So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1我们坚强的人应该分担不坚强的人的软弱,不求自己的喜悦。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vậy chúng ta là kẻ mạnh, phải gánh vác sự yếu đuối cho những kẻ kém sức, chớ làm cho đẹp lòng mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Chúng ta là người mạnh phải gánh vác những khiếm khuyết của người yếu, chứ không chỉ biết làm vừa lòng chính mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Chúng ta là những người mạnh phải gánh vác những gì những người yếu làm không nổi, chứ không chỉ lo làm vui lòng mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Chúng ta là người mạnh phải gánh vác những khiếm khuyết của người yếu; chớ nên chỉ làm hài lòng mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Chúng ta, những người mạnh trong đức tin, phải giúp kẻ yếu, đừng chỉ biết lo làm vừa lòng mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

2我们各人务必要让邻人喜悦,使他得益处,得造就。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Mỗi người trong chúng ta nên làm đẹp lòng kẻ lân cận mình, đặng làm điều ích và nên gương tốt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Mỗi người trong chúng ta nên làm vừa lòng người lân cận mình để giúp ích và xây dựng họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Mỗi người trong chúng ta phải làm vui lòng người lân cận, để gây dựng người ấy,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Mỗi người trong chúng ta hãy làm hài lòng người lân cận để giúp ích và xây dựng họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Mỗi người trong chúng ta hãy làm vừa lòng người láng giềng để làm ích cho họ và giúp họ mạnh thêm trong đức tin.

和合本修订版 (RCUVSS)

3因为基督也不求自己的喜悦,如经上所记:“辱骂你的人的辱骂都落在我身上。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vì Đấng Christ cũng không làm cho đẹp lòng mình, như có chép rằng: Lời của những kẻ nguyền rủa Chúa đã đổ trên mình tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vì Đấng Christ cũng không làm vừa lòng chính mình, như có lời chép: “Lời nhục mạ của những kẻ phỉ báng Ngài đã đổ trên con.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3vì ngay cả Ðấng Christ cũng không làm vui lòng chính Ngài, như có chép rằng,“Những lời sỉ nhục của những kẻ sỉ nhục Ngài đã đổ trên con.”

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vì chính Chúa Cứu Thế cũng không làm cho đẹp lòng mình, như lời Kinh Thánh chép: “Lời sỉ vả của những kẻ phỉ báng Chúa đã đổ trên tôi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ngay cả Chúa Cứu Thế cũng không tìm cách làm vừa lòng mình. Thánh Kinh viết, “Khi họ sỉ nhục các ngươi, ta cũng đau lòng.”

和合本修订版 (RCUVSS)

4从前所写的圣经都是为教导我们写的,要使我们藉着忍耐和因圣经所生的安慰,得着盼望。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vả, mọi sự đã chép từ xưa đều để dạy dỗ chúng ta, hầu cho bởi sự nhịn nhục và sự yên ủi của Kinh thánh dạy mà chúng ta được sự trông cậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Những gì đã được chép từ xưa đều nhằm dạy dỗ chúng ta, để nhờ sự kiên định và khích lệ của Kinh Thánh mà chúng ta có niềm hi vọng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vì những gì đã được viết từ xưa là được viết để dạy chúng ta, hầu qua sự vững bền và sự khích lệ của Kinh Thánh chúng ta có hy vọng.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Tất cả những điều được ghi từ xưa đều nhằm giáo huấn chúng ta, ngõ hầu nhờ lòng kiên nhẫn và sự an ủi của Kinh Thánh mà chúng ta có niềm hy vọng.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Những gì đã được ghi trong quá khứ là để dạy dỗ chúng ta. Thánh Kinh giúp chúng ta kiên nhẫn và khích lệ để chúng ta nuôi hi vọng.

和合本修订版 (RCUVSS)

5但愿赐忍耐和安慰的上帝使你们彼此同心,效法基督耶稣,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Xin Đức Chúa Trời hay nhịn nhục và yên ủi ban cho anh em được đồng lòng ở với nhau theo Đức Chúa Jêsus Christ;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Cầu xin Đức Chúa Trời của sự kiên định và khích lệ giúp anh em sống hòa hợp với nhau theo gương Đấng Christ Jêsus,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Cầu xin Ðức Chúa Trời của sự vững bền và sự khích lệ ban cho anh chị em được đồng tâm nhất trí với nhau theo như Ðức Chúa Jesus Christ đã dạy,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Cầu xin Đức Chúa Trời là nguồn kiên nhẫn và an ủi làm cho anh chị em được đồng tâm nhất trí với nhau theo gương Chúa Cứu Thế Giê-su

Bản Phổ Thông (BPT)

5Kiên nhẫn và khích lệ từ Thượng Đế mà đến. Tôi cầu xin Thượng Đế giúp anh chị em sống hòa thuận như ý muốn Chúa Cứu Thế Giê-xu.

和合本修订版 (RCUVSS)

6为使你们同心同声荣耀我们主耶稣基督的父上帝!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6để anh em lấy một lòng một miệng mà ngợi khen Đức Chúa Trời, là Cha của Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6để anh em đồng một lòng, một miệng mà tôn vinh Đức Chúa Trời, là Cha của Chúa chúng ta là Đức Chúa Jêsus Christ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6để anh chị em có thể đồng thanh tôn vinh Ðức Chúa Trời, Cha của Ðức Chúa Jesus Christ, Chúa chúng ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

6ngõ hầu anh chị em có thể đồng lòng, cùng một miệng tôn vinh Đức Chúa Trời là Cha của Chúa Cứu Thế Giê-su, Chúa chúng ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Lúc ấy anh chị em sẽ hiệp nhất với nhau và dâng vinh hiển cho Thượng Đế, Cha của Chúa Cứu Thế Giê-xu chúng ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

7所以,你们要彼此接纳,如同基督接纳你们一样,归荣耀给上帝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vậy thì, anh em hãy tiếp lấy nhau, cũng như Đấng Christ đã tiếp anh em, để Đức Chúa Trời được vinh hiển.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vậy, anh em hãy vì vinh quang của Đức Chúa Trời mà tiếp nhận nhau, cũng như Đấng Christ đã tiếp nhận anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vậy hãy tiếp nhận lẫn nhau, như Ðấng Christ đã tiếp nhận anh chị em, để đem vinh hiển về Ðức Chúa Trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Vậy, anh chị em hãy tiếp nhận nhau như Chúa Cứu Thế đã tiếp nhận chúng ta để đem vinh quang cho Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Chúa Cứu Thế đã tiếp nhận anh chị em, cho nên anh chị em hãy tiếp nhận lẫn nhau để mang vinh hiển về cho Thượng Đế.

和合本修订版 (RCUVSS)

8我说,基督是为上帝真理作了受割礼的人的执事,要证实所应许列祖的话,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vả, tôi nói rằng Đức Chúa Jêsus Christ đã làm chức vụ mình nơi người chịu cắt bì, đặng tỏ bày sự thành tín của Đức Chúa Trời, và làm quả quyết lời hứa cùng các tổ phụ chúng ta,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Tôi xin nói, Đấng Christ đã vì chân lý của Đức Chúa Trời mà trở thành đầy tớ của những người được cắt bì, để khẳng định những lời hứa đã ban cho các tổ phụ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Tôi xin thưa rằng, vì chân lý của Ðức Chúa Trời mà Ðấng Christ đã trở thành một đầy tớ của những người được cắt bì, để xác định những lời hứa đã ban cho tổ tiên họ,

Bản Dịch Mới (NVB)

8Tôi nói Chúa Cứu Thế đã vì chân lý phục vụ những kẻ chịu cắt bì để xác nhận lời hứa với các tổ phụ,

Bản Phổ Thông (BPT)

8Tôi xin thưa rằng Chúa Cứu Thế đã trở thành tôi tớ cho người Do-thái để chứng tỏ rằng lời hứa của Thượng Đế với các tổ tiên của họ là chân thật.

和合本修订版 (RCUVSS)

9并使外邦人,因他的怜悯,荣耀上帝。如经上所记:“因此,我要在外邦中称颂你,歌颂你的名。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9lại khiến dân ngoại khen ngợi Đức Chúa Trời vì sự thương xót của Ngài, như có chép rằng: Bởi đó tôi sẽ ngợi khen Chúa giữa các dân ngoại, Và ca tụng danh Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9và khiến dân ngoại tôn vinh Đức Chúa Trời vì sự thương xót của Ngài. Như có lời chép:“Bởi đó, Con sẽ ca ngợi Chúa giữa muôn dânVà chúc tụng danh Ngài”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9và để các dân ngoại có thể tôn vinh Ðức Chúa Trời vì lòng thương xót của Ngài, như có chép rằng,“Vì thế con sẽ ca ngợi Ngài giữa các dân;Con sẽ hát ca chúc tụng danh Ngài.”

Bản Dịch Mới (NVB)

9ngõ hầu các dân tộc ngoại quốc cũng tôn vinh Đức Chúa Trời vì lòng thương xót của Ngài. Như Kinh Thánh đã chép: “Bởi thế, Con sẽ tuyên xưng Chúa giữa các dân tộc, Con sẽ hát ca ngợi Danh Chúa.”

Bản Phổ Thông (BPT)

9Như thế cũng để cho những người không phải Do-thái dâng vinh hiển cho Ngài vì lòng nhân từ Ngài đã tỏ ra cho họ.Như Thánh Kinh viết,“Tôi sẽ ca tụng Ngàigiữa những người không phải Do-thái.Tôi sẽ hát tôn vinh danh Ngài.” Thi thiên 18:49

和合本修订版 (RCUVSS)

10又说:“外邦人哪,你们要与主的子民一同欢乐。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Lại có chép rằng: Hỡi dân ngoại, hãy đồng vui cùng dân Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10và có lời chép:“Hỡi dân ngoại, hãy cùng vui với dân Chúa,”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Chỗ khác cũng nói,“Hỡi các dân ngoại, hãy vui mừng với dân Ngài.”

Bản Dịch Mới (NVB)

10Kinh Thánh cũng chép: “Hỡi các dân tộc, hãy cùng hân hoan với dân Chúa.”

Bản Phổ Thông (BPT)

10Thánh Kinh cũng nói,“Những người không phải Do-thái ơi,hãy cùng với dân Ngài hớn hở lên đi.” Phục truyền luật lệ 32:43

和合本修订版 (RCUVSS)

11又说:“列邦啊,你们要赞美主!万民哪,你们都要颂赞他!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Lại rằng: Hỡi hết thảy dân ngoại, Hãy khen ngợi Chúa, muôn dân nên ngợi khen Ngài!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11và rằng:“Hỡi tất cả dân ngoại, hãy ca ngợi ChúaVà muôn dân khá chúc tụng Ngài!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Lại chép,“Hỡi tất cả các dân ngoại, hãy ca ngợi Chúa;Hỡi muôn dân, khá tôn ngợi Ngài!”

Bản Dịch Mới (NVB)

11Kinh Thánh lại viết: “Hỡi tất cả các nước, hãy ca tụng Chúa. Mọi dân tộc hãy ca ngợi Ngài.”

Bản Phổ Thông (BPT)

11Thánh Kinh cũng nói,“Các ngươi là người không phải Do-thái,hãy ca tụng Thượng Đế.Hỡi các dân hãy hát tôn vinh Ngài.” Thi thiên 117:1

和合本修订版 (RCUVSS)

12又有以赛亚说:“将来有耶西的根,就是那兴起来要治理列邦的;外邦人要仰望他。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ê-sai cũng nói rằng: Từ cội rễ Gie-sê Sẽ nứt lên cái chồi cai trị dân ngoại, Dân ngoại sẽ trông cậy chồi ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ê-sai cũng nói:“Từ Gie-sê sẽ ra một cái rễ,Là Đấng cai trị dân ngoại;Dân ngoại sẽ hi vọng nơi Ngài.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Tiên Tri I-sai-a lại nói,“Từ Giê-se sẽ ra một Rễ,Rễ ấy sẽ mọc lên để trị vì các dân ngoại;Các dân ngoại sẽ trông cậy nơi Ngài.”

Bản Dịch Mới (NVB)

12I-sa lại nói: “Sẽ có Cái Rễ ra từ Gie-sê, Là Đấng đứng lên thống trị các nước Các dân sẽ hy vọng nơi Ngài.”

Bản Phổ Thông (BPT)

12Nhà tiên tri Ê-sai cũng viết,“Một vì vua mới sẽ xuất thân từ dòng họ Gie-xêVua ấy sẽ trị vì những dân không phải Do-thái,và họ sẽ đặt hi vọng vào Ngài.” Ê-sai 11:10

和合本修订版 (RCUVSS)

13愿赐盼望的上帝,因你们的信把各样的喜乐、平安充满你们的心,使你们藉着圣灵的能力大有盼望!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Vậy xin Đức Chúa Trời của sự trông cậy, làm cho anh em đầy dẫy mọi điều vui vẻ và mọi điều bình an trong đức tin, hầu cho anh em nhờ quyền phép Đức Thánh Linh được dư dật sự trông cậy!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Cầu xin Đức Chúa Trời là nguồn hi vọng làm cho anh em ngập tràn niềm vui và bình an trong đức tin, để nhờ năng quyền của Đức Thánh Linh, anh em được chứa chan hi vọng!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Nguyện xin Ðức Chúa Trời của hy vọng ban cho anh chị em tràn ngập niềm vui và bình an trong đức tin, để anh chị em có thể tràn trề hy vọng bởi quyền năng của Ðức Thánh Linh.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Cầu xin Đức Chúa Trời là nguồn hy vọng ban cho anh chị em đầy dẫy mọi sự vui mừng và bình an khi anh chị em tin cậy Ngài, đến nỗi anh chị em đầy tràn niềm hy vọng bởi quyền năng Thánh Linh!

Bản Phổ Thông (BPT)

13Tôi cầu xin Thượng Đế là Đấng ban hi vọng, sẽ khiến anh chị em đầy vui mừng và bình an, khi anh chị em đặt niềm tin nơi Ngài. Rồi anh chị em sẽ tràn đầy hi vọng trong Thánh Linh.

和合本修订版 (RCUVSS)

14我的弟兄们,我本人也深信你们自己充满良善,有各种丰富的知识,也能彼此劝戒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Hỡi anh em, về phần anh em, tôi cũng tin chắc rằng anh em có đầy lòng nhân từ, đủ điều thông biết trọn vẹn, lại có tài khuyên bảo nhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Thưa anh em, chính tôi tin chắc rằng anh em vốn giàu lòng nhân ái, đầy sự hiểu biết, và có khả năng khuyên bảo lẫn nhau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Thưa anh chị em, chính tôi, tôi tin chắc rằng anh chị em là những người đầy lòng tốt, giàu tri thức, và có khả năng khuyên bảo lẫn nhau.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Thưa anh chị em, chính tôi tin chắc rằng anh chị em vốn là những người đầy thiện tâm, lại giàu trí thức, cũng có khả năng khuyên bảo nhau.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Thưa anh chị em, tôi tin rằng anh chị em đầy dẫy điều lành. Tôi biết anh chị em đầy đủ hiểu biết để có thể dạy dỗ lẫn nhau.

和合本修订版 (RCUVSS)

15但我更大胆写信给你们,是要在一些事上提醒你们,我因上帝所赐我的恩,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Nếu tôi đã lấy lòng thật dạn dĩ mà viết thơ nói điều nầy điều kia với anh em, ấy là để nhắc lại cho anh em nhớ, bởi ơn Đức Chúa Trời đã làm cho tôi

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Tuy nhiên, trong thư gửi cho anh em có một vài điểm tôi nói hơi mạnh, chẳng qua là để nhắc nhở anh em, vì Đức Chúa Trời đã ban ân điển cho tôi

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Nhưng trong thư có mấy chỗ tôi nói hơi mạnh, cốt để nhắc nhở anh chị em về ơn Ðức Chúa Trời đã ban cho tôi,

Bản Dịch Mới (NVB)

15Sở dĩ có vài điều tôi nói mạnh với anh chị em là để nhắc nhở anh chị em vì Đức Chúa Trời đã ban ơn,

Bản Phổ Thông (BPT)

15Nhưng tôi thấy cần viết thẳng thắn cho anh chị em về một vài vấn đề mà tôi muốn các anh chị em ghi nhớ. Tôi làm như thế vì Thượng Đế ban cho tôi ân tứ đặc biệt nầy:

和合本修订版 (RCUVSS)

16使我为外邦人作基督耶稣的仆役,作上帝福音的祭司,使所献上的外邦人因着圣灵成为圣洁,可蒙悦纳。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16nên chức việc của Đức Chúa Jêsus Christ giữa dân ngoại, làm chức tế lễ của Tin lành Đức Chúa Trời, hầu cho dân ngoại được làm của lễ vừa ý Chúa, và nên thánh bởi Đức Thánh Linh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16được làm đầy tớ của Đấng Christ Jêsus giữa các dân ngoại, thi hành chức tế lễ cho Tin Lành của Đức Chúa Trời, để dân ngoại trở thành lễ vật đẹp lòng Chúa, được thánh hóa bởi Đức Thánh Linh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16để tôi làm đầy tớ của Ðức Chúa Jesus Christ cho các dân ngoại, thi hành chức vụ tư tế cho Tin Mừng của Ðức Chúa Trời, hầu giúp các dân ngoại trở thành một của lễ đẹp lòng Ðức Chúa Trời và được thánh hóa bởi Ðức Thánh Linh.

Bản Dịch Mới (NVB)

16lập tôi làm đầy tớ Chúa Cứu Thế Giê-su nhằm phục vụ các dân tộc ngoại quốc, làm thầy tế lễ cho Phúc Âm Đức Chúa Trời, ngõ hầu họ trở thành lễ vật đẹp lòng Chúa và được Thánh Linh thánh hóa.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Tôi được sai làm sứ giả của Chúa Cứu Thế Giê-xu cho những người không phải Do-thái. Tôi phục vụ Thượng Đế bằng cách rao Tin Mừng để người không phải Do-thái cũng trở thành một của lễ mà Thượng Đế chấp nhận—của lễ đã được thánh hóa bởi Thánh Linh.

和合本修订版 (RCUVSS)

17所以,有关上帝面前的事奉,我在基督耶稣里是有可夸的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Vậy tôi có cớ khoe mình trong Đức Chúa Jêsus Christ về điều hầu việc Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Vậy, trong Đấng Christ Jêsus tôi có lý do để hãnh diện về công tác phục vụ Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Trong Ðức Chúa Jesus Christ, tôi có lý do để hãnh diện về sự phục vụ Ðức Chúa Trời của tôi,

Bản Dịch Mới (NVB)

17Vậy, tôi có lý do tự hào trong Chúa Cứu Thế Giê-su về sự hầu việc Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Nên tôi rất hãnh diện trong Chúa Cứu Thế Giê-xu về điều tôi đã làm cho Thượng Đế.

和合本修订版 (RCUVSS)

18-19除了基督藉我做的那些事,我什么都不敢提,只提他藉我的言语作为,用神迹奇事的能力,并上帝的灵的能力,使外邦人顺服;甚至我从耶路撒冷,直转到以利哩古,到处传了基督的福音。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Vì tôi chẳng dám nói những sự khác hơn sự mà Đấng Christ cậy tôi làm ra để khiến dân ngoại vâng phục Ngài, bởi lời nói và bởi việc làm,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Vì tôi không dám nói điều gì khác ngoài những gì mà Đấng Christ đã thực hiện qua tôi để khiến dân ngoại vâng phục Ngài. Bằng lời nói và việc làm,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18vì tôi không dám nói gì khác hơn là những gì Ðấng Christ đã thực hiện qua tôi, dùng lời nói và việc làm của tôi để đem các dân ngoại đến sự vâng phục Ðức Chúa Trời,

Bản Dịch Mới (NVB)

18Vì tôi không dám nói điều gì ngoài những việc Chúa Cứu Thế dùng tôi thực hiện, trong lời nói và trong việc làm, khiến các dân tộc ngoại quốc vâng phục Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Tôi sẽ không đề cập đến điều gì khác ngoài việc Chúa Cứu Thế dùng tôi để dẫn đưa nhiều người không phải Do-thái trở lại vâng phục Thượng Đế. Họ vâng phục Ngài vì những điều tôi giảng dạy và thực hành,

和合本修订版 (RCUVSS)

18-19除了基督藉我做的那些事,我什么都不敢提,只提他藉我的言语作为,用神迹奇事的能力,并上帝的灵的能力,使外邦人顺服;甚至我从耶路撒冷,直转到以利哩古,到处传了基督的福音。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19bởi quyền phép của dấu kỳ phép lạ, bởi quyền phép của Thánh Linh Đức Chúa Trời. Ấy là từ thành Giê-ru-sa-lem và các miền xung quanh cho đến xứ I-ly-ri, tôi đã đem đạo Tin lành của Đấng Christ đi khắp chốn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19bằng quyền năng của dấu lạ phép mầu, bằng uy lực của Thánh Linh Đức Chúa Trời, tôi đã công bố rộng rãi Tin Lành của Đấng Christ khắp nơi, từ Giê-ru-sa-lem và miền phụ cận cho đến xứ I-ly-ri.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19thể hiện quyền phép bằng các dấu kỳ và các phép lạ, bằng quyền năng của Ðức Thánh Linh, để từ Giê-ru-sa-lem cho đến các vùng phụ cận của miền I-ly-ri-cum tôi đã rao giảng đầy đủ Tin Mừng của Ðấng Christ.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Qua những dấu lạ và phép mầu đầy uy lực, bởi quyền năng Thánh Linh, đến nỗi tôi làm trọn việc truyền bá Phúc Âm của Chúa Cứu Thế khắp mọi nơi, từ Giê-ru-sa-lem và miền phụ cận đến tận xứ Y-ly-ri.

Bản Phổ Thông (BPT)

19vì quyền năng trong các phép lạ và những điều kỳ diệu họ đã chứng kiến, qua quyền năng Thánh Linh của Thượng Đế. Từ Giê-ru-sa-lem tôi rao giảng Tin Mừng cho đến khắp miền Y-li-ri-cum, và làm xong phần công tác ấy của tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

20这样,我立了志向,不在基督的名已经传扬过的地方传福音,免得建造在别人的根基上;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Nhưng tôi lấy làm vinh mà rao Tin lành ở nơi nào danh Đấng Christ chưa được truyền ra, để cho khỏi lập lên trên nền người khác,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Nhưng ước vọng của tôi là rao truyền Tin Lành ở những nơi mà danh Đấng Christ chưa được truyền đến, để khỏi xây trên nền của người khác,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ước vọng của tôi là rao giảng Tin Mừng ở nơi nào danh Ðấng Christ chưa được rao giảng, để khỏi phải xây dựng trên nền của người khác,

Bản Dịch Mới (NVB)

20Tôi cố gắng truyền bá Phúc Âm nơi nào Danh Chúa Cứu Thế chưa được công bố, để tôi khỏi xây cất trên nền người khác.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Tôi muốn rao Tin Mừng ở những nơi chưa bao giờ được nghe về Chúa Cứu Thế, vì tôi không muốn dẫm chân lên công trình của người khác.

和合本修订版 (RCUVSS)

21却如经上所记:“未曾传给他们的,他们必看见;未曾听见过的事,他们要明白。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21như có chép rằng: Những kẻ chưa được tin báo về Ngài thì sẽ thấy Ngài, Những kẻ chưa nghe nói về Ngài thì sẽ biết Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21như có lời chép:“Những người chưa được loan báo về Ngài, sẽ thấy Ngài,Những người chưa nghe về Ngài, sẽ hiểu biết Ngài.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21như có chép rằng,“Những kẻ chưa được rao báo về Ngài sẽ thấy Ngài;Những kẻ chưa được nghe nói về Ngài sẽ hiểu biết Ngài.”

Bản Dịch Mới (NVB)

21Nhưng như Kinh Thánh đã chép: “Những kẻ chưa được loan báo về Ngài thì sẽ thấy Ngài, Những kẻ chưa nghe về Ngài sẽ được hiểu biết.”

Bản Phổ Thông (BPT)

21Theo như Thánh Kinh viết,“Những người chưa được rao giảng về Ngài sẽ thấy,còn những người chưa được nghe về Ngài sẽ hiểu.” Ê-sai 52:15

和合本修订版 (RCUVSS)

22因此我多次被拦阻,不能到你们那里去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Ấy cũng là điều đã nhiều lần ngăn trở tôi đi đến thăm anh em.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Đó là lý do đã nhiều lần ngăn trở tôi đến thăm anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Ðó là lý do tôi thường bị ngăn trở khi định đến thăm anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Đó là điều đã nhiều lần ngăn trở tôi đến thăm anh chị em,

Bản Phổ Thông (BPT)

22Đó là lý do tại sao nhiều lần tôi muốn đến thăm anh chị em mà không được.

和合本修订版 (RCUVSS)

23但如今,在这一带再没有可传的地方,而且这许多年来,我迫切想去你们那里,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Nhưng bây giờ chẳng còn có chi cầm buộc tôi lại trong các miền nầy nữa; vả lại, đã mấy năm nay, tôi rất ước ao đến cùng anh em;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Nhưng bây giờ trong những miền nầy không còn chỗ cho tôi nữa; hơn nữa, đã nhiều năm nay, tôi rất ước ao đến thăm anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Nhưng bây giờ trong vùng nầy không còn chỗ nào cho tôi nữa, nên tôi mong sẽ đến thăm anh chị em như tôi hằng ao ước nhiều năm nay.

Bản Dịch Mới (NVB)

23nhưng bây giờ chẳng có gì ràng buộc tôi trong các miền này nữa. Đã nhiều năm tôi ước mong đến thăm anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Nhưng nay công tác của tôi tại đây đã xong. Nhiều năm qua tôi rất muốn đến thăm anh chị em.

和合本修订版 (RCUVSS)

24盼望到西班牙去的时候经过,得见你们,先与你们彼此交往,心里稍得满足,然后蒙你们为我送行。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24vậy nếu tôi có thể đi xứ Tây Ban Nha được, thì mong rằng sẽ tiện đàng ghé thăm anh em; sau khi được chút thỏa lòng ở với anh em rồi, thì nhờ anh em sai đưa tôi qua xứ ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Tôi hi vọng sẽ ghé thăm anh em trên đường đi Tây Ban Nha; và sau khi thấy thỏa lòng vì được ở với anh em một thời gian, tôi sẽ nhờ anh em đưa tôi qua đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Tôi hy vọng trong chuyến đi Tây-ban-nha sắp tới, dọc đường tôi sẽ ghé thăm anh chị em, để sau khi được thỏa lòng ở với anh chị em ít lâu, anh chị em sẽ tiễn tôi qua đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Khi nào đi Tây-ban-nha, tôi mong trên đường đi sẽ ghé thăm anh chị em; sau khi được thỏa lòng ở với anh chị em một ít lâu, tôi sẽ nhờ anh chị em giúp tôi đi qua đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Tôi hi vọng ghé thăm anh chị em trên đường đi Tây-ban-nha. Sau khi thăm anh chị em một thời gian, tôi hi vọng anh chị em sẽ giúp tôi hoàn tất cuộc hành trình.

和合本修订版 (RCUVSS)

25但如今我要到耶路撒冷去,供应圣徒的需要。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Nay tôi qua thành Giê-ru-sa-lem đặng giúp việc các thánh đồ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Nhưng bây giờ, tôi đi Giê-ru-sa-lem để phục vụ các thánh đồ;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Nhưng bây giờ, tôi phải trở về Giê-ru-sa-lem để phục vụ các thánh đồ trước,

Bản Dịch Mới (NVB)

25Nhưng bây giờ, tôi đang đi Giê-ru-sa-lem để phục vụ các thánh đồ.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Bây giờ tôi lên Giê-ru-sa-lem để giúp đỡ dân Chúa ở đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

26因为马其顿亚该亚人乐意凑出一些捐款给耶路撒冷圣徒中的穷人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Vì người xứ Ma-xê-đoan và xứ A-chai vui lòng quyên tiền để giúp những thánh đồ ở thành Giê-ru-sa-lem đang nghèo túng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26vì người Ma-xê-đô-ni-a và A-chai vui lòng quyên góp để giúp những người nghèo túng trong số các thánh đồ ở Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26vì anh chị em ở Ma-xê-đô-ni-a và A-chai đã vui lòng quyên góp một số tiền để giúp những người nghèo trong vòng các thánh đồ ở Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Vì người Ma-xê-đoan và A-chai có nhã ý quyên góp để giúp các người nghèo túng trong vòng các thánh đồ tại Giê-ru-sa-lem.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Các tín hữu ở Ma-xê-đoan và miền Nam Hi-lạp cũng sốt sắng gởi tiền giúp các con cái Chúa đang túng thiếu ở Giê-ru-sa-lem.

和合本修订版 (RCUVSS)

27这固然是他们乐意的,其实也算是所欠的债;因为外邦人既然分享了他们灵性上的好处,就当把肉体上的需用供给他们。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Họ vui lòng làm sự đó, và cũng mắc nợ các người đó nữa; vì nếu người ngoại đã có phần về của cải thiêng liêng người Giu-đa, thì cũng phải lấy của cải thuộc về phần đời mà giúp cho người Giu-đa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Họ vui lòng làm việc đó, nhưng thật ra họ cũng mắc nợ những người đó nữa; vì nếu người ngoại đã được chia sẻ của cải thuộc linh, thì họ cũng phải đem của cải vật chất mà giúp đỡ lại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Họ lấy làm vui làm như thế; đúng ra là họ mang nợ những người ấy. Vì nếu các dân ngoại đã được chia sẻ những phước hạnh thuộc linh của họ, thì các dân ngoại cũng nên lấy những của cải vật chất của mình chia sẻ lại với họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Họ có nhã ý này vì thật ra họ cũng mắc nợ các thánh đồ ấy, vì các thánh đồ đã chia sẻ các phúc lành thiêng liêng cho các dân tộc ngoại quốc thì các dân tộc này cũng phải cung cấp cho các thánh đồ ấy của cải vật chất.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Họ rất vui có dịp giúp đỡ vì họ cảm thấy chịu ơn các anh chị em ấy. Họ là những người không phải Do-thái đã được san sẻ ân phúc thiêng liêng của người Do-thái, cho nên họ thấy phải dùng của cải vật chất giúp lại người Do-thái.

和合本修订版 (RCUVSS)

28等我办完了这事,把这笔捐款交付给他们,我就要路过你们那里,到西班牙去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Vậy khi tôi làm xong việc ấy, và giao quả phước nầy cho họ rồi, tôi sẽ ghé nơi anh em đặng đi đến xứ Tây Ban Nha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Vì vậy, sau khi làm xong việc nầy, tức là khi đã phân phát các phẩm vật cho họ rồi, tôi sẽ lên đường, ghé thăm anh em rồi đi Tây Ban Nha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Vậy sau khi tôi làm xong việc nầy và trao xong món quà tôi đã lạc quyên được cho họ, tôi sẽ ghé thăm anh chị em, rồi sau đó sẽ đi Tây-ban-nha.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Khi chu toàn nhiệm vụ tức là trao xong tặng phẩm này cho họ tận tay, tôi sẽ ra đi, ghé anh chị em rồi qua Tây-ban-nha.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Sau khi trao tiền giúp đỡ cho các tín hữu túng thiếu ở Giê-ru-sa-lem, tôi sẽ lên đường đi Tây-ban-nha và nhân tiện ghé qua thăm các anh chị em.

和合本修订版 (RCUVSS)

29我也知道去你们那里的时候,我将带着基督丰盛的恩典去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Tôi biết khi tôi sang với anh em, thì sẽ đem ơn phước dồi dào của Đấng Christ cùng đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Tôi biết khi sang thăm anh em, tôi sẽ đến với ân phước dồi dào của Đấng Christ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Tôi biết rằng khi tôi đến với anh chị em, tôi sẽ đến với phước hạnh tràn trề của Ðấng Christ.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Tôi biết rằng khi đến tôi sẽ đem theo phúc lành dồi dào của Chúa Cứu Thế.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Tôi biết rằng khi đến thăm, tôi sẽ mang theo nhiều phước lành của Chúa Cứu Thế.

和合本修订版 (RCUVSS)

30弟兄们,我藉着我们的主耶稣基督,又藉着圣灵的爱,劝你们与我一同竭力为我祈求上帝,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Vậy, hỡi anh em, nhờ Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta, và nhờ sự yêu thương sanh bởi Đức Thánh Linh, tôi khuyên anh em phải cùng tôi chiến đấu trong những lời cầu nguyện mà anh em vì tôi trình cùng Đức Chúa Trời,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Thưa anh em, vì Chúa chúng ta là Đức Chúa Jêsus Christ và vì tình yêu thương bởi Thánh Linh, tôi nài xin anh em hãy cùng tôi chiến đấu trong lời cầu nguyện mà anh em vì tôi trình dâng lên Đức Chúa Trời,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Thưa anh chị em, vì Chúa của chúng ta là Ðức Chúa Jesus Christ và vì tình yêu của Ðức Thánh Linh, tôi nài xin anh chị em cùng phấn đấu với tôi trong khi dâng lời cầu nguyện lên Ðức Chúa Trời,

Bản Dịch Mới (NVB)

30Thưa anh chị em, nhân danh Chúa Cứu Thế Giê-su, Chúa chúng ta và do lòng yêu thương trong Thánh Linh, tôi nài xin anh chị em hãy cùng tôi chiến đấu trong sự cầu nguyện cho tôi trước mặt Đức Chúa Trời,

Bản Phổ Thông (BPT)

30Thưa anh chị em, tôi xin anh chị em giúp tôi bằng cách cầu nguyện Thượng Đế cho công tác của tôi vì Chúa Giê-xu và vì tình yêu mà Thánh Linh đã ban cho chúng ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

31使我脱离在犹太不顺从的人,也让我在耶路撒冷的事奉可蒙圣徒悦纳,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31hầu để tôi được thoát khỏi những người chẳng tin trong xứ Giu-đê, và của làm phước mà tôi đem qua thành Giê-ru-sa-lem sẽ được các thánh đồ vui lòng nhậm lấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31để tôi được thoát khỏi những kẻ vô tín trong xứ Giu-đê, và chức vụ của tôi khi đến Giê-ru-sa-lem sẽ được các thánh đồ chấp nhận.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31để tôi được thoát khỏi tay những kẻ vô tín ở Giu-đê và sự phục vụ của tôi tại Giê-ru-sa-lem có thể được các thánh đồ chấp nhận.

Bản Dịch Mới (NVB)

31để tôi được giải thoát khỏi những kẻ vô tín ở Giu-đê và để chức vụ của tôi ở Giê-ru-sa-lem được các thánh đồ chấp nhận,

Bản Phổ Thông (BPT)

31Xin cầu nguyện cho tôi thoát khỏi tay những kẻ không tin ở miền Giu-đia, và để cho món quà tương trợ mà tôi mang đến sẽ làm cho dân Chúa ở Giê-ru-sa-lem vui mừng.

和合本修订版 (RCUVSS)

32并使我照着上帝的旨意欢欢喜喜地到你们那里,与你们同得安息。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Bấy giờ tôi có thể vui mừng đi đến anh em, và nếu vừa ý Đức Chúa Trời, cũng nếm mùi an nghỉ với anh em nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Như thế, nếu đẹp ý Đức Chúa Trời, tôi có thể vui mừng đến với anh em và cùng được nghỉ ngơi với anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Ðược như thế và nếu Ðức Chúa Trời muốn, tôi có thể đến thăm anh chị em với trọn niềm vui, và có thể nghỉ ngơi với anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

32ngõ hầu tôi được hân hoan khi đến thăm anh chị em và đẹp ý Chúa, cũng được tĩnh dưỡng với anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Rồi sau đó, nếu Chúa muốn, tôi sẽ đến thăm anh chị em và chúng ta sẽ có dịp tiện nghỉ ngơi.

和合本修订版 (RCUVSS)

33愿赐平安的上帝与你们众人同在。阿们!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Nguyền xin Đức Chúa Trời bình an ở với anh em hết thảy! A-men.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Cầu xin Đức Chúa Trời bình an ở với tất cả anh em! A-men.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Nguyện xin Ðức Chúa Trời bình an ở với tất cả anh chị em. A-men.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Nguyện xin Đức Chúa Trời bình an ở với tất cả anh chị em! A-men!

Bản Phổ Thông (BPT)

33Nguyện Chúa của hòa bình ở cùng tất cả các anh chị em. A-men.