họ nghe về những luật lệ nầy, họ sẽ bảo, “Dân tộc Ít-ra-en vĩ đại thật khôn ngoan và hiểu biết.”

和合本修訂版 (RCUV)

7哪一大國有神明與他們相近,像耶和華-我們的上帝在我們求告他的時候與我們相近呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vả chăng, há có dân lớn nào mà có các thần mình gần như chúng ta có Giê-hô-va Đức Chúa Trời gần chúng ta, mọi khi chúng ta cầu khẩn Ngài chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vì có dân tộc vĩ đại nào có được một vị thần ở gần như chúng ta có Giê-hô-va Đức Chúa Trời ở gần chúng ta mỗi khi chúng ta cầu khẩn Ngài không?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vì có dân nào nước nào mà có một vị thần gần gũi với mình như CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng ta, khi chúng ta kêu cầu Ngài chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

7Có một nước nào, dù lớn đến đâu, có các thần ở gần họ như CHÚA, Đức Chúa Trời của chúng ta, luôn ở gần bất kỳ khi nào chúng ta cầu khẩn, hay không?

Bản Phổ Thông (BPT)

7Không có một dân tộc nào có những vị thần gần gũi họ như CHÚA chúng ta là Thượng Đế, Đấng đến cùng chúng ta khi chúng ta cầu khẩn Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

8哪一大國有這樣公義的律例典章,像我今日在你們面前所頒佈的這一切律法呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Lại, há có nước lớn nào có những mạng lịnh và luật lệ công bình như cả luật pháp nầy, mà ngày nay ta đặt trước mặt các ngươi chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Có dân tộc vĩ đại nào có được những mệnh lệnh và luật lệ công minh như toàn bộ luật pháp mà ngày nay tôi đặt trước mặt anh em không?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Hoặc có một cường quốc nào mà có những luật lệ và mạng lịnh thể hiện công lý như toàn bộ luật pháp mà tôi trình ra trước mặt anh chị em ngày nay chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

8Có nước nào, dù lớn đến đâu, có được những quy luật và sắc lệnh công minh như kinh luật tôi đang trình bầy cho anh chị em, hay không?

Bản Phổ Thông (BPT)

8Không dân tộc nào có những điều giáo huấn và mệnh lệnh tốt lành như mệnh lệnh ta truyền cho các ngươi hôm nay.

和合本修訂版 (RCUV)

9「但你要謹慎,殷勤保守你的心靈,免得忘記你親眼所看見的事,又免得在你一生的年日這些事離開你的心,總要把它們傳給你的子子孫孫。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Chỉ hãy giữ lấy ngươi, lo canh cẩn thận linh hồn mình, e ngươi quên những điều mà mắt mình đã thấy, hầu cho chẳng một ngày nào của đời ngươi những điều đó lìa khỏi lòng ngươi: phải dạy cho các con và cháu ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Anh em hãy thận trọng và canh giữ cẩn mật linh hồn mình, đừng quên những điều chính mắt anh em đã thấy, và suốt đời đừng để những điều đó lìa khỏi lòng anh em. Trái lại, phải dạy cho con và cháu anh em biết điều đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Vậy hãy coi chừng và cẩn thận giữ lấy mình; suốt đời anh chị em, đừng để những gì chính mắt anh chị em đã thấy rời khỏi lòng mình. Hãy dạy cho con cái mình và cháu chắt mình biết những điều ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Chỉ cần anh chị em thận trọng giữ mình để đừng quên những điều chính mắt anh chị em đã thấy, và đừng bao giờ để những điều đó lìa khỏi lòng anh chị em. Anh chị em cũng phải truyền dạy các điều ấy lại cho con cái, cháu chắt.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Hãy cẩn thận, coi chừng và đừng quên những điều các ngươi đã thấy. Suốt đời đừng quên, và hãy dạy những điều đó cho con cháu các ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

10你在何烈山站在耶和華-你上帝面前的那日,耶和華對我說:『你為我召集百姓,我要叫他們聽見我的話,使他們活在世上的日子,可以學習敬畏我,又可以教導他們的兒女。』

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Hãy nhớ ngày ngươi chầu Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi tại Hô-rếp, khi Đức Giê-hô-va phán cùng ta rằng: Hãy nhóm hiệp dân sự để ta khiến chúng nghe lời ta, hầu cho tập kính sợ ta đương lúc họ còn sống nơi thế thượng, và dạy lời đó cho con cái mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Hãy nhớ ngày anh em đứng trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời tại Hô-rếp khi Đức Giê-hô-va phán với tôi: ‘Hãy tập trung dân chúng lại. Ta sẽ cho họ nghe lời Ta để đang khi còn sống trên thế gian, họ học tập kính sợ Ta và biết dạy lại lời đó cho con cái mình.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Hãy nhớ đã có lần anh chị em đứng trước mặt CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, tại Hô-rếp khi CHÚA nói với tôi, ‘Hãy tập họp dân lại cho Ta, để Ta cho chúng nghe những lời Ta, hầu chúng học biết kính sợ Ta trọn những ngày chúng sống trên đất và dạy con cháu chúng cũng làm như vậy.’

Bản Dịch Mới (NVB)

10Phải nhớ lại ngày anh chị em đứng trước mặt CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em tại Hô-rếp, khi Ngài phán dạy tôi: “Con triệu tập dân chúng đến trước mặt Ta cho họ nghe lời Ta để tập kính sợ Ta suốt những ngày họ sống trên đất và để họ dạy lại cho con cái.”

Bản Phổ Thông (BPT)

10Hãy nhớ lại ngày các ngươi đứng trước mặt CHÚA là Thượng Đế các ngươi tại núi Si-nai. Ngài bảo ta, “Hãy tập họp toàn thể dân chúng lại để nghe ta truyền dạy. Họ sẽ kính sợ ta trọn đời họ trong xứ, và họ sẽ dạy con cháu họ như vậy.”

和合本修訂版 (RCUV)

11那時,你們近前來,站在山下;山上有火燃燒,直沖天頂,並有黑暗、密雲、幽暗。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vậy, các ngươi lại gần và đứng dưới núi. --- Vả, núi cả lửa cháy cho đến tận trời; có sự tối tăm, mây mịt mịt và đen kịt. ---

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Rồi anh em đến gần và đứng dưới chân núi, trong khi trên núi thì lửa bốc cháy cao đến tận trời, mây đen mù mịt, bóng tối bao trùm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Anh chị em đã đến gần và đã đứng tại chân núi, trong khi trên đỉnh lửa phụt lên đến tận trời và mây đen phủ giăng mù mịt.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Anh chị em đến gần và đứng ở chân núi trong khi trên núi lửa cháy dữ dội, ngọn cao tận trời với mây đen kịt và bóng tối dày đặc.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Khi các ngươi đến và đứng tại chân núi, có lửa cháy dữ dội đến tận trời, mây đen vần vũ khiến trời đất tối tăm.

和合本修訂版 (RCUV)

12耶和華從火焰中對你們說話,你們聽見說話的聲音,只有聲音,卻沒有看見形像。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Từ trong lửa, Đức Giê-hô-va phán cùng các ngươi; các ngươi nghe một tiếng nói, nhưng không thấy một hình trạng nào; chỉ nghe một tiếng mà thôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Từ trong đám lửa Đức Giê-hô-va phán với anh em. Anh em nghe tiếng nói nhưng không thấy một hình dạng nào cả, chỉ có tiếng nói thôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Rồi từ trong ngọn lửa, CHÚA phán với anh chị em. Anh chị em đã nghe tiếng nói nhưng không thấy hình dáng nào, chỉ có tiếng nói mà thôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Từ giữa đám lửa, CHÚA phán dạy anh chị em. Anh chị em nghe tiếng nói nhưng không thấy hình dáng nào cả, chỉ nghe được tiếng thôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

12CHÚA phán cùng các ngươi từ đám lửa. Các ngươi nghe tiếng Ngài nhưng Ngài không có hình dạng nào để các ngươi thấy.

和合本修訂版 (RCUV)

13他將所吩咐你們當守的約指示你們,就是十條誡命,並將誡命寫在兩塊石版上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ngài rao truyền cho các ngươi biết sự giao ước của Ngài, tức là mười điều răn, khiến các ngươi gìn giữ lấy, và Ngài chép mười điều răn ấy trên hai bảng đá.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ngài công bố cho anh em giao ước mà Ngài truyền cho anh em phải tuân giữ, tức là Mười Điều Răn mà Ngài đã viết trên hai bảng đá.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ngài đã phán với anh chị em giao ước của Ngài mà Ngài đã truyền cho anh chị em phải vâng giữ, đó là mười điều răn mà Ngài đã viết vào hai bảng đá.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Chúa công bố với anh chị em giao ước của Ngài, tức là Mười Điều Răn, là những điều Chúa truyền cho anh chị em phải vâng giữ, rồi Ngài viết các điều ấy trên hai bảng đá.

Bản Phổ Thông (BPT)

13CHÚA truyền cho các ngươi giao ước của Ngài tức là mười điều luật và dặn các ngươi phải vâng giữ. Ngài viết các điều đó trên hai bảng đá.

和合本修訂版 (RCUV)

14那時,耶和華吩咐我將律例典章教導你們,使你們在所要過去得為業的地上遵行。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Trong lúc đó, Đức Giê-hô-va cũng phán dặn ta dạy các ngươi những mạng lịnh và luật lệ, để các ngươi làm theo tại trong xứ mà mình sẽ đi vào nhận lấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Trong lúc đó, Đức Giê-hô-va cũng truyền dặn tôi phải dạy anh em những mệnh lệnh và luật lệ để anh em làm theo tại xứ mà anh em sẽ vào nhận làm sản nghiệp.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14CHÚA cũng đã truyền cho tôi lúc đó rằng tôi phải dạy anh chị em những luật lệ và mạng lịnh, để anh chị em vâng giữ khi vào trong xứ mà anh chị em sắp đi qua và chiếm lấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Lúc đó CHÚA truyền bảo tôi dạy các quy luật và sắc lệnh Chúa cho đồng bào để anh chị em vâng giữ khi ở trong xứ anh chị em sẽ chiếm hữu sau khi qua sông Giô-đanh.

Bản Phổ Thông (BPT)

14CHÚA truyền cho ta phải dạy dỗ các ngươi luật lệ và qui tắc mà các ngươi phải tuân theo trên xứ ngươi sắp chiếm sau khi băng qua sông Giô-đanh.

和合本修訂版 (RCUV)

15「所以,你們為自己的緣故要分外謹慎;因為耶和華在何烈山,從火中對你們說話的那日,你們沒有看見任何形像。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Vậy, các ngươi hãy cẩn thận giữ lấy linh hồn mình cho lắm, vì các ngươi không có thấy một hình trạng nào trong ngày Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi, từ nơi giữa lửa phán cùng các ngươi, tại Hô-rếp;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15“Anh em phải thận trọng và canh giữ cẩn mật linh hồn mình vì anh em không thấy một hình dạng nào trong ngày Giê-hô-va Đức Chúa Trời phán với anh em từ giữa đám lửa tại Hô-rếp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Vậy hãy nhớ kỹ rằng khi CHÚA từ trong ngọn lửa phán với anh chị em tại Hô-rếp, anh chị em không thấy hình ảnh nào của Ngài. Thế thì hãy coi chừng và cẩn thận giữ lấy mình,

Bản Dịch Mới (NVB)

15Khi CHÚA từ trong đám lửa phán dạy anh chị em tại núi Hô-rếp, anh chị em không trông thấy một hình dáng nào cả,

Bản Phổ Thông (BPT)

15Từ khi CHÚA phán cùng các ngươi trong đám lửa tại núi Si-nai, các ngươi không nhìn thấy Ngài. Vậy hãy thận trọng!

和合本修訂版 (RCUV)

16惟恐你們的行為敗壞,為自己雕刻任何形狀的偶像,無論是男像或女像,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16e các ngươi phải làm hư hoại cho mình chăng, và làm một tượng chạm nào, tạo hình trạng của tà thần nào, hoặc hình của người nam hay người nữ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vì thế, anh em đừng hành động một cách bại hoại khi chạm cho mình một hình tượng mang hình ảnh của bất cứ hình dạng nào giống như người nam hay người nữ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16hầu anh chị em sẽ không sa đọa, mà làm cho mình những hình tượng của bất cứ hình dạng người nào, hình dạng của người nam hay người nữ,

Bản Dịch Mới (NVB)

16vì thế anh chị em phải hết sức giữ mình, đừng sa đọa mà chạm khắc cho mình một pho tượng bất cứ với hình dáng nào, như hình đàn ông, đàn bà,

Bản Phổ Thông (BPT)

16Đừng làm bất cứ tượng chạm nào mà mắc tội, đừng làm tượng đàn ông hay đàn bà

和合本修訂版 (RCUV)

17或地上任何走獸的像,或任何飛在空中有翅膀的鳥的像,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Hoặc hình của con thú nào đi trên đất, hoặc hình của vật nào có cánh bay trên trời,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17hoặc hình của thú vật dưới đất, hoặc hình của chim chóc trên trời,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17hoặc hình dạng của bất cứ thú vật nào trên đất, hình dạng của bất cứ loài chim nào bay trên trời,

Bản Dịch Mới (NVB)

17hình súc vật trên mặt đất, hình chim bay trên trời,

Bản Phổ Thông (BPT)

17tượng các loại thú dưới đất hay các loài chim trên trời,

和合本修訂版 (RCUV)

18或地上任何爬行動物的像,或地底下任何水中魚的像。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18hoặc hình của loài côn trùng nào bò trên đất, hay là hình của con cá nào ở trong nước dưới đất;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18hoặc hình côn trùng bò trên mặt đất, hay là hình cá lội trong nước sâu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18hình dạng của bất cứ loài bò sát nào bò trên mặt đất, hình dạng của bất cứ loài cá nào bơi lội trong nước dưới mặt đất để thờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

18hình các loài bò trên đất hay hình cá sống dưới nước.

Bản Phổ Thông (BPT)

18các loại côn trùng bò trên đất hay cá dưới nước.

和合本修訂版 (RCUV)

19又恐怕你向天舉目,看見耶和華-你的上帝為天下萬民所擺列的日月星辰,就是天上的萬象,就被誘惑去敬拜它們,事奉它們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19lại, e khi ngươi ngước mắt lên trời thấy mặt trời, mặt trăng, các ngôi sao, tức là toàn cả thiên binh, thì ngươi bị quyến dụ quì xuống trước các vì đó, và thờ lạy các tinh tú nầy mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi đã chia phân cho muôn dân dưới trời chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Khi anh em ngước mắt lên trời thấy mặt trời, mặt trăng, các ngôi sao, toàn thể thiên binh thì đừng để bị lôi cuốn mà quỳ lạy hay phụng thờ chúng, vì đó chỉ là những vật mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em đã phân chia cho mọi dân thiên hạ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Khi anh chị em nhìn lên trời và thấy mặt trời, mặt trăng, các ngôi sao, tức mọi thiên thể trên trời, thì chớ để mình bị lôi cuốn bởi những ý nghĩ sai lạc mà sụp xuống thờ lạy chúng và phục vụ chúng, tức những thứ mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã sắp đặt chúng đâu vào đó trong không gian cho mọi người ở dưới trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Khi nhìn lên trời và thấy mặt trời, mặt trăng, các ngôi sao, tức là đội binh các tinh tú trên trời, anh chị em đừng để mình bị dụ dỗ mà sấp mình thờ lạy các vật đó, vì đó chỉ là những vật CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em đã phân phối cho mọi dân dưới trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Khi các ngươi nhìn lên trời, thấy mặt trời, mặt trăng, ngôi sao và mọi thứ trên trời, đừng cúi xuống và thờ lạy chúng vì CHÚA là Thượng Đế các ngươi đã tạo dựng mọi thứ đó cho mọi người ở khắp nơi.

和合本修訂版 (RCUV)

20耶和華將你們從埃及帶領出來,脫離鐵爐,是要你們成為他產業的子民,像今日一樣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Còn các ngươi, Đức Giê-hô-va đã chọn và rút các ngươi khỏi lò lửa bằng sắt kia, là xứ Ê-díp-tô, để các ngươi thành một dân riêng của Ngài, y như các ngươi đã là điều đó ngày nay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Còn anh em, Đức Giê-hô-va đã chọn và đem anh em ra khỏi lò luyện sắt kia, tức là Ai Cập, để anh em trở nên một dân riêng của Ngài, sản nghiệp của Ngài, như anh em đang có ngày nay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Nhưng CHÚA đã nhận lấy anh chị em và đem anh chị em ra khỏi lò nung sắt thép, tức ra khỏi Ai-cập, để anh chị em trở thành một dân làm cơ nghiệp riêng của Ngài như hiện nay.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Riêng phần anh chị em, CHÚA đã nắm lấy và đem anh chị em ra khỏi lò luyện sắt, là xứ Ai-cập, để làm một dân thuộc riêng về Chúa như ngày nay.

Bản Phổ Thông (BPT)

20CHÚA đã đem các ngươi ra khỏi Ai-cập, Ngài đã tôi luyện các ngươi từ lò luyện sắt, và Ngài khiến các ngươi trở thành dân thuộc riêng về Ngài như hiện nay.

和合本修訂版 (RCUV)

21「耶和華又因你們的緣故向我發怒,起誓不容我過約旦河,不讓我進入耶和華-你上帝所賜你為業的那美地。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Đoạn, Đức Giê-hô-va, vì cớ các ngươi, nổi giận cùng ta, có thề rằng ta không được đi ngang qua sông Giô-đanh, và chẳng đặng vào xứ tốt đẹp mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi ban cho ngươi làm sản nghiệp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Vì anh em mà Đức Giê-hô-va nổi giận cùng tôi và Ngài đã thề là tôi sẽ không được vượt qua sông Giô-đanh và không được vào xứ tốt đẹp mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ban cho anh em làm sản nghiệp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Vì anh chị em mà CHÚA đã giận tôi; Ngài đã thề rằng tôi sẽ không được đi qua Sông Giô-đanh, và tôi sẽ không được vào xứ tốt tươi màu mỡ mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, sẽ ban cho anh chị em làm sản nghiệp.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Nhưng CHÚA giận tôi vì cớ anh chị em và Ngài đã long trọng thề rằng tôi sẽ không được qua sông Giô-đanh để vào xứ tốt lành CHÚA, Đức Chúa Trời của chúng ta sắp ban cho anh chị em làm cơ nghiệp.

Bản Phổ Thông (BPT)

21CHÚA nổi giận cùng ta vì các ngươi, thề không cho ta băng qua sông Giô-đanh để vào đất mà CHÚA là Thượng Đế sẽ ban cho các ngươi làm sản nghiệp.

和合本修訂版 (RCUV)

22我只好死在這地,不能過約旦河;但你們必過去得那美地。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Vì ta phải chết trong xứ nầy, không đi ngang qua sông Giô-đanh được; nhưng các ngươi sẽ đi qua và nhận lấy xứ tốt đẹp ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Tôi phải chết trong xứ nầy, không được vượt qua sông Giô-đanh, nhưng anh em sẽ đi qua và nhận lấy xứ tốt đẹp ấy làm sản nghiệp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Nhưng tôi sẽ qua đời trong xứ nầy, mà không được đi qua bên kia Sông Giô-đanh; còn anh chị em sẽ đi qua bên đó mà chiếm lấy xứ sở tốt tươi màu mỡ ấy làm sản nghiệp.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Thật vậy, tôi sẽ qua đời trong xứ này, và sẽ không qua sông Giô-đanh, nhưng anh chị em sắp qua sông để chiếm hữu lấy một xứ tốt đẹp kia.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Ta sẽ chết tại đất nầy và sẽ không băng qua sông Giô-đanh, nhưng các ngươi sẽ đi qua và nhận lấy xứ tốt lành ấy.

和合本修訂版 (RCUV)

23你們要謹慎,免得忘記耶和華-你們的上帝與你們所立的約,為自己雕刻任何形狀的偶像,就是耶和華-你上帝所禁止的,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Khá cẩn thận giữ lấy mình, chớ quên sự giao ước của Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi đã lập cùng các ngươi, và chớ làm tượng chạm nào, hình của vật nào mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi đã cấm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Phải cẩn thận đừng quên giao ước mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em đã lập với anh em. Chớ làm cho mình một hình tượng mang hình ảnh của bất cứ vật gì mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời đã cấm anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Vậy khá cẩn thận và chớ quên giao ước mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã lập với anh chị em; và chớ làm cho anh chị em hình tượng của bất cứ vật nào mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã cấm.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Phải thận trọng, đừng quên giao ước CHÚA, Đức Chúa Trời đã lập với anh chị em; đừng làm một hình tượng nào với bất cứ hình dáng nào mà CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em đã cấm ngặt.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Hãy cẩn thận. Đừng quên giao ước của CHÚA là Thượng Đế đã lập cùng các ngươi, đừng làm tượng chạm nào cả vì CHÚA là Thượng Đế các ngươi đã cấm.

和合本修訂版 (RCUV)

24因為耶和華-你的上帝是吞滅的火,是忌邪的上帝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi như một đám lửa tiêu cháy, là Đức Chúa Trời hay kỵ tà.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em là một đám lửa thiêu đốt và là Đức Chúa Trời kỵ tà.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Vì CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, là ngọn lửa hay thiêu đốt, một Vị Thần ghen tương.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Vì CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em là lửa thiêu đốt và là Đức Chúa Trời kỵ tà.

Bản Phổ Thông (BPT)

24CHÚA là Thượng Đế các ngươi là Thượng Đế ganh tị, như đám lửa thiêu đốt.

和合本修訂版 (RCUV)

25「你們在那地住久了,生子生孫,若行為敗壞,為自己雕刻任何形狀的偶像,行耶和華-你上帝眼中看為惡的事,惹他發怒,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Khi các ngươi sẽ có con cùng cháu, và khi đã ở lâu trong xứ rồi, nếu các ngươi làm bại hoại mình, làm tượng chạm nào, hình của vật chi mặc dầu, mà hành ác trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi để chọc Ngài nổi giận,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Khi anh em đã sinh con đẻ cháu và sống lâu trong xứ, nếu anh em còn hành động một cách bại hoại như làm hình tượng mang hình dạng của bất cứ vật gì, hoặc làm điều ác dưới mắt Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em để chọc Ngài nổi giận,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Khi anh chị em có con, có cháu, và được ổn định trong xứ ấy rồi, nếu anh chị em hành động một cách sa đọa mà làm cho mình hình tượng của bất cứ vật gì –làm như thế tức là làm điều ác trước mặt CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, và chọc giận Ngài–

Bản Dịch Mới (NVB)

25Khi anh chị em đã có con cháu và đã sống nhiều năm trong xứ, nếu anh chị em trở thành sa đọa, chạm khắc tượng thờ dù dưới hình thức nào mà làm điều ác trước mắt CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em và khiêu khích chọc giận Ngài,

Bản Phổ Thông (BPT)

25Dù khi các ngươi đã sống trên đất hứa, đã có nhiều con cháu, cũng đừng làm điều ác. Không được làm bất cứ tượng chạm nào, đừng làm bất cứ điều gì CHÚA là Thượng Đế các ngươi cho là ác, khiến Ngài nổi giận.

和合本修訂版 (RCUV)

26我今日呼天喚地向你們作見證,你們在過約旦河得為業的地上必迅速滅亡!你們在那地的日子必不長久,必全然滅絕。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26thì ngày nay ta bắt trời và đất làm chứng quyết cho các ngươi rằng các ngươi sẽ chết vội, và khuất mất khỏi xứ mà mình sẽ đi nhận lấy tại bên kia sông Giô-đanh. Các ngươi chẳng ở đó lâu dài đâu, nhưng sẽ bị tận diệt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26thì hôm nay tôi xin đất trời chứng giám rằng anh em sẽ nhanh chóng bị diệt sạch khỏi xứ mà anh em sắp nhận làm sản nghiệp bên kia sông Giô-đanh; anh em sẽ không được ở đó lâu dài nhưng sẽ bị tận diệt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26thì ngày nay tôi gọi trời và đất làm chứng để nghịch lại anh chị em rằng anh chị em sẽ sớm bị tiêu diệt hoàn toàn khỏi xứ mà anh chị em sắp sửa qua Sông Giô-đanh chiếm lấy. Anh chị em sẽ không sống lâu trong xứ ấy, nhưng sẽ bị tiêu diệt hoàn toàn.

Bản Dịch Mới (NVB)

26thì hôm nay tôi kêu gọi trời đất chứng giám cho tôi rằng tôi đã cảnh cáo anh chị em. Nếu anh chị em phạm tội chọc giận Chúa, anh chị em sẽ bị tiêu diệt cách nhanh chóng khỏi xứ anh chị em sẽ chiếm hữu sau khi qua sông Giô-đanh. Anh chị em sẽ không sinh sống lâu dài ở đó đâu nhưng chắc chắn sẽ bị tiêu diệt.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Nếu không, ta xin trời đất làm chứng nghịch cùng các ngươi hôm nay rằng các ngươi sẽ bị đuổi ra khỏi đất mà các ngươi chiếm lấy sau khi băng qua sông Giô-đanh. Các ngươi sẽ không được ở đó lâu vì sẽ bị hủy diệt hoàn toàn.

和合本修訂版 (RCUV)

27耶和華必將你們分散在萬民中;在耶和華領你們到的列國中,你們剩下的人丁稀少。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Đức Giê-hô-va sẽ tản lạc các ngươi trong các nước, chỉ còn lại số nhỏ trong các nước mà Đức Giê-hô-va sẽ dẫn các ngươi vào;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Đức Giê-hô-va sẽ phân tán anh em giữa các dân tộc, chỉ một số ít còn lại trong các nước mà Đức Giê-hô-va sẽ đẩy anh em đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27CHÚA sẽ phân tán anh chị em ra giữa các dân; chỉ một số ít người của anh chị em sẽ sót lại giữa các dân mà CHÚA sẽ đưa anh chị em đến sống.

Bản Dịch Mới (NVB)

27CHÚA sẽ phân tán anh chị em giữa các dân tộc khác và chỉ có một số ít còn sống sót tại những nơi CHÚA đuổi anh chị em đến.

Bản Phổ Thông (BPT)

27CHÚA sẽ làm cho các ngươi tản lạc khắp các nước. Chỉ còn một số ít các ngươi sống sót giữa các dân tộc mà Ngài đày các ngươi đến.

和合本修訂版 (RCUV)

28在那裏,你們必事奉人手所造的神明,它們是木頭,是石頭,不能看,不能聽,不能吃,不能聞。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28ở đó các ngươi sẽ cúng thờ những thần bằng cây và bằng đá, là công việc của tay loài người làm nên, chẳng thấy, chẳng nghe, chẳng ăn, cũng chẳng ngửi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Tại đó, anh em sẽ thờ cúng những thần bằng gỗ và bằng đá, là công việc của tay loài người làm ra, nên chẳng thấy, chẳng nghe, chẳng ăn cũng chẳng ngửi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Ở đó anh chị em sẽ phụng sự các thần khác do bàn tay loài người làm ra. Ðó là những thứ bằng gỗ và bằng đá, những thứ không thấy, không nghe, không ăn, và không ngửi.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Ở đó anh chị em sẽ thờ lạy những thần bằng gỗ, bằng đá do người ta làm ra, là thần không thấy, không nghe, không ăn, không ngửi được.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Ở đó các ngươi sẽ thờ lạy các thần giả do người ta làm ra, là những thần bằng gỗ và đá, chẳng thấy, nghe, ăn hay ngửi gì được.

和合本修訂版 (RCUV)

29你們在那裏必尋求耶和華-你的上帝。你若盡心盡性尋求他,就必尋見。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Ở đó ngươi sẽ tìm cầu Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, và khi nào hết lòng hết ý tìm cầu Ngài thì mới gặp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Nhưng cũng từ trong hoàn cảnh đó anh em sẽ tìm kiếm Giê-hô-va Đức Chúa Trời, và khi nào anh em hết lòng, hết linh hồn tìm kiếm Ngài thì sẽ gặp Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Từ những nơi đó anh chị em sẽ trở lại tìm kiếm CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, và anh chị em sẽ tìm được Ngài nếu anh chị em tìm kiếm Ngài hết lòng và hết linh hồn mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Nhưng nếu anh chị em tìm kiếm CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em, anh chị em sẽ gặp được Ngài khi tìm kiếm Ngài hết lòng và với tất cả linh hồn,

Bản Phổ Thông (BPT)

29Nhưng tại đó nếu các ngươi tìm kiếm CHÚA là Thượng Đế, thì các ngươi sẽ gặp được nếu các ngươi tìm kiếm Ngài hết lòng.

和合本修訂版 (RCUV)

30日後你在患難中,當這一切的事臨到你,你必歸回耶和華-你的上帝,聽從他的話。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Khi ngươi bị gian nan, và các việc nầy xảy đến cho ngươi, bấy giờ trong ngày cuối cùng, ngươi sẽ trở về cùng Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, và vâng theo tiếng Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Khi ở trong cảnh gian truân, và khi tất cả những điều nầy xảy đến cho anh em rồi, trong những ngày cuối cùng anh em sẽ trở lại với Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em và vâng theo tiếng Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Trong cơn cùng khốn, tức khi tất cả những điều ấy xảy đến cho anh chị em trong tương lai, anh chị em sẽ quay về với CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, và nghe theo Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

30nếu anh chị em trở lại với CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em và sẽ vâng lời Ngài sau khi anh chị em lâm vào cảnh khốn cùng vì tất cả những điều này xảy đến cho anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Đành rằng các ngươi sẽ gặp khốn khổ khi những việc nầy xảy đến. Nhưng nếu các ngươi trở lại cùng CHÚA là Thượng Đế các ngươi và vâng lời Ngài,

和合本修訂版 (RCUV)

31耶和華-你的上帝是有憐憫的上帝,他不撇下你,不滅絕你,也不忘記他起誓與你列祖所立的約。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi là Đức Chúa Trời hay thương xót sẽ không bỏ ngươi và không hủy diệt ngươi đâu; cũng chẳng quên sự giao ước mà Ngài đã thề cùng các tổ phụ ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em là Đức Chúa Trời đầy lòng thương xót; Ngài sẽ không bỏ anh em, không tiêu diệt anh em, cũng không quên giao ước mà Ngài đã thề với tổ phụ anh em.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Vì CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, là Ðức Chúa Trời hay thương xót; Ngài sẽ không bỏ hẳn anh chị em và cũng không tuyệt diệt anh chị em; Ngài sẽ không quên giao ước mà Ngài đã thề với tổ tiên anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

31CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em là Đức Chúa Trời đầy lòng thương xót; Ngài không từ bỏ hay tận diệt anh chị em, cũng không quên giao ước Ngài đã dùng lời thề lập với tổ tiên anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

31vì CHÚA là Thượng Đế các ngươi là CHÚA giàu lòng từ bi, Ngài sẽ chẳng lìa bỏ hay hủy diệt các ngươi. Ngài sẽ không quên giao ước Ngài đã lập cùng tổ phụ các ngươi bằng lời thề.

和合本修訂版 (RCUV)

32「你去問,在你先前的時代,自從上帝造人在地上以來,從天這邊到天那邊,曾有過或聽過這樣的大事嗎?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Vậy, ngươi hãy hỏi học về thời kỳ có trước ngươi, từ ngày Đức Chúa Trời dựng nên loài người trên đất, tự góc trời nầy đến góc trời kia, nếu bao giờ có xảy ra việc nào lớn dường ấy, hay là người ta có nghe sự chi giống như vậy chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32“Vậy, anh em hãy suy nghĩ về những ngày xa xưa, thời kỳ trước anh em, từ ngày Đức Chúa Trời tạo dựng loài người trên đất; hãy suy nghĩ xem từ chân trời nầy đến cuối trời kia, có bao giờ xảy ra việc vĩ đại như thế chưa, hay đã từng nghe việc gì tương tự như vậy không?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Anh chị em thử hỏi xem, từ những thời xa xưa trước kia, những thời trước anh chị em, kể từ khi Ðức Chúa Trời dựng nên loài người trên đất, cho đến bây giờ, hãy hỏi xem từ chân trời nầy đến chân trời kia đã có việc gì lớn lao vĩ đại như thế nầy, hoặc đã có điều gì tương tự như thế, từng xảy ra hay được nghe nói đến chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

32Anh chị em thử hỏi quá khứ xa xưa, từ ngày Đức Chúa Trời dựng nên loài người trên đất, thử hỏi từ góc trời này cho đến góc trời kia, xem đã bao giờ có công việc vĩ đại như thế này xảy ra, hay có ai được nghe câu chuyện tương tự như thế này không?

Bản Phổ Thông (BPT)

32Chưa bao giờ có điều nào xảy ra giống như thế nầy! Hãy nhìn về quá khứ, trước khi các ngươi sinh ra. Hãy trở về thời xa xưa khi CHÚA tạo dựng loài người trên đất, và hãy nhìn từ góc trời nầy đến góc trời kia, chưa bao giờ có ai nghe việc như thế nầy cả.

和合本修訂版 (RCUV)

33有哪些百姓聽見上帝在火中說話的聲音,像你聽見了還能存活呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33tức là: há có một dân tộc nào nghe tiếng Đức Chúa Trời từ trong lửa phán ra như ngươi đã nghe, mà vẫn còn sống chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Có dân tộc nào nghe tiếng một vị thần phán từ trong đám lửa, như anh em đã nghe, mà vẫn còn sống không?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Có dân tộc nào đã từng nghe tiếng của Ðức Chúa Trời từ trong ngọn lửa phán ra như anh chị em đã nghe, mà còn sống chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

33Có dân tộc nào được nghe tiếng Đức Chúa Trời phán từ đám lửa như anh chị em đã nghe mà còn sống không?

Bản Phổ Thông (BPT)

33Không có ai nghe tiếng Thượng Đế phán từ đám lửa mà vẫn sống, trừ các ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

34上帝何曾為自己嘗試從別的國中領出一國的子民來,用考驗、神蹟、奇事、戰爭、大能的手、伸出來的膀臂和大可畏的事,像耶和華-你們的上帝在埃及,在你們眼前為你們所做的一切事呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34hay là Đức Chúa Trời há có cậy lấy sự thử thách, dấu kỳ, điềm lạ, chiến tranh, cánh tay quyền năng giơ thẳng ra, cùng cậy công sự to tát và gớm ghê, đặng thử đi chiếm một dân tộc cho mình ở giữa một dân tộc khác, như mọi điều Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi đã làm cho các ngươi tại xứ Ê-díp-tô, dưới mắt mình chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Hoặc có thần nào bỏ công đi chọn cho mình một dân tộc từ giữa một dân tộc khác bằng những thử thách, bằng dấu lạ phép mầu, bằng chiến tranh, bằng cánh tay uy quyền dang rộng, bằng những việc kinh thiên động địa, như những gì Giê-hô-va Đức Chúa Trời đã làm cho anh em tại Ai Cập ngay trước mắt anh em không?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Hay có vị thần nào đã bỏ công lấy ra cho mình một quốc gia từ giữa một quốc gia khác, bằng cách dùng những cuộc đọ sức, bằng những dấu kỳ và phép lạ, bằng chiến trận, bằng cánh tay quyền năng vung thẳng ra, và bằng những việc kinh hoàng, như CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã làm cho anh chị em trước mắt anh chị em khi ở Ai-cập chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

34Có bao giờ có thần nào dùng thử nghiệm, dùng dấu kỳ phép lạ, dùng chiến tranh và quyền năng mạnh mẽ, hay dùng những hành động vĩ đại kinh hồn để đem dân tộc này ra khỏi một nước khác, như CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em đã thực hiện trong xứ Ai-cập ngay trước mắt anh chị em không?

Bản Phổ Thông (BPT)

34Có thần nào chọn cho mình một dân tộc từ giữa một dân tộc khác không? Nhưng CHÚA là Thượng Đế đã làm điều đó cho các ngươi tại Ai-cập, ngay trước mắt các ngươi. Ngài đã làm những cuộc thử nghiệm, dấu kỳ, phép lạ, chiến tranh và những việc cao siêu bằng quyền uy và sức mạnh lớn lao của Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

35這是要顯給你看,使你知道,惟有耶和華他是上帝,除他以外,再沒有別的了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Ngươi đã chứng kiến mọi điều đó, để nhìn biết rằng Giê-hô-va, ấy là Đức Chúa Trời, chớ không ai khác hơn Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Anh em đã chứng kiến những việc đó để anh em nhận biết rằng Giê-hô-va là Đức Chúa Trời, ngoài Ngài không có chúa nào khác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Những việc ấy đã được bày tỏ cho anh chị em thấy, để anh chị em nhận biết rằng CHÚA chính là Ðức Chúa Trời; ngoài Ngài ra không có thần nào khác.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Anh chị em được Chúa cho thấy những việc đó để anh chị em biết rằng CHÚA là Đức Chúa Trời, ngoài Ngài ra không có chúa nào khác.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Ngài bày tỏ cho các ngươi những điều đó để các ngươi biết Ngài chính là Thượng Đế và không có CHÚA nào khác ngoài Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

36他從天上使你聽見他的聲音,為要教導你,又在地上使你看見他的烈火,並且聽見他從火中所說的話。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Ngài từ trên trời khiến cho ngươi nghe tiếng Ngài để dạy ngươi; trên đất Ngài khiến cho ngươi thấy đám lửa lớn Ngài, và từ trong lửa ngươi có nghe lời Ngài phán ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Từ trời, Ngài cho anh em nghe tiếng Ngài để dạy dỗ anh em. Trên đất, Ngài cho anh em thấy đám lửa lớn của Ngài, và từ trong đám lửa anh em nghe tiếng phán của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Từ trời, Ngài đã cho anh chị em nghe tiếng Ngài để nghiêm dạy anh chị em; dưới đất, Ngài đã cho anh chị em thấy ngọn lửa lớn của Ngài, và anh chị em đã nghe được tiếng Ngài từ trong ngọn lửa phán ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Chúa cho anh chị em nghe tiếng Ngài từ trên trời để khép anh chị em vào kỷ luật. Dưới đất Ngài cũng cho anh chị em thấy trụ lửa lớn và tiếng Ngài từ giữa lửa vang ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Ngài phán từ trời để dạy dỗ các ngươi. Ngài cho các ngươi thấy trụ lửa lớn trên đất và các ngươi nghe tiếng Ngài từ trong đám lửa.

和合本修訂版 (RCUV)

37因為他愛你的列祖,揀選他們的後裔,親自用大能領你出了埃及

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Bởi vì Ngài yêu mến các tổ phụ ngươi, nên chọn lấy dòng dõi các người ấy, và chánh Ngài nhờ quyền năng lớn mình rút ngươi ra khỏi xứ Ê-díp-tô,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Vì Ngài yêu thương các tổ phụ của anh em nên đã chọn dòng dõi họ, và đích thân Ngài dùng quyền năng vô hạn của Ngài, đem anh em ra khỏi Ai Cập,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Số là Ngài đã thương yêu tổ tiên anh chị em, nên Ngài đã chọn dòng dõi họ. Ngài đã đích thân hiện diện và dùng quyền năng lớn lao của Ngài để đem anh chị em ra khỏi Ai-cập,

Bản Dịch Mới (NVB)

37Vì Đức Chúa Trời yêu thương tổ tiên anh chị em và lựa chọn dòng dõi họ nên chính Ngài và quyền năng vô hạn của Ngài đã đem anh chị em ra khỏi xứ Ai-cập

Bản Phổ Thông (BPT)

37Vì CHÚA yêu tổ tiên các ngươi nên đã chọn các ngươi, là dòng dõi họ và dùng quyền năng vĩ đại của Ngài đem các ngươi ra khỏi Ai-cập.

和合本修訂版 (RCUV)

38要將比你強大的列國從你面前趕出,領你進去,把他們的地賜你為業,像今日一樣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38đặng đuổi khỏi trước mặt ngươi những dân tộc lớn hơn và mạnh hơn ngươi, đặng đưa ngươi vào xứ của dân đó, và ban cho làm sản nghiệp, y như điều ấy xảy đến ngày nay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38đánh đuổi trước mặt anh em những dân tộc lớn hơn và mạnh hơn anh em, để đem anh em vào đó, ban đất đai của họ cho anh em làm sản nghiệp như điều anh em có ngày nay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38rồi đuổi các dân tộc lớn và mạnh hơn anh chị em phải bỏ đi trước mặt anh chị em; Ngài đem anh chị em vào và ban xứ sở của họ cho anh chị em làm sản nghiệp, như anh chị em thấy ngày nay.

Bản Dịch Mới (NVB)

38và đánh đuổi những dân tộc lớn mạnh hơn anh chị em rồi đem anh chị em vào đất của những dân tộc đó và ban đất ấy cho anh chị em làm cơ nghiệp, như anh chị em thấy ngày nay.

Bản Phổ Thông (BPT)

38Ngài đánh đuổi các dân tộc lớn và mạnh hơn các ngươi ra khỏi đất của họ trước các ngươi. Ngài làm như thế để đem các ngươi vào xứ của họ và cho các ngươi lấy đất đó làm sản nghiệp như đã có hôm nay.

和合本修訂版 (RCUV)

39所以,今日你要知道,也要記在心裏,天上地下惟有耶和華他是上帝,再沒有別的了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Vậy, ngày nay hãy biết và ghi tạc trong lòng ngươi rằng Giê-hô-va, ấy là Đức Chúa Trời trên trời cao kia và dưới đất thấp nầy: chẳng có ai khác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Vậy ngày nay anh em phải biết và ghi lòng tạc dạ rằng trên trời cao kia hoặc nơi đất thấp nầy, Giê-hô-va là Đức Chúa Trời, chẳng có chúa nào khác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Vậy ngày nay anh chị em khá nhận biết và ghi tạc vào lòng điều nầy: CHÚA là Ðức Chúa Trời ở trên trời cao kia và ở dưới đất thấp nầy, không có thần nào khác.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Vậy ngày nay anh chị em phải ý thức và ghi khắc vào lòng rằng CHÚA là Đức Chúa Trời của cả trời đất, ngoài Ngài không có thần nào khác.

Bản Phổ Thông (BPT)

39Ngày nay, hãy nhận biết và tin rằng CHÚA là Thượng Đế. Ngài là Thượng Đế trên trời cao và dưới đất thấp nầy. Không có CHÚA nào khác!

和合本修訂版 (RCUV)

40我今日吩咐你的律例誡命,你要遵守,使你和你的後裔可以得福,並使你的日子一直在耶和華-你上帝賜你的地上得以長久。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Hãy giữ những luật lệ và điều răn của Ngài, mà ngày nay ta truyền cho ngươi, hầu cho ngươi và con cháu ngươi đều có phước, ở lâu dài trong xứ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi ban cho ngươi mãi mãi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Hãy giữ những luật lệ và điều răn của Ngài mà hôm nay tôi truyền cho anh em để anh em và con cháu anh em về sau được phước, và được ở lâu dài trong xứ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời vĩnh viễn ban cho anh em.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Hãy vâng giữ những luật lệ và điều răn của Ngài mà tôi truyền cho anh chị em ngày nay, để anh chị em và con cháu anh chị em được phước, hầu anh chị em sẽ ở lâu dài trong xứ mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, ban cho anh chị em vĩnh viễn.”

Bản Dịch Mới (NVB)

40Anh chị em phải vâng giữ mạng lệnh và luật lệ của Ngài do tôi truyền lại ngày nay để anh chị em và con cháu hưởng phước hạnh và sống lâu trên đất mà CHÚA, Đức Chúa Trời của chúng ta ban cho anh chị em vĩnh viễn.

Bản Phổ Thông (BPT)

40Hãy vâng theo mọi luật lệ và mệnh lệnh Ngài mà ta ban cho các ngươi hôm nay để các ngươi cùng con cháu được thịnh vượng. Rồi các ngươi sẽ được sống lâu trên đất mà CHÚA là Thượng Đế ban cho các ngươi mãi mãi.

和合本修訂版 (RCUV)

41「那時,摩西約旦河東邊,向日出的方向,指定三座城,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Môi-se bèn biệt ra ba cái thành ở bên kia sông Giô-đanh, về hướng mặt trời mọc,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Môi-se để riêng ra ba thành ở phía đông sông Giô-đanh

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Bấy giờ Mô-sê biệt riêng ra ba thành ở phía đông Sông Giô-đanh,

Bản Dịch Mới (NVB)

41Bấy giờ Môi-se để riêng ba thành nằm về phía đông sông Giô-đanh,

Bản Phổ Thông (BPT)

41Mô-se chọn ba thành phố phía Đông sông Giô-đanh,

和合本修訂版 (RCUV)

42使那素無仇恨、無意中殺了鄰舍的兇手,可以逃到這三座城中的一座,就得存活:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42để kẻ sát nhân vô ý giết người lân cận mình, mà không có ghét trước, được thế trốn tránh và ẩn núp trong một của các thành nầy, và được sống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42để làm nơi ẩn náu cho kẻ sát nhân vô ý giết người lân cận mà trước đó không hề thù ghét. Người đó có thể trốn và ẩn náu vào một trong các thành nầy và sẽ được sống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42để những kẻ ngộ sát có thể chạy đến đó ẩn náu, tức những kẻ lỡ tay làm chết người khác, mà hai người trước đó không hề có thù hiềm gì với nhau; kẻ ngộ sát có thể chạy đến trú ẩn trong các thành ấy và được để cho sống.

Bản Dịch Mới (NVB)

42làm nơi dành cho ai lỡ tay giết người có thể chạy đến trú ẩn nếu không có ác ý trước. Người ấy có thể đến một trong ba thành này để cứu mạng sống mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

42để cho kẻ vô ý giết người có thể tạm trú. Nếu kẻ bị giết không phải do thù oán trước thì kẻ sát nhân có thể đến các thành đó trú ẩn.

和合本修訂版 (RCUV)

43呂便人的是曠野平坦之地的比悉,屬迦得人的是基列拉末,屬瑪拿西人的是巴珊哥蘭。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Ấy là Bết-se nơi rừng vắng, trong xứ đồng bằng, để cho người Ru-bên; Ra-mốt nơi Ga-la-át, để cho người Gát, và Gô-lan nơi Ba-san, để cho người Ma-na-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Đó là thành Bết-se trong hoang mạc, trên cao nguyên, dành cho người Ru-bên; thành Ra-mốt trong Ga-la-át dành cho người Gát; và thành Gô-lan thuộc Ba-san dành cho người Ma-na-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43Ðó là Thành Bê-xê trong đồng hoang ở miền đồng bằng dành cho chi tộc Ru-bên, Thành Ra-mốt ở Ghi-lê-át dành cho chi tộc Gát, và Thành Gô-lan ở Ba-san dành cho chi tộc Ma-na-se.

Bản Dịch Mới (NVB)

43Ba thành đó là Bết-se trong sa mạc vùng cao nguyên, dành cho người Ru-bên; Ra-mốt trong Ga-la-át, dành cho người Gát và Gô-lan thuộc Ba-san, dành cho người Ma-na-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

43Đó là các thành: Be-xe ở cao nguyên trong sa mạc cho chi tộc Ru-bên; Ra-mốt ở Ghi-lê-át cho chi tộc Gát và Gô-lan ở Ba-san cho chi tộc Ma-na-xe.

和合本修訂版 (RCUV)

44這是摩西以色列人面前頒佈的律法。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Nầy là luật pháp mà Môi-se đặt trước mặt dân Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Đây là luật pháp mà Môi-se đặt trước mặt con dân Y-sơ-ra-ên:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44Ðó là những luật pháp mà Mô-sê trình ra trước dân I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

44Sau đây là bộ luật của Đức Chúa Trời do Môi-se ban hành cho người Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

44Đây là những lời giáo huấn Mô-se ban hành cho dân Ít-ra-en,

和合本修訂版 (RCUV)

45這些法度、律例、典章是摩西以色列人出埃及後對他們說的,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Nầy là chứng cớ, mạng lịnh, và luật lệ mà Môi-se truyền cho dân Y-sơ-ra-ên khi ra khỏi xứ Ê-díp-tô,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Đó là những quy tắc, mệnh lệnh và luật lệ mà Môi-se đã truyền cho dân Y-sơ-ra-ên khi họ ra khỏi Ai Cập,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45Ðó là những chứng ngôn, những luật lệ, và những mạng lịnh mà Mô-sê đã nói với dân I-sơ-ra-ên khi họ ra khỏi Ai-cập,

Bản Dịch Mới (NVB)

45Các điều khoản, quy luật và sắc lệnh được Môi-se công bố sau khi họ ra khỏi xứ Ai-cập,

Bản Phổ Thông (BPT)

45gồm các qui tắc, mệnh lệnh, và luật lệ Mô-se ban hành khi họ ra khỏi Ai-cập.

和合本修訂版 (RCUV)

46約旦河伯‧毗珥對面的谷中,在住希實本亞摩利西宏之地;這西宏摩西以色列人出埃及後所擊殺的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46ở bên kia sông Giô-đanh, trong trũng đối ngang Bết-Phê-o, tại xứ Si-hôn, vua dân A-mô-rít, ở Hết-bôn, mà Môi-se và dân Y-sơ-ra-ên đánh bại khi ra khỏi xứ Ê-díp-tô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46lúc họ còn ở bên kia sông Giô-đanh, trong thung lũng đối diện Bết Phê-ô. Đất nầy thuộc Si-hôn, vua dân A-mô-rít, người đã trị vì tại Hết-bôn và bị Môi-se cùng dân Y-sơ-ra-ên đánh bại khi họ ra khỏi Ai Cập.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46lúc họ ở bên kia Sông Giô-đanh, trong thung lũng đối ngang Bết Pê-ô, trong lãnh thổ của Vua Si-hôn người A-mô-ri trị vì tại Hếch-bôn, vị vua mà Mô-sê và dân I-sơ-ra-ên đã đánh bại khi họ ra khỏi Ai-cập.

Bản Dịch Mới (NVB)

46lúc họ đang ở trong thung lũng nằm gần Ba-anh Phê-ô, phía đông sông Giô-đanh. Xứ này vốn thuộc Si-hôn vua dân A-mô-rít ở Hết-bôn, là vua đã bị Môi-se và dân Y-sơ-ra-ên đánh bại sau khi họ ra khỏi xứ Ai-cập.

Bản Phổ Thông (BPT)

46Họ ở thung lũng gần Bết-phê-ô, phía Đông sông Giô-đanh trong vùng đất của Si-hôn. Si-hôn, vua dân Am-môn cai trị ở Hết-bôn đã bị Mô-se cùng dân Ít-ra-en đánh bại khi họ vừa ra khỏi Ai-cập.

和合本修訂版 (RCUV)

47他們得了他的地,又得了巴珊的地,就是兩個亞摩利王,在約旦河東,向日出方向的地:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47Dân Y-sơ-ra-ên chiếm xứ người luôn với xứ Óc, vua Ba-san, là hai vua dân A-mô-rít, ở tại bên kia sông Giô-đanh, về hướng mặt trời mọc, từ A-rô-e

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47Dân Y-sơ-ra-ên đã chiếm hữu xứ sở của vua ấy cũng như xứ sở của Óc, vua Ba-san. Đó là hai vua A-mô-rít sống ở bên kia sông Giô-đanh, về hướng mặt trời mọc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47Họ chiếm lấy xứ sở của ông và xứ sở của Vua Óc ở Ba-san, hai vua của dân A-mô-ri ở phía đông Sông Giô-đanh:

Bản Dịch Mới (NVB)

47Dân Y-sơ-ra-ên đã chiếm xứ này và xứ của Óc, vua Ba-san. Đó là hai vua người A-mô-rít ở phía đông sông Giô-đanh.

Bản Phổ Thông (BPT)

47Dân Ít-ra-en chiếm đất của người và đất của Óc, vua của Ba-san, hai vua Am-môn ở phía đông sông Giô-đanh.

和合本修訂版 (RCUV)

48亞嫩谷旁的亞羅珥,直到西雲山,就是黑門山

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48trên bờ khe Ạt-nôn, cho đến núi Si-ri-ôn, nghĩa là Hẹt-môn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48Vùng nầy kéo dài từ A-rô-e, trên bờ sông Ạt-nôn cho đến núi Si-ri-ôn, tức là Hẹt-môn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

48từ A-rô-ê, tức bên bờ Suối Ạc-nôn chạy dài đến Núi Si-ri-ôn, tức Núi Hẹt-môn,

Bản Dịch Mới (NVB)

48Vùng này kéo dài từ A-rô-e trên bờ sông cạn Ạt-nôn cho đến núi Si-ri-ôn, tức là núi Hẹt-môn,

Bản Phổ Thông (BPT)

48Vùng đất ấy chạy từ A-rô-e gần ven hố Ạc-nôn đến núi Hẹt-môn.

和合本修訂版 (RCUV)

49還有約旦河東的整個亞拉巴,向日出方向,直到亞拉巴海,靠近毗斯迦山斜坡的山腳。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

49và toàn đồng bằng bên kia sông Giô-đanh, về phía đông cho đến biển của đồng bằng, dưới triền núi Phích-ga.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49gồm cả vùng cao nguyên A-ra-ba bên kia sông Giô-đanh, về phía đông, cho đến Biển Chết, dưới chân núi Phích-ga.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

49cùng tất cả miền A-ra-ba ở phía đông Sông Giô-đanh chạy dài đến Biển A-ra-ba dưới chân Núi Pít-ga.

Bản Dịch Mới (NVB)

49và bao gồm toàn thung lũng sông Giô-đanh về phía đông đến tận biển A-ra-ba dưới triền núi Phích-ga.

Bản Phổ Thông (BPT)

49Đất đó gồm cả thung lũng phía Đông sông Giô-đanh chạy dài đến Biển Chết bên dưới núi Phích-ga.