So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1“我今日所吩咐你的一切诫命,你们要谨守遵行,好使你们存活,人数增多,可以进去得耶和华向你们列祖起誓应许的那地。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hãy cẩn thận làm theo hết thảy điều răn mà ta truyền cho các ngươi ngày nay, để các ngươi được sống, được gia thêm, và được vào nhận lấy xứ mà Đức Giê-hô-va đã thề cùng tổ phụ các ngươi, để ban cho các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“Anh em hãy cẩn thận làm theo tất cả điều răn mà hôm nay tôi truyền cho anh em để anh em được sống, gia tăng dân số, và vào nhận làm sản nghiệp vùng đất mà Đức Giê-hô-va đã thề với tổ phụ anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Toàn bộ điều răn tôi truyền cho anh chị em ngày nay anh chị em phải cẩn thận vâng giữ, để anh chị em được sống còn và gia tăng, hầu đi vào chiếm lấy xứ mà CHÚA đã thề với tổ tiên anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Anh chị em phải cẩn thận làm theo tất cả điều răn tôi truyền lại hôm nay để anh chị em được sống còn, được gia tăng nhân số và có thể vào chiếm hữu đất mà CHÚA đã thề hứa cho các tổ tiên.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Phải cẩn thận làm theo mọi mệnh lệnh ta truyền cho các ngươi hôm nay. Rồi các ngươi sẽ được sống và gia tăng dân số, các ngươi sẽ được vào đất CHÚA đã hứa cùng tổ tiên các ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

2你要记得,这四十年耶和华─你的上帝在旷野一路引导你,是要磨炼你,考验你,为要知道你的心如何,是否愿意遵守他的诫命。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy nhớ trọn con đường nơi đồng vắng mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi đã dẫn ngươi đi trong bốn mươi năm nầy, để hạ ngươi xuống và thử ngươi, đặng biết điều có ở trong lòng ngươi, hoặc ngươi có gìn giữ những điều răn của Ngài hay chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Hãy nhớ lại suốt chặng đường trong hoang mạc mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời đã dẫn anh em đi trong bốn mươi năm nay, Ngài hạ anh em xuống và thử thách anh em để biết rõ lòng anh em thế nào, có tuân giữ điều răn của Ngài hay không.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Hãy nhớ chặng đường dài mà CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, đã dẫn đưa anh chị em bốn mươi năm trong đồng hoang, để làm cho anh chị em biết hạ mình khiêm tốn, để thử lòng anh chị em, xem anh chị em có vâng giữ các điều răn của Ngài chăng.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Phải nhớ rằng trong bốn mươi năm CHÚA, Đức Chúa Trời anh chị em đã dẫn anh chị em băng qua sa mạc; cho anh chị em gặp bao nhiêu gian nan để thử lòng anh chị em, xem anh chị em có vâng giữ các điều răn của Ngài không.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Hãy nhớ rằng CHÚA là Thượng Đế đã dẫn các ngươi trong sa mạc suốt bốn mươi năm nay, cất khỏi các ngươi lòng kiêu căng và thử thách các ngươi, để dò lòng các ngươi, xem thử các ngươi có muốn làm theo mệnh lệnh Ngài hay không.

和合本修订版 (RCUVSS)

3他磨炼你,任你饥饿,将你和你列祖所不认识的吗哪赐给你吃,使你知道,人活着,不是单靠食物,乃是靠耶和华口里所出的一切话。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vậy, Ngài có hạ ngươi xuống, làm cho ngươi bị đói, đoạn cho ăn ma-na mà ngươi và tổ phụ ngươi chưa hề biết, để khiến ngươi biết rằng loài người sống chẳng phải nhờ bánh mà thôi, nhưng loài người sống nhờ mọi lời bởi miệng Đức Giê-hô-va mà ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Ngài hạ anh em xuống, khiến anh em gặp cảnh đói khổ rồi cho anh em ăn ma-na mà anh em và tổ phụ anh em chưa từng biết, để dạy anh em biết rằng loài người sống không chỉ nhờ bánh, nhưng nhờ mọi lời phán từ miệng Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ngài đã hạ tánh kiêu ngạo của anh chị em xuống bằng cách để cho anh chị em đói, rồi Ngài dùng man-na mà tổ tiên anh chị em chưa hề biết nuôi anh chị em, hầu anh chị em hiểu rằng người ta sống không phải chỉ nhờ cơm bánh mà thôi, nhưng còn nhờ mọi lời nói ra từ miệng của CHÚA nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ngài để cho anh chị em khổ sở vì đói rồi nuôi anh chị em bằng ma-na là thứ anh chị em và tổ tiên chưa hề biết, để dạy cho anh chị em biết rằng người ta sống không phải chỉ nhờ bánh mà thôi, nhưng nhờ mọi lời từ miệng CHÚA phán ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ngài cất tánh tự phụ ra khỏi các ngươi khi để cho các ngươi đói, rồi nuôi các ngươi bằng ma-na, là thứ mà các ngươi và tổ tiên ngươi chưa hề thấy. Để dạy các ngươi rằng người ta sống không chỉ nhờ bánh mà thôi, mà còn bằng lời nói của CHÚA.

和合本修订版 (RCUVSS)

4这四十年,你身上的衣服没有穿破,你的脚也没有肿。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Trong bốn mươi năm nầy áo xống ngươi không hư mòn, chân ngươi chẳng phù lên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Suốt bốn mươi năm nay áo quần anh em không sờn rách, chân anh em chẳng sưng phù.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Suốt trong bốn mươi năm, áo quần của anh chị em không sờn rách và đôi chân anh chị em chẳng sưng phù.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Trong bốn mươi năm áo quần anh chị em không sờn rách, chân không sưng phù.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Trong bốn mươi năm nay, quần áo các ngươi không sờn rách, và chân các ngươi không sưng phồng.

和合本修订版 (RCUVSS)

5你心里要知道,耶和华─你的上帝管教你,像人管教儿女一样。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vậy, khá nhận biết trong lòng rằng Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi sửa phạt ngươi như một người sửa phạt con mình vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vậy, anh em phải nhận biết trong lòng rằng Giê-hô-va Đức Chúa Trời sửa phạt anh em như người cha sửa phạt con trai mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Như vậy lòng anh chị em phải hiểu rằng giống như cha mẹ áp dụng kỷ luật để dạy dỗ con cái mình thể nào, CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, áp dụng kỷ luật để dạy dỗ anh chị em cũng thể ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Anh chị em phải ý thức rằng CHÚA, Đức Chúa Trời anh chị em áp dụng kỷ luật với anh chị em như một người cha áp dụng kỷ luật với con trai mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Hãy nhớ trong lòng rằng CHÚA đã sửa dạy các ngươi như cha sửa dạy con mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

6你要谨守耶和华─你上帝的诫命,遵行他的道,敬畏他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hãy kính sợ Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, gìn giữ những điều răn của Ngài, đi theo các đường lối Ngài;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vậy, anh em hãy tuân giữ những điều răn của Giê-hô-va Đức Chúa Trời, đi trong các đường lối Ngài và kính sợ Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vậy hãy vâng giữ các điều răn của CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, bằng cách đi theo đường lối Ngài và kính sợ Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Phải vâng theo các mạng lệnh của CHÚA, Đức Chúa Trời anh chị em, đi theo đường lối Ngài và yêu kính Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Hãy vâng theo mọi mệnh lệnh của CHÚA là Thượng Đế ngươi, sống theo cách Ngài truyền dặn và kính sợ Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

7“耶和华─你的上帝必领你进入美地,那地有河流,有泉源和深渊的水从谷中和山上流出。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi sẽ khiến ngươi vào xứ tốt tươi, có nhiều khe, suối, nước sâu phun lên trong trũng và trên núi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời sẽ đưa anh em vào một vùng đất tốt tươi, có nhiều sông suối và mạch nước tuôn chảy trong các thung lũng và trên đồi núi;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vì CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, sắp sửa đem anh chị em vào một xứ tốt đẹp, một xứ có những khe, những suối, và những dòng nước ngầm dưới đất trào lên trong các thung lũng và các núi đồi,

Bản Dịch Mới (NVB)

7Vì CHÚA, Đức Chúa Trời anh chị em sắp đem anh chị em vào một xứ tốt đẹp, xứ nhiều thác nước và suối nước tuôn chảy trên đồi núi và trong các thung lũng,

Bản Phổ Thông (BPT)

7CHÚA là Thượng Đế đang đem ngươi vào vùng đất tốt lành, xứ có nhiều sông, hồ đầy nước, với những dòng suối chảy vào thung lũng và các đồi,

和合本修订版 (RCUVSS)

8那地有小麦、大麦、葡萄树、无花果树、石榴树,那地也有橄榄油和蜂蜜。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8xứ có lúa mì, lúa mạch, dây nho, cây vả, cây lựu; dầu ô-li-ve và mật;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8vùng đất có lúa mì, lúa mạch, cây nho, cây vả, cây lựu, cây ô-liu và mật ong.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8một xứ đầy những lúa mì, lúa mạch, cây nho, cây vả, và cây lựu, một xứ của cây ô-liu và mật ong,

Bản Dịch Mới (NVB)

8xứ đầy dẫy lúa mì, lúa mạch, nho, vả, thạch lựu, dầu ô-liu và mật ong;

Bản Phổ Thông (BPT)

8xứ của lúa mì, lúa mạch, nho, vả, lựu, dầu ô liu, và mật ong.

和合本修订版 (RCUVSS)

9那地没有缺乏,你在那里有食物吃,一无所缺;那地的石头是铁,山中可以挖铜。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9xứ đó ngươi sẽ ăn bánh đầy đủ, chẳng thiếu món chi; đá xứ đó là sắt, và từ trong núi ngươi lấy đồng ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Trong vùng đất đó, anh em sẽ ăn bánh đầy đủ, không thiếu một thứ gì; đá trong vùng đó có quặng sắt và anh em có thể khai thác đồng từ đồi núi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9một xứ mà anh chị em sẽ ăn uống thỏa thích, không bị hạn chế theo khẩu phần, ở đó anh chị em sẽ không thiếu thốn gì. Trong xứ ấy, đá chứa nhiều quặng sắt và trong các núi đồi anh chị em sẽ khai thác mỏ đồng.

Bản Dịch Mới (NVB)

9xứ có thức ăn dư dật và anh chị em sẽ không thiếu một thứ gì; xứ với đá đầy sắt và anh chị em sẽ đào mỏ đồng trên các đồi.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Đất đó là nơi các ngươi sẽ có thức ăn dư dật, nơi ngươi có đủ mọi thứ cần dùng, nơi mà đá là sắt, và ngươi có thể đào mỏ đồng từ các đồi.

和合本修订版 (RCUVSS)

10你吃得饱足,要称颂耶和华─你的上帝,因为他将那美地赐给你。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vậy, ngươi sẽ ăn no nê, và ngợi khen Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, vì cớ xứ tốt tươi mà Ngài đã ban cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vậy, khi anh em được ăn no nê thì nhớ chúc tụng Giê-hô-va Đức Chúa Trời, vì Ngài đã ban cho anh em vùng đất tốt tươi nầy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Anh chị em sẽ ăn uống no nê và chúc tụng CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, về một xứ tốt đẹp mà Ngài ban cho anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Khi đã ăn uống no nê thỏa thích, anh chị em phải ca ngợi CHÚA vì Ngài đã ban xứ tốt đẹp cho anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Các ngươi sẽ được ăn no nê, các ngươi sẽ ca ngợi CHÚA là Thượng Đế các ngươi vì Ngài đã ban cho ngươi xứ tốt lành.

和合本修订版 (RCUVSS)

11“你要谨慎,免得忘记耶和华─你的上帝,不守他的诫命、典章、律例,就是我今日吩咐你的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ngươi khá cẩn thận, e quên Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, không giữ gìn những điều răn, mạng lịnh, và luật lệ của Ngài, mà ngày nay ta truyền cho ngươi chăng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Hãy cẩn thận kẻo anh em quên Giê-hô-va Đức Chúa Trời, không tuân giữ những điều răn, mệnh lệnh và luật lệ của Ngài mà ngày nay tôi truyền lại cho anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Hãy cẩn thận, kẻo anh chị em quên CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, không vâng giữ các điều răn, mạng lịnh, và luật lệ của Ngài, mà tôi truyền cho anh chị em ngày nay.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Phải cẩn thận, đừng quên CHÚA, Đức Chúa Trời anh chị em và phải vâng giữ các điều răn, sắc lệnh và quy luật Ngài bảo tôi truyền lại cho anh chị em hôm nay.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Hãy cẩn thận, đừng quên CHÚA là Thượng Đế ngươi mà bất tuân mệnh lệnh, luật lệ và qui tắc của Ngài mà ta truyền cho các ngươi hôm nay.

和合本修订版 (RCUVSS)

12免得你吃得饱足,建造上好的房屋,住在其中,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12lại e sau khi đã ăn no nê, cất nhà tốt đặng ở,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Đừng để sau khi đã ăn no nê, xây nhà tốt để ở,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Khi anh chị em đã được ăn uống no nê, có nhà cửa xây cất sẵn đẹp đẽ để ở,

Bản Dịch Mới (NVB)

12Đừng để khi đã ăn uống thỏa thích, đã xây cất nhà cửa tốt đẹp, đã có nơi ăn chốn ở vững vàng,

Bản Phổ Thông (BPT)

12Khi các ngươi ăn uống no nê, xây nhà đẹp để ở,

和合本修订版 (RCUVSS)

13你的牛羊增多,你的金银增多,你拥有的一切全都增多,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13thấy bò chiên của mình thêm nhiều lên, bạc, vàng, và mọi tài sản mình dư dật rồi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13thấy bò chiên gia tăng, bạc vàng và mọi tài sản mình đều dư dật,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13khi các đàn bò và các đàn chiên của anh chị em đã gia tăng đông đúc, khi anh chị em đã có nhiều bạc và vàng, và mọi thứ của cải anh chị em đã gia tăng lên nhiều,

Bản Dịch Mới (NVB)

13khi các bầy gia súc sinh sản thêm nhiều, bạc vàng và tài sản gia tăng,

Bản Phổ Thông (BPT)

13khi bầy gia súc tăng gia nhiều, và bạc vàng đầy nhà, khi các ngươi giàu có dư dật,

和合本修订版 (RCUVSS)

14于是你的心高傲,忘记耶和华─你的上帝。他曾将你从埃及地为奴之家领出来,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14thì bấy giờ lòng ngươi tự cao, quên Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, là Đấng đã đem ngươi ra khỏi xứ Ê-díp-tô, tức khỏi nhà nô lệ chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14thì lòng anh em kiêu ngạo, quên Giê-hô-va Đức Chúa Trời là Đấng đã đem anh em ra khỏi Ai Cập, tức khỏi nhà nô lệ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14lòng anh chị em chớ tự cao mà quên CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, Ðấng đã đem anh chị em ra khỏi đất Ai-cập, tức ra khỏi nhà nô lệ,

Bản Dịch Mới (NVB)

14phải cẩn thận, đừng lên mặt kiêu căng và quên CHÚA, Đức Chúa Trời của anh chị em, là Đấng đã đem anh chị em ra khỏi Ai-cập là đất nô lệ.

Bản Phổ Thông (BPT)

14rồi lòng các ngươi đâm ra kiêu căng, các ngươi sẽ quên CHÚA là Thượng Đế các ngươi, Đấng đã đem các ngươi ra khỏi xứ Ai-cập, nơi các ngươi làm nô lệ.

和合本修订版 (RCUVSS)

15曾引领你经过那大而可怕的旷野,有火蛇、蝎子、干旱无水之地。他也曾为你使水从坚硬的磐石中流出来,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ấy là Ngài đã dẫn ngươi đi ngang qua đồng vắng mênh mông gớm ghiếc nầy, đầy những rắn lửa, bò cạp, đất khô khan chẳng có nước; Ngài khiến nước từ hòn đá rất cứng phun ra cho ngươi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Ngài đã dẫn anh em đi xuyên qua hoang mạc mênh mông khủng khiếp, vùng đất khô cằn không có nước, đầy rắn lửa và bọ cạp. Ngài khiến nước từ tảng đá rất cứng tuôn ra cho anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ðấng đã đưa dẫn anh chị em vượt qua đồng hoang mênh mông và khủng khiếp, đầy rắn lửa và bò cạp, một miền đất khô cằn không có nước. Ngài đã khiến nước ngọt từ một vầng đá lửa tuôn ra cho anh chị em uống.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Chúa đã dẫn dắt anh chị em băng qua sa mạc mênh mông kinh khiếp, khô khan không nước uống, đầy rắn độc và bò cạp, nhưng Chúa khiến nước từ vầng đá tuôn ra cho anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ngài đã dẫn các ngươi qua sa mạc mênh mông ghê rợn, khô khan không có nước, chỉ có rắn độc và bò cạp. Ngài đã ban cho các ngươi nước từ tảng đá,

和合本修订版 (RCUVSS)

16又在旷野将你列祖所不认识的吗哪赐给你吃,为要磨炼你,考验你,终久使你享福。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16lại trong đồng vắng, Ngài ban cho ngươi ăn ma-na mà tổ phụ ngươi chưa hề biết, để hạ ngươi xuống và thử ngươi, hầu về sau làm ơn cho ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Trong hoang mạc Ngài cho anh em ăn ma-na, thức ăn mà tổ phụ anh em chưa từng biết, cho anh em nếm trải đói khổ và thử thách để cuối cùng ban phước hạnh cho anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ngài đã nuôi anh chị em trong đồng hoang bằng man-na mà tổ tiên anh chị em chưa hề biết. Ngài đã cho anh chị em gặp phải gian lao vất vả, để anh chị em biết hạ mình khiêm tốn, và Ngài cũng đã thử thách anh chị em, để cuối cùng ban phước cho anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Chúa ban cho anh chị em ma-na làm lương thực, là thức ăn tổ tiên anh chị em chưa hề biết; Chúa cho anh chị em chịu gian nan để thử thách anh chị em và đến cuối cùng ban phước hạnh cho anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

16và bánh ma-na để ăn trong sa mạc, là món mà tổ phụ các ngươi chưa hề thấy. Ngài làm như thế để cất lòng kiêu căng khỏi các ngươi và thử nghiệm các ngươi, để các ngươi được hưởng điều an lành về sau.

和合本修订版 (RCUVSS)

17你心里说:‘这财富是我的力量、我手的能力得来的。’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17vậy khá coi chừng, chớ nói trong lòng rằng: Ấy nhờ quyền năng ta và sức lực của tay ta mà đoạt được những sản nghiệp nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Vậy, phải cẩn thận, đừng tự bảo rằng: ‘Chính năng lực và sức mạnh của đôi tay ta đã tạo dựng cho ta cơ đồ nầy.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Vậy chớ tự nhủ rằng, ‘Nhờ khả năng của tôi và sức lực của tay tôi mà tôi có được sự giàu có nầy.’

Bản Dịch Mới (NVB)

17Đừng tự nhủ rằng: “Nhờ quyền năng và sức mạnh ta, ta đã tạo nên cơ nghiệp này.”

Bản Phổ Thông (BPT)

17Các ngươi có thể tự nghĩ, “Ta giàu có do tài sức của ta,”

和合本修订版 (RCUVSS)

18你要记得耶和华─你的上帝,因为得财富的能力是他给你的,为要坚守他向你列祖起誓所立的约,像今日一样。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Hãy nhớ lại Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, vì ấy là Ngài ban cho ngươi sức lực đoạt được những sản nghiệp, để làm trọn sự giao ước Ngài đã thề cùng tổ phụ ngươi, y như Ngài đã làm ngày nay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Nhưng phải tưởng nhớ Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em, vì chính Ngài là Đấng ban cho anh em sức lực tạo dựng cơ đồ nầy, để thực hiện giao ước mà Ngài đã thề với tổ phụ anh em, như Ngài đang làm ngày nay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Nhưng hãy nhớ đến CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, vì chính Ngài ban cho anh chị em khả năng làm giàu, để Ngài có thể thiết lập giao ước mà Ngài đã thề với tổ tiên anh chị em, như Ngài đang làm ngày nay.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Nhưng phải tưởng nhớ CHÚA, Đức Chúa Trời anh chị em vì chính Ngài đã ban cho anh chị em khả năng để tạo dựng sự nghiệp với mục đích thực hiện giao ước Ngài đã thề hứa với các tổ tiên.

Bản Phổ Thông (BPT)

18nhưng hãy nhớ CHÚA là Thượng Đế các ngươi! Ngài là Đấng ban cho các ngươi tài sức để trở nên phong lưu, Ngài đã giữ lời hứa cùng tổ phụ các ngươi, như các ngươi thấy hôm nay.

和合本修订版 (RCUVSS)

19你若忘记耶和华─你的上帝,随从别神,事奉它们,敬拜它们,我今日警告你们,你们必定灭亡。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Nếu ngươi quên Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi mà theo các thần khác, hầu việc và quì lạy trước các thần ấy, thì ngày nay ta cáo quyết rằng: Các ngươi hẳn sẽ bị diệt mất!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Nếu anh em quên Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em mà theo các thần khác, phục vụ và thờ lạy chúng, thì hôm nay tôi cảnh báo anh em rằng chắc chắn anh em sẽ bị diệt vong.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Nếu anh chị em nhất định quên bỏ CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em, mà theo các thần khác, phục vụ và thờ lạy chúng, thì ngày nay tôi long trọng cảnh cáo anh chị em rằng anh chị em chắc chắn sẽ bị diệt mất.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Hễ khi nào anh chị em quên CHÚA, Đức Chúa Trời anh chị em để theo các thần khác, sấp mình thờ lạy các thần ấy, thì hôm nay tôi quả quyết rằng anh chị em chắc chắn sẽ bị tiêu diệt.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Nếu các ngươi quên CHÚA là Thượng Đế mình và đi theo và thờ cúng những thần khác, cúi lạy chúng thì ta cảnh cáo các ngươi rằng các ngươi sẽ bị tiêu diệt.

和合本修订版 (RCUVSS)

20耶和华在你们面前怎样使列国灭亡,你们也必照样灭亡,因为你们不听从耶和华─你们上帝的话。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Các ngươi sẽ bị diệt mất như những dân tộc kia mà Đức Giê-hô-va tuyệt diệt trước mặt các ngươi, bởi vì không nghe theo tiếng Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Anh em sẽ bị tiêu diệt như các dân tộc mà Đức Giê-hô-va tiêu diệt trước mặt anh em, vì anh em đã không vâng theo tiếng Giê-hô-va Đức Chúa Trời của anh em.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Giống như CHÚA đang tiêu diệt các dân trước mắt anh chị em thể nào, anh chị em sẽ bị tiêu diệt cũng thể ấy, bởi vì anh chị em không vâng theo tiếng CHÚA, Ðức Chúa Trời của anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

20CHÚA tiêu diệt các dân tộc kia trước mặt anh chị em thế nào, Ngài cũng sẽ tiêu diệt anh chị em thế ấy nếu anh chị em không vâng lời CHÚA, Đức Chúa Trời anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Như CHÚA đã hủy diệt các dân khác giùm các ngươi, Ngài cũng sẽ hủy diệt các ngươi nếu các ngươi không vâng theo lời Ngài.