So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1摩西召集以色列众人,对他们说:“以色列啊,要听我今日在你们耳中所吩咐的律例典章,要学习,谨守遵行。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vậy, Môi-se gọi cả Y-sơ-ra-ên mà nói rằng: Hỡi Y-sơ-ra-ên, hãy nghe những luật lệ và mạng lịnh mà ngày nay ta rao truyền nơi lỗ tai các ngươi; các ngươi phải học tập và cẩn thận làm theo những điều đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Môi-se triệu tập toàn dân Y-sơ-ra-ên lại và nói:“Hỡi Y-sơ-ra-ên, hãy nghe những luật lệ và mệnh lệnh mà ngày nay tôi rao truyền vào tai anh em; anh em phải học tập và cẩn thận làm theo những điều đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Mô-sê triệu tập toàn dân I-sơ-ra-ên lại và nói với họ:“Hỡi I-sơ-ra-ên, xin hãy nghe rõ những luật lệ và mạng lịnh tôi nói vào tai anh chị em ngày nay, để anh chị em học thuộc, vâng giữ, và làm theo.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Môi-se triệu tập toàn dân Y-sơ-ra-ên và nói với họ: Toàn dân Y-sơ-ra-ên nghe đây các quy luật và sắc lệnh tôi công bố hôm nay, để anh chị em học tập và thực hành.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Mô-se kêu gọi tất cả dân Ít-ra-en lại và bảo: “Hỡi Ít-ra-en, hãy nghe những luật lệ ta ban hành cho các ngươi hôm nay. Hãy học tập và cẩn thận vâng theo.

和合本修订版 (RCUVSS)

2耶和华-我们的上帝在何烈山与我们立约。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta có lập giao ước cùng chúng ta tại Hô-rếp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta đã lập giao ước với chúng ta tại núi Hô-rếp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng ta, đã lập với chúng ta một giao ước tại Hô-rếp.

Bản Dịch Mới (NVB)

2CHÚA, Đức Chúa Trời chúng ta đã lập giao ước với chúng ta tại Hô-rếp.

Bản Phổ Thông (BPT)

2CHÚA là Thượng Đế đã lập giao ước với chúng ta tại núi Si-nai.

和合本修订版 (RCUVSS)

3这约耶和华不是与我们列祖立的,而是与我们,就是今日在这里还活着的人立的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Chẳng phải cùng tổ phụ chúng ta mà Đức Giê-hô-va đã lập giao ước nầy đâu, nhưng cùng hết thảy chúng ta hiện ngày nay còn sống đây.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Không phải Đức Giê-hô-va lập giao ước nầy với tổ phụ chúng ta mà với chúng ta, là tất cả những người hôm nay đang còn sống tại đây.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Không phải CHÚA đã lập giao ước ấy với tổ tiên chúng ta nhưng với chúng ta, tức với tất cả chúng ta, những người còn sống đây ngày nay.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ngài không lập giao ước này với tổ tiên chúng ta, nhưng với tất cả chúng ta là những người hôm nay đang sống tại đây.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ngài chẳng lập giao ước nầy với tổ tiên chúng ta, nhưng lập với chúng ta là những kẻ đang sống hôm nay.

和合本修订版 (RCUVSS)

4耶和华在山上,从火中,面对面与你们说话。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Đức Giê-hô-va tại trên núi từ giữa lửa, đã đối diện phán cùng các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Từ trong đám lửa trên núi, Đức Giê-hô-va đã phán mặt đối mặt với anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4CHÚA đã phán với tất cả anh chị em mặt tận mặt từ trong ngọn lửa ở trên núi.

Bản Dịch Mới (NVB)

4CHÚA đã đối diện phán dạy chúng ta từ trong đám lửa ở trên núi.

Bản Phổ Thông (BPT)

4CHÚA đã phán cùng các ngươi mặt đối mặt từ trong đám lửa trên núi.

和合本修订版 (RCUVSS)

5那时我站在耶和华和你们之间,要将耶和华的话传给你们,因为你们惧怕那火,没有上山。他说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đương lúc đó, ta đứng giữa Đức Giê-hô-va và các ngươi, đặng truyền lại lời của Ngài cho các ngươi; vì các ngươi sợ lửa, không lên trên núi. Ngài phán rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Lúc đó, tôi đứng giữa Đức Giê-hô-va và anh em để truyền đạt lời của Ngài cho anh em vì anh em thấy lửa và sợ, không đi lên núi. Ngài phán:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Lúc đó tôi đứng ở giữa CHÚA và anh chị em, để truyền lại cho anh chị em những lời của CHÚA, vì anh chị em quá sợ hãi khi trông thấy ngọn lửa và anh chị em không dám lên núi. Ngài đã phán:

Bản Dịch Mới (NVB)

5(Lúc đó tôi đứng giữa CHÚA và anh chị em để truyền lại lời của CHÚA cho anh chị em, vì anh chị em sợ đám lửa không dám lên núi.) Chúa truyền dạy rằng:

Bản Phổ Thông (BPT)

5Lúc ấy ta đứng giữa CHÚA và các ngươi để bảo các ngươi những lời CHÚA truyền dạy vì các ngươi sợ đám lửa nên không dám lên núi. CHÚA phán rằng:

和合本修订版 (RCUVSS)

6“‘我是耶和华-你的上帝,曾将你从埃及地为奴之家领出来。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, đã rút ngươi ra khỏi xứ Ê-díp-tô, tức là khỏi nhà nô lệ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6‘Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của con, Đấng đã đem con ra khỏi đất Ai Cập là nhà nô lệ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6‘Ta là CHÚA, Ðức Chúa Trời của ngươi, Ðấng đã đem ngươi ra khỏi đất Ai-cập, tức ra khỏi nhà nô lệ.

Bản Dịch Mới (NVB)

6“Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi, Đấng đã đem các ngươi ra khỏi Ai-cập, khỏi đất nô lệ.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ta là CHÚA, Thượng Đế các ngươi; ta đã mang các ngươi ra khỏi xứ Ai-cập là nơi ngươi làm nô lệ.

和合本修订版 (RCUVSS)

7“‘除了我以外,你不可有别的神。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Trước mặt ta ngươi chớ có các thần khác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ngoài Ta, con không được thờ phượng thần nào khác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Trước mặt Ta, ngươi chớ có các thần khác.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ngoài Ta ra, các ngươi không được thờ các thần khác.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ngoài ta, ngươi không được thờ thần nào khác.

和合本修订版 (RCUVSS)

8“‘不可为自己雕刻偶像,也不可做什么形像,仿佛上天、下地和地底下水中的百物。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ngươi chớ làm tượng chạm cho mình, cũng chớ làm tượng nào giống như những vật trên trời cao kia, hoặc ở nơi đất thấp nầy, hoặc trong nước dưới đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Con không được làm cho mình một hình tượng nào theo hình dạng của những vật trên trời cao kia, hoặc nơi đất thấp nầy, hoặc trong nước sâu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ngươi chớ làm cho mình hình tượng nào để thờ, bất kể là hình tượng của vật nào trên trời, hay vật nào dưới đất, hay vật nào trong nước dưới mặt đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Các ngươi không được chạm khắc cho mình một tượng nào theo hình dạng của bất cứ thứ gì ở trên trời cao, ở trên mặt đất hay ở dưới nước.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ngươi không được làm hình tượng cho mình hay bất cứ tượng thờ nào giống các vật trên trời cao kia hay dưới đất thấp hoặc dưới nước.

和合本修订版 (RCUVSS)

9不可跪拜那些像,也不可事奉它们,因为我耶和华-你的上帝是忌邪的上帝。恨我的,我必惩罚他们的罪,自父及子,直到三、四代;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ngươi chớ quì lạy trước các hình tượng đó, và cũng đừng hầu việc chúng nó; vì ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, tức là Đức Chúa Trời kỵ tà, hễ ai ghét ta, ta sẽ nhân tội tổ phụ phạt lại con cháu đến ba bốn đời,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Con không được quỳ lạy trước các hình tượng đó hay phụng thờ chúng, vì Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời của con, là Đức Chúa Trời kỵ tà. Đối với những kẻ ghét Ta, Ta sẽ vì tội đó của tổ tiên mà trừng phạt con cháu họ đến ba bốn thế hệ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ngươi không được sấp mình xuống trước mặt chúng hay thờ lạy chúng, vì Ta, CHÚA, Ðức Chúa Trời của ngươi, là một Thần ghen tương. Do tội ghét bỏ Ta của ông bà cha mẹ mà con cháu sẽ bị vạ lây đến ba, bốn đời,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Các ngươi không được sấp mình thờ phượng các tượng ấy, vì Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi, Đức Chúa Trời kỵ tà. Ta hình phạt con cháu cho đến thế hệ thứ ba hoặc thứ tư vì tội khước từ Ta của tổ tiên họ,

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ngươi không được thờ lạy hay phục vụ bất cứ thần tượng nào, vì ta là CHÚA, Thượng Đế các ngươi là Thượng Đế ganh tị. Nếu kẻ nào phạm tội và ghét ta, ta sẽ trừng phạt con cái luôn đến cả cháu chít.

和合本修订版 (RCUVSS)

10爱我、守我诫命的,我必向他们施慈爱,直到千代。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10và sẽ làm ơn đến ngàn đời cho những kẻ yêu mến ta và giữ các điều răn ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Nhưng Ta sẽ làm ơn đến hàng nghìn thế hệ cho những người yêu mến Ta và vâng giữ các điều răn Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10nhưng Ta sẽ bày tỏ ơn thương xót đến ngàn đời cho những người yêu kính Ta và vâng giữ các điều răn Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

10nhưng bầy tỏ tình thương đến ngàn đời cho ai yêu mến Ta và vâng giữ các điều răn Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Nhưng ta sẽ làm ơn đến ngàn đời cho những ai yêu ta và vâng giữ mệnh lệnh ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

11“‘不可妄称耶和华-你上帝的名,因为妄称耶和华名的,耶和华必不以他为无罪。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ngươi chớ lấy danh của Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi mà làm chơi; vì Đức Giê-hô-va không cầm bằng vô tội kẻ nào lấy danh Ngài mà làm chơi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Con không được lạm dụng danh của Giê-hô-va Đức Chúa Trời của con, vì Đức Giê-hô-va sẽ không dung tha kẻ lạm dụng danh Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ngươi chớ dùng danh CHÚA, Ðức Chúa Trời của ngươi, một cách bất kính, vì CHÚA sẽ không cho là vô tội kẻ nào dùng danh Ngài một cách bất kính.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Các ngươi không được dùng tên CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi cách thiếu tôn kính, vì CHÚA không coi người dùng tên Ngài cách thiếu tôn kính là người vô tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Các ngươi không được lạm dụng danh CHÚA, vì CHÚA sẽ phạt bất cứ ai dùng danh Ngài một cách bừa bãi.

和合本修订版 (RCUVSS)

12“‘当守安息日为圣日,正如耶和华-你上帝所吩咐的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hãy giữ ngày nghỉ đặng làm nên thánh, y như Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi đã phán dặn ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Hãy giữ ngày nghỉ để làm nên ngày thánh như Giê-hô-va Đức Chúa Trời của con đã truyền dạy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Hãy nhớ ngày sa-bát mà biệt riêng ngày ấy ra thánh, như CHÚA, Ðức Chúa Trời của ngươi, đã truyền cho ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Phải nhớ ngày Sa-bát và giữ làm ngày thánh theo mạng lệnh CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi đã truyền dạy các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Hãy giữ ngày Sa-bát làm ngày thánh, như CHÚA là Thượng Đế đã truyền dặn ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

13六日要劳碌做你一切的工,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ngươi hãy làm hết công việc mình trong sáu ngày;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Con phải làm tất cả công việc mình trong sáu ngày,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ngươi sẽ lao động và làm mọi công việc của mình trong sáu ngày,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Các ngươi phải làm tất cả công việc của mình trong sáu ngày,

Bản Phổ Thông (BPT)

13Các ngươi có thể làm mọi việc sáu ngày trong tuần,

和合本修订版 (RCUVSS)

14但第七日是向耶和华-你的上帝当守的安息日。这一日,你和你的儿女、仆婢、牛、驴、牲畜,以及你城里寄居的客旅,都不可做任何的工,使你的仆婢可以和你一样休息。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14nhưng ngày thứ bảy là ngày nghỉ của Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi: chớ làm một công việc nào hết, hoặc ngươi, con trai con gái, tôi trai tớ gái của ngươi, hoặc bò, lừa, hoặc một trong các súc vật của ngươi, hay là khách ở trong nhà ngươi, hầu cho tôi trai và tớ gái ngươi cũng được nghỉ như ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14nhưng ngày thứ bảy là ngày nghỉ dành cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời của con. Trong ngày đó, con, con trai con gái, tôi trai tớ gái, bò lừa hay bất cứ súc vật nào của con, cả đến ngoại kiều ở trong thành của con đều không được làm việc, để cho tôi trai tớ gái của con cũng được nghỉ như con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14nhưng ngày thứ bảy là ngày sa-bát để tôn kính CHÚA, Ðức Chúa Trời của ngươi. Trong ngày ấy, ngươi không được làm bất cứ công việc gì: ngươi, con trai, con gái, tôi trai, tớ gái, bò, lừa hoặc bất cứ súc vật nào, hoặc các ngoại kiều cư ngụ trong thành ngươi cũng vậy, để các tôi trai và tớ gái của ngươi được nghỉ như ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

14nhưng ngày thứ bảy là ngày Sa-bát dành cho CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi. Trong ngày đó các ngươi, con trai con gái, tôi trai tớ gái, bò lừa hay bất kỳ loài vật nào, cả đến khách ở trong thành các ngươi đều không được làm việc gì cả, để cho tôi trai tớ gái các ngươi và chính các ngươi được nghỉ ngơi.

Bản Phổ Thông (BPT)

14nhưng ngày thứ bảy là ngày nghỉ của CHÚA là Thượng Đế các ngươi. Trong ngày đó, ngươi cùng con trai, con gái, tôi trai tớ gái, bò, lừa hay bất cứ thú vật nào hoặc những người ngoại quốc sống trong thành phố các ngươi, không ai được làm việc gì. Như vậy, ngươi sẽ cho các đầy tớ được nghỉ ngơi như mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

15你要记念你在埃及地作过奴仆,耶和华-你的上帝用大能的手和伸出来的膀臂领你从那里出来。因此,耶和华-你的上帝吩咐你守安息日。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Khá nhớ rằng ngươi đã làm tôi mọi nơi xứ Ê-díp-tô, và Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi dùng tay quyền năng giơ thẳng ra đem ngươi ra khỏi đó; bởi cớ ấy cho nên Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi có dặn biểu ngươi phải giữ ngày nghỉ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Hãy nhớ rằng con đã làm nô lệ trong xứ Ai Cập, và Giê-hô-va Đức Chúa Trời của con đã dang cánh tay đầy quyền năng đem con ra khỏi đó. Vì vậy, Giê-hô-va Đức Chúa Trời của con đã truyền dạy con phải giữ ngày nghỉ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Hãy nhớ rằng trước kia ngươi đã từng làm nô lệ trong đất Ai-cập, và CHÚA, Ðức Chúa Trời của ngươi, đã đem ngươi ra khỏi đó bằng cánh tay quyền năng và cánh tay vung thẳng ra. Vì thế, CHÚA, Ðức Chúa Trời của ngươi, truyền cho ngươi phải giữ ngày sa-bát.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Hãy nhớ các ngươi vốn là nô lệ trong xứ Ai-cập và CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi đã đem các ngươi ra khỏi xứ đó bằng quyền năng lớn lao. Vì vậy CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi đã truyền lệnh cho các ngươi phải giữ ngày Sa-bát.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Hãy nhớ các ngươi cũng đã từng là nô lệ tại Ai-cập và CHÚA là Thượng Đế đã đem các ngươi ra khỏi đó bằng quyền năng lớn lao của Ngài. Vì thế CHÚA là Thượng Đế đã truyền cho các ngươi phải nghỉ ngơi vào ngày Sa-bát.

和合本修订版 (RCUVSS)

16“‘当孝敬父母,正如耶和华-你上帝所吩咐的,使你得福,并使你的日子在耶和华-你上帝所赐给你的地上得以长久。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Hãy hiếu kính cha mẹ ngươi, như Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi có phán dặn, hầu cho ngươi được sống lâu và có phước trên đất mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi ban cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Hãy hiếu kính cha mẹ của con, như Giê-hô-va Đức Chúa Trời đã truyền dạy, để con được sống lâu và hưởng phước trên đất mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời của con ban cho con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Hãy hiếu kính cha mẹ ngươi, như CHÚA, Ðức Chúa Trời của ngươi, đã truyền cho ngươi, để ngươi được sống lâu và được phước trong đất mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của ngươi, ban cho ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Phải hiếu kính cha mẹ, như điều CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi đã truyền dạy, để các ngươi sống lâu và hưởng phước hạnh trong xứ CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi sắp ban cho.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Hãy hiếu kính cha mẹ ngươi, như CHÚA là Thượng Đế các ngươi đã phán dạy, để ngươi được sống lâu trên đất, và được thịnh vượng trong xứ CHÚA là Thượng Đế sẽ ban cho các ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

17“‘不可杀人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Ngươi chớ giết người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Con không được giết người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ngươi chớ sát nhân.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Không được giết người.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ngươi không được giết người.

和合本修订版 (RCUVSS)

18“‘不可奸淫。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Ngươi chớ phạm tội tà dâm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Con không được phạm tội tà dâm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ngươi chớ ngoại tình.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Không được tà dâm.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ngươi không được ngoại tình.

和合本修订版 (RCUVSS)

19“‘不可偷盗。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ngươi chớ trộm cướp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Con không được trộm cắp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ngươi chớ trộm cắp.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Không được trộm cắp.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Ngươi không được trộm cắp.

和合本修订版 (RCUVSS)

20“‘不可做假见证陷害你的邻舍。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Ngươi chớ làm chứng dối cho kẻ lân cận mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Con không được làm chứng dối hại người lân cận mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ngươi chớ làm chứng dối để hại người lân cận ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Không được làm chứng dối nghịch người khác.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Ngươi không được làm chứng gian để hại người láng giềng.

和合本修订版 (RCUVSS)

21“‘不可贪恋你邻舍的妻子;也不可贪图你邻舍的房屋、田地、仆婢、牛驴,以及他一切所有的。’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Ngươi chớ tham vợ của kẻ lân cận mình; chớ tham nhà của người, hoặc ruộng, tôi trai tớ gái, bò, lừa hay là vật chi thuộc về kẻ lân cận ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Con không được tham muốn vợ của người lân cận, cũng không được tham muốn nhà cửa, đồng ruộng, tôi trai tớ gái, bò, lừa hay bất cứ vật gì thuộc về người lân cận của con.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Ngươi chớ tham muốn vợ của người lân cận ngươi. Ngươi chớ tham nhà của người lân cận ngươi; hoặc ruộng vườn, hoặc tôi trai, tớ gái, bò, lừa, hay bất cứ vật chi thuộc về người lân cận ngươi.’

Bản Dịch Mới (NVB)

21Không được tham muốn vợ người khác. Các ngươi đừng để lòng tham muốn nhà cửa, đất đai, tôi trai tớ gái, bò lừa hay bất kỳ vật gì thuộc về người khác.”

Bản Phổ Thông (BPT)

21Ngươi không được ham muốn vợ người khác. Ngươi không được ham muốn nhà cửa, đất đai, tôi trai tớ gái, bò lừa hay bất cứ vật gì thuộc về người láng giềng mình.”

和合本修订版 (RCUVSS)

22“这些话是耶和华在山上,从火焰、密云、幽暗中,大声吩咐你们全会众的,再没有加添别的话了。他把这些话写在两块石版上,交给我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Tại trên núi, giữa lửa, mây và sự tối tăm, Đức Giê-hô-va có dùng tiếng lớn phán những lời nầy cho cả hội các ngươi, Ngài không thêm chi hết; đoạn Ngài ghi các lời đó trên hai bảng đá, và trao cho ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Đó là những lời mà từ trên núi Đức Giê-hô-va đã dùng tiếng lớn truyền phán với toàn thể hội chúng Y-sơ-ra-ên qua đám lửa, giữa đám mây đen mù mịt. Ngài không thêm điều gì khác nhưng Ngài viết những lời đó trên hai bảng đá và trao cho tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22CHÚA đã phán những lời ấy với cả hội chúng trên núi. Từ trong ngọn lửa, trong đám mây, và trong bóng đen dày đặc Ngài đã nói lớn tiếng những điều ấy và không thêm điều gì. Ngài đã viết chúng trên hai bảng đá và ban chúng cho tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Đó là các điều răn CHÚA đã lớn tiếng truyền dạy toàn thể cộng đồng Y-sơ-ra-ên, ở trên núi từ trong đám lửa, mây đen kịt và bóng tối dày đặc. Ngài không thêm điều gì khác. Sau đó Ngài ghi các điều răn này trên hai bảng đá và trao cho tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

22CHÚA đã lớn tiếng truyền các điều răn nầy cho tất cả các ngươi trên núi qua đám lửa, đám mây, và trong bóng tối; Ngài chẳng truyền dạy điều gì khác. Rồi Ngài viết các điều nầy vào hai bảng đá và đưa cho ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

23山被火焰烧着,你们听见从黑暗中发出的声音,那时,你们各支派的领袖和长老都挨近我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Vả, trong khi cả núi phát lửa, các ngươi vừa nghe tiếng từ giữa nơi tối tăm phán ra, thì những quan trưởng của các chi phái, và những trưởng lão các ngươi đến gần ta mà nói rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Khi nghe tiếng phát ra từ giữa bóng tối và núi đang bốc lửa thì anh em cùng tất cả các trưởng bộ tộc, các trưởng lão của anh em, đến gần tôi và nói:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Khi anh chị em nghe tiếng nói từ trong bóng đen dày đặc phát ra, trong khi núi bị lửa bốc cháy rực trời, anh chị em đã đến với tôi –tất cả các thủ lãnh của các chi tộc và các trưởng lão của anh chị em–

Bản Dịch Mới (NVB)

23Khi anh chị em nghe tiếng nói từ trong bóng tối dày đặc phát ra và thấy núi cháy phừng phừng, các cấp lãnh đạo và các trưởng lão thuộc các chi tộc đến với tôi

Bản Phổ Thông (BPT)

23Khi các ngươi nghe tiếng vang từ bóng tối lúc núi đang rực cháy, tất cả các bô lão và các lãnh tụ chi tộc đến cùng ta

和合本修订版 (RCUVSS)

24你们说:‘看哪,耶和华-我们的上帝将他的荣耀和他的伟大显给我们看,我们也听见他从火中发出的声音。今日我们看到上帝与人说话,人还活着。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Kìa, Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng tôi đã tỏ ra sự vinh hiển và sự oai nghiêm Ngài cho chúng tôi, và chúng tôi có nghe tiếng Ngài từ giữa lửa phán ra; ngày nay chúng tôi thấy rằng Đức Chúa Trời có phán cùng loài người và loài người vẫn còn sống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24‘Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng tôi đã cho chúng tôi thấy vinh quang và sự oai nghiêm Ngài, và chúng tôi đã nghe tiếng Ngài phán từ trong đám lửa. Hôm nay, chúng tôi đã thấy rằng Đức Chúa Trời phán với loài người mà loài người vẫn còn sống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24và đã nói, ‘Nầy, CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng ta, đã bày tỏ cho chúng tôi thấy vinh quang và sự vĩ đại của Ngài; chúng tôi đã nghe tiếng Ngài từ trong ngọn lửa phán ra. Ngày nay chúng tôi đã thấy tận mắt rằng Ðức Chúa Trời có thể phán với loài người mà người nghe vẫn còn có thể sống được.

Bản Dịch Mới (NVB)

24và nói: “CHÚA, Đức Chúa Trời chúng ta đã bày tỏ vinh quang và uy nghi Ngài và chúng tôi có nghe tiếng phán của Ngài từ trong đám lửa. Hôm nay chúng tôi ý thức được rằng người ta có thể còn sống mặc dù được Đức Chúa Trời phán với mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

24nói rằng, “CHÚA là Thượng Đế chúng ta đã bày tỏ sự vinh hiển cùng sự oai nghi của Ngài, chúng tôi đã nghe tiếng Ngài qua đám lửa. Ngày nay, chúng tôi thấy rằng có người nghe tiếng Thượng Đế mà còn sống.

和合本修订版 (RCUVSS)

25现在这大火将要吞灭我们,我们何必死呢?若再听见耶和华我们上帝的声音,我们就必死。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Nhưng bây giờ, cớ sao chúng tôi phải chết? vì đám lửa lớn nầy sẽ tiêu diệt chúng tôi hết. Ví bằng chúng tôi còn có nghe tiếng của Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng tôi, thì chúng tôi phải chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Nhưng bây giờ tại sao chúng tôi phải gặp nguy cơ bị đám lửa lớn nầy thiêu rụi? Nếu cứ tiếp tục nghe tiếng của Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng tôi, thì chúng tôi chết mất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Vậy bây giờ tại sao chúng tôi phải chết? Vì ngọn lửa lớn nầy sẽ thiêu rụi chúng tôi. Nếu chúng tôi còn tiếp tục nghe tiếng của CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng ta, thì chúng tôi chắc chắn phải chết,

Bản Dịch Mới (NVB)

25Nhưng tại sao chúng tôi lại phải chịu nguy cơ mất mạng? Đám lửa hừng này sẽ thiêu hủy chúng tôi, và nếu chúng tôi cứ tiếp tục nghe tiếng của CHÚA, Đức Chúa Trời chúng tôi nữa, chúng tôi sẽ chết.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Nhưng giờ đây, chúng tôi sẽ chết! Đám lửa lớn nầy sẽ thiêu hủy chúng tôi, chúng tôi sẽ chết nếu tiếp tục nghe tiếng CHÚA là Thượng Đế.

和合本修订版 (RCUVSS)

26凡血肉之躯,有谁像我们一样,听见了永生上帝从火中讲话的声音还能活着呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Vì trong loài người, có ai đã nghe tiếng của Đức Chúa Trời sanh hoạt từ giữa lửa phán ra, như chúng tôi, mà vẫn còn sống?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Vì có người phàm nào nghe tiếng Đức Chúa Trời hằng sống phán ra từ giữa đám lửa như chúng tôi mà còn sống không?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26vì có ai trong vòng muôn loài xác thịt đã được nghe tiếng của Ðức Chúa Trời hằng sống phán ra từ trong ngọn lửa như chúng tôi đã nghe mà còn sống được chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

26Có ai là người phàm được nghe tiếng của Đức Chúa Trời hằng sống phán từ trong đám lửa, như chúng tôi nghe mà còn sống không?

Bản Phổ Thông (BPT)

26Không người trần nào còn sống được nếu nghe tiếng Ngài từ đám lửa, ngoại trừ chúng ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

27求你近前去,听耶和华-我们上帝所要说的一切话,将耶和华-我们上帝对你说的话都传给我们,我们就听从遵行。’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Vậy, ông hãy đi đến gần, nghe mọi điều Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng tôi sẽ phán, rồi hãy truyền lại cho chúng tôi mọi điều Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng tôi sẽ phán cho ông; thì chúng tôi sẽ nghe và làm theo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Vậy, xin ông đến gần và lắng nghe mọi điều Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng tôi phán dạy, rồi truyền lại cho chúng tôi mọi điều Ngài phán bảo ông. Chúng tôi sẽ nghe và làm theo.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Vậy xin chính ông hãy lại gần để nghe tất cả những gì CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng ta, sẽ phán. Sau đó xin ông nói lại mọi điều CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng ta, đã nói với ông, rồi chúng tôi sẽ nghe và làm theo.’

Bản Dịch Mới (NVB)

27Xin ông đến gần để nghe tất cả những điều CHÚA, Đức Chúa Trời chúng tôi dạy rồi truyền lại cho chúng tôi, chúng tôi sẽ nghe và vâng theo.”

Bản Phổ Thông (BPT)

27Mô-se, ông hãy đến gần và nghe mọi điều CHÚA là Thượng Đế phán bảo rồi nói lại cùng chúng tôi, chúng tôi sẽ nghe và làm theo.”

和合本修订版 (RCUVSS)

28“你们对我说的话,耶和华都听见了。耶和华对我说:‘这百姓对你说的话,我听见了;他们所说的都对。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Đương khi các ngươi bàn cùng ta, Đức Giê-hô-va nghe những lời của các ngươi, nên phán cùng ta rằng: Ta có nghe những lời dân nầy bàn cùng ngươi; chúng nó nói như vậy lấy làm thậm phải.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Đức Giê-hô-va nghe những lời anh em nói với tôi nên Ngài phán với tôi: ‘Ta đã nghe những lời dân nầy nói với con. Những gì họ nói với con là đúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28CHÚA đã nghe những gì anh chị em nói với tôi, và CHÚA đã nói với tôi, ‘Ta đã nghe những lời dân nầy nói với ngươi; những gì chúng nói thật đúng lắm.

Bản Dịch Mới (NVB)

28CHÚA nghe những lời anh chị em nói và Ngài phán dạy tôi: “Ta đã nghe điều dân này nói với con. Những gì họ nói với con đều đúng cả.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Nghe những lời các ngươi nói, CHÚA bảo ta, “Ta đã nghe những gì họ nói cùng ngươi rồi. Họ nói phải đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

29惟愿他们存这样的心敬畏我,常遵守我一切的诫命,使他们和他们的子孙永远得福。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Ồ! chớ chi dân nầy thường có một lòng kính sợ ta, hằng giữ theo các điều răn ta như thế, để chúng nó và con cháu chúng nó được phước đời đời!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Nếu như dân nầy luôn có lòng kính sợ Ta, thường xuyên vâng giữ các điều răn Ta, thì họ và con cháu họ sẽ được phước đời đời!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Phải chi lúc nào chúng cũng có lòng như vậy –kính sợ Ta và luôn vâng giữ mọi điều răn của Ta– để chúng và con cháu chúng được phước mãi mãi.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Ôi, nếu lòng họ cứ kính sợ Ta và luôn vâng giữa mọi điều răn Ta, họ và con cháu họ sẽ được phước mãi mãi!

Bản Phổ Thông (BPT)

29Ta ước gì lòng họ cứ luôn luôn kính sợ và vâng theo mọi mệnh lệnh ta để họ cùng con cháu được thịnh vượng mãi mãi!

和合本修订版 (RCUVSS)

30你去对他们说:你们回帐棚去吧!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Hãy đi nói cùng dân sự rằng: Khá trở về trại mình;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Con hãy đi nói với dân chúng trở về trại đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Hãy đi và bảo chúng, “Hãy trở về lều của anh chị em.”

Bản Dịch Mới (NVB)

30Con cho họ về trại mình đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Hãy đi và bảo dân chúng trở về lều mình,

和合本修订版 (RCUVSS)

31至于你,可以站在我这里,我要将一切诫命、律例、典章传给你。你要教导他们,使他们在我赐他们为业的地上遵行。’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31còn ngươi, hãy ở lại đây với ta, ta sẽ truyền các điều răn, luật lệ, và mạng lịnh mà ngươi sẽ dạy lại cho, để chúng nó làm theo các điều đó trong xứ ta sẽ ban cho họ nhận lấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Nhưng con hãy ở lại đây với Ta, Ta sẽ truyền cho con các điều răn, luật lệ và mệnh lệnh mà con sẽ dạy lại cho dân chúng để họ thực hành trong xứ mà Ta sẽ ban cho họ làm cơ nghiệp.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Rồi ngươi, hãy trở lại đây đứng bên cạnh Ta; Ta sẽ bảo ngươi mọi điều răn, luật lệ, và mạng lịnh, để ngươi sẽ dạy chúng, hầu chúng sẽ thực hành trong xứ Ta ban cho chúng làm sản nghiệp.’

Bản Dịch Mới (NVB)

31Còn con cứ ở đây với Ta để Ta ban cho con tất cả các mạng lệnh, quy luật và sắc lệnh; con sẽ dạy lại họ để họ làm theo khi đã ở trong xứ Ta sắp ban cho họ.”

Bản Phổ Thông (BPT)

31nhưng ngươi hãy ở lại đây với ta để ta ban cho ngươi mọi mệnh lệnh, qui tắc và luật lệ, và ngươi phải dạy họ tuân giữ trong xứ mà ta sẽ ban cho họ.”

和合本修订版 (RCUVSS)

32所以,你们要照耶和华-你们上帝所吩咐的谨守遵行,不可偏离左右。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Vậy, các ngươi khá cẩn thận làm theo, y như Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi đã phán dặn các ngươi; chớ xây qua bên hữu, hoặc qua bên tả.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Vậy, anh em phải cẩn thận thực hành mọi việc đúng như Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em đã truyền dạy; anh em không được xây qua bên phải hoặc bên trái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Vậy anh chị em hãy cẩn thận làm theo những điều CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã truyền cho anh chị em. Anh chị em chớ quay qua bên phải hoặc bên trái.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Vậy, anh chị em phải thận trọng thi hành những điều CHÚA, Đức Chúa Trời của chúng ta đã truyền dạy; đừng làm lệch qua phải hay qua trái,

Bản Phổ Thông (BPT)

32Vậy hãy cẩn thận làm theo những gì CHÚA là Thượng Đế các ngươi đã truyền dạy, và phải tuyệt đối tuân hành, đừng quay bên phải hay bên trái.

和合本修订版 (RCUVSS)

33你们要走耶和华-你们的上帝所吩咐的一切道路,使你们可以存活得福,并使你们的日子在所要承受的地上得以长久。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Các ngươi khá đi theo trọn đường mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi đã chỉ cho, để các ngươi được sống, hưởng phước, và ở lâu dài trong xứ mà mình sẽ nhận được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Nhưng phải đi đúng đường lối mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời đã truyền dạy để anh em được sống, hưởng phước hạnh và được trường thọ trong xứ mà anh em sẽ nhận làm sản nghiệp.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Anh chị em hãy làm y theo đường lối mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã truyền cho anh chị em để anh chị em được sống, để anh chị em được phước, và để anh chị em được sống lâu trong xứ mà anh chị em sẽ nhận làm sản nghiệp.

Bản Dịch Mới (NVB)

33nhưng phải theo đúng đường lối CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em đã truyền để được sống, được thịnh vượng và trường thọ trong xứ anh chị em sắp chiếm hữu.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Hãy sống theo đường lối CHÚA là Thượng Đế đã truyền dạy để các ngươi được sống lâu và thịnh vượng trong xứ các ngươi sắp chiếm lấy.