So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1亚伯兰带着他的妻子与罗得,以及一切所有的,从埃及尼革夫去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Áp-ram ở Ê-díp-tô dẫn vợ cùng các tài vật mình và Lót, đồng trở lên Nam phương.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Từ Ai Cập, Áp-ram đưa vợ và các tài sản mình có cùng với Lót trở lên vùng Nê-ghép.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Áp-ram từ Ai-cập đi lên; ông dẫn vợ ông và đem theo các tài vật ông có trở lên Miền Nam; cũng có Lót đi với ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Vậy, Áp-ram từ Ai-cập đi lên cùng với vợ, Lót và tất cả tài sản mình, đến Nê-ghép.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Áp-ram, vợ ông, và Lót rời Ai-cập mang theo các tài sản và đi về vùng Nê-ghép, miền nam Ca-na-an.

和合本修订版 (RCUVSS)

2亚伯兰的牲畜和金银极多。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vả, Áp-ram rất giàu có súc vật, vàng và bạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Áp-ram rất giàu về gia súc, bạc và vàng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Bấy giờ Áp-ram đã trở thành một người rất giàu. Ông có nhiều súc vật, bạc, và vàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Áp-ram trở nên rất giầu có về gia súc, bạc và vàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Áp-ram rất giàu, có vô số gia súc, bạc và vàng.

和合本修订版 (RCUVSS)

3他从尼革夫渐渐往伯特利去,到了伯特利的中间,当初他支搭帐棚的地方,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Người vừa đi vừa đóng trại, từ Nam phương trở về Bê-tên, đến nơi người đã đóng trại ban đầu hết, ở về giữa khoảng Bê-tên và A-hi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Từ Nê-ghép, ông đi từng chặng về Bê-tên, đến chỗ lần trước ông đã đóng trại, nằm giữa Bê-tên và A-hi,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Ông cứ đi từng chặng một, từ Miền Nam tiến dần về Bê-tên, trở về nơi ông đã hạ trại ban đầu, tức khoảng giữa Bê-tên và Ai,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Từ xứ Nê-ghép, ông tiếp tục cuộc hành trình đến Bê-tên, địa điểm ông hạ trại lần trước, giữa hai thành Bê-tên và A-hi,

Bản Phổ Thông (BPT)

3Sau đó ông rời vùng Nê-ghép trở về lại Bê-tên, nơi ông dựng trại trước kia, tức nơi nằm giữa Bê-tên và A-hi,

和合本修订版 (RCUVSS)

4也是他起先筑坛的地方。亚伯兰在那里求告耶和华的名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4là nơi đã lập một bàn thờ lúc trước. Ở đó Áp-ram cầu khẩn danh Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4là nơi lần đầu tiên ông lập bàn thờ. Tại đây, Áp-ram cầu khẩn danh Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 nơi khi trước ông đã xây một bàn thờ, nơi Áp-ram đã kêu cầu danh CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

4là nơi ông đã lập bàn thờ đầu tiên. Tại đây, Áp-ram cầu khẩn danh CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

4là chỗ ông đã xây một bàn thờ. Vậy ông thờ phụng CHÚA tại đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

5亚伯兰同行的罗得也有牛群、羊群、帐棚。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vả, Lót cùng đi với Áp-ram, cũng có chiên, bò, và trại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Lót, người cùng đi với Áp-ram, cũng có nhiều chiên, bò, và lều trại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Bấy giờ Lót, người cháu đi theo Áp-ram, cũng có nhiều bầy chiên, bầy bò, và lều trại.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Lót cùng di chuyển với Áp-ram, ông cũng có các bầy chiên, bầy bò và lều trại.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Trong thời gian cùng đi với Áp-ram, Lót cũng có rất nhiều bầy gia súc và lều trại.

和合本修订版 (RCUVSS)

6那地容不下他们住在一起;因为他们的财物非常多,使他们不能同住一起。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Xứ đó không đủ chỗ cho hai người ở chung, vì tài vật rất nhiều cho đến đỗi không ở chung nhau được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vùng đất đó không đủ chỗ cho hai người ở chung, vì tài sản họ nhiều đến nỗi không thể sống chung nhau được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Xứ đó không đủ chỗ cho họ ở chung, bởi tài sản của họ quá nhiều đến nỗi không thể ở chung với nhau được.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Đất đai không đủ chỗ cho họ sống chung vì tài sản họ quá nhiều nên không còn sống chung được nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Áp-ram và Lót có quá nhiều gia súc đến nỗi đất không đủ cho cả hai người cư ngụ,

和合本修订版 (RCUVSS)

7当时,迦南人与比利洗人在那地居住。亚伯兰的牧人和罗得的牧人之间起了争端。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Trong khi dân Ca-na-an và dân Phê-rê-sít ở trong xứ, xảy có chuyện tranh giành của bọn chăn chiên Áp-ram cùng bọn chăn chiên Lót.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Hơn nữa, giữa những người chăn bầy của Áp-ram và Lót đã xảy ra tranh chấp. Bấy giờ dân Ca-na-an và dân Phê-rê-sít đang còn ở trong xứ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Bấy giờ giữa những người chăn bầy cho Áp-ram và những người chăn bầy cho Lót lại có cuộc tranh giành cãi cọ với nhau. Lúc đó dân Ca-na-an và dân Pê-ri-xi vẫn còn trú ngụ trong xứ ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Có sự tranh chấp nổi lên giữa người chăn súc vật của Áp-ram và của Lót. Lúc đó dân Ca-na-an và dân Phê-rê-sết sống ở trong xứ.

Bản Phổ Thông (BPT)

7vì thế mà những bọn chăn gia súc của Áp-ram và Lót bắt đầu gây sự với nhau. Trong khi đó dân Ca-na-an và dân Phê-ri-xít đang sống trong xứ.

和合本修订版 (RCUVSS)

8亚伯兰就对罗得说:“你我不可以相争,你的牧人和我的牧人也不可以相争,因为我们是一家人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Áp-ram nói cùng Lót rằng: Chúng ta là cốt nhục, xin ngươi cùng ta chẳng nên cãi lẫy nhau và bọn chăn chiên ta cùng bọn chăn chiên ngươi cũng đừng tranh giành nhau nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vậy, Áp-ram nói với Lót: “Chúng ta là cốt nhục, giữa bác và cháu, giữa những người chăn bầy của bác và của cháu, đừng tranh chấp nhau nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Áp-ram nói với Lót, “Ðừng để cho có chuyện tranh chấp giữa bác cháu mình, giữa những người chăn bầy của cháu và những người chăn bầy của bác, vì chúng ta là bà con ruột thịt với nhau.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Áp-ram nói với Lót: “Không nên có tranh chấp giữa bác và cháu, giữa những người chăn súc vật của bác và của cháu, vì chúng ta là bà con với nhau.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Áp-ram bảo Lót, “Bác với cháu không nên gây sự với nhau làm gì, và bọn chăn gia súc chúng ta cũng không nên cãi nhau vì chúng ta là thân nhân ruột thịt.

和合本修订版 (RCUVSS)

9遍地不都在你眼前吗?请你离开我吧!你向左,我就向右;你向右,我就向左。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Toàn xứ há chẳng ở trước mặt ngươi sao? Vậy, hãy lìa khỏi ta; nếu ngươi lấy bên tả, ta sẽ qua bên hữu; nếu ngươi lấy bên hữu, ta sẽ qua bên tả.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Toàn vùng chẳng phải đang ở trước mặt cháu đó sao? Cháu hãy rời khỏi bác. Nếu cháu chọn bên trái, bác sẽ sang bên phải; nếu cháu chọn bên phải, bác sẽ sang bên trái.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Chẳng phải cả xứ đều ở trước mặt cháu đấy sao? Thôi thì chúng ta hãy chia tay nhau. Nếu cháu chọn bên trái, bác sẽ dọn qua bên phải; nếu cháu chọn bên phải, bác sẽ dọn qua bên trái.”

Bản Dịch Mới (NVB)

9Cả xứ ở trước mặt cháu đó; chúng ta hãy chia tay nhau. Nếu cháu chọn bên trái bác sẽ qua bên phải, nếu cháu chọn bên phải, bác sẽ qua bên trái.”

Bản Phổ Thông (BPT)

9Thôi chúng ta nên chia tay nhau. Cả xứ ở trước mặt cháu đó. Nếu cháu chọn phía Bắc, bác sẽ đi phía Nam. Nếu cháu chọn phía Nam, bác sẽ đi phía Bắc.”

和合本修订版 (RCUVSS)

10罗得举目,看见约旦河整个平原,直到琐珥,都是水源充足之地。在耶和华未毁灭所多玛蛾摩拉以前,那地好像耶和华的园子,又像埃及地。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Lót bèn ngước mắt lên, thấy khắp cánh đồng bằng bên sông Giô-đanh, là nơi (trước khi Đức Giê-hô-va chưa phá hủy thành Sô-đôm và Gô-mô-rơ) thảy đều có nước chảy tưới khắp đến Xoa; đồng đó cũng như vườn của Đức Giê-hô-va và như xứ Ê-díp-tô vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Lót ngước mắt lên và thấy khắp đồng bằng sông Giô-đanh đến tận thành Xoa. Trước khi Đức Giê-hô-va hủy diệt thành Sô-đôm và Gô-mô-rơ, vùng nầy chỗ nào cũng có nước tưới tựa như vườn của Đức Giê-hô-va, như đất Ai Cập vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Lót ngước mắt lên và thấy cả vùng đồng bằng Sông Giô-đanh, chỗ nào cũng có nước. Ðó là quang cảnh trước khi CHÚA tiêu diệt Sô-đôm và Gô-mô-ra. Toàn vùng đó, chạy dài cho đến Xô-a, đều xanh tươi tốt đẹp, như vườn của CHÚA, giống như xứ Ai-cập.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Lót ngước mắt lên và nhìn thấy toàn thể đồng bằng của sông Giô-đanh, trước khi CHÚA hủy diệt thành Sô-đôm và Gô-mô-rơ, có nước xanh tươi như vườn của Đức Chúa Trời, như đất Ai-cập, đến tận thành Xoa,

Bản Phổ Thông (BPT)

10Lót nhìn quanh thấy toàn vùng thung lũng sông Giô-đanh có nhiều nước, giống như vườn của CHÚA, như xứ Ai-cập về hướng Xoa. (Đó là trước khi CHÚA hủy diệt Xô-đôm và Gô-mô-rơ.)

和合本修订版 (RCUVSS)

11于是罗得选择了约旦河整个平原。罗得往东迁移,他们就彼此分开了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Lót bèn chọn lấy cho mình hết cánh đồng bằng bên sông Giô-đanh và đi qua phía đông. Vậy, hai người chia rẽ nhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Lót chọn cho mình toàn bộ đồng bằng sông Giô-đanh và đi về hướng đông. Vậy, hai bác cháu chia tay nhau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Lót bèn chọn cho ông cả vùng đồng bằng Sông Giô-đanh, và Lót dọn về phía đông. Thế là họ chia tay nhau.

Bản Dịch Mới (NVB)

11nên Lót chọn cho mình toàn thể đồng bằng sông Giô-đanh và dời về hướng đông. Hai bác cháu chia tay nhau.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Vì thế Lót chọn vùng phía Đông và định cư trong thung lũng sông Giô-đanh. Vậy là Áp-ram và Lót chia tay nhau.

和合本修订版 (RCUVSS)

12亚伯兰住在迦南地;罗得住在平原的城镇,他渐渐迁移帐棚,直到所多玛

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Áp-ram ở trong xứ Ca-na-an, còn Lót ở trong thành của đồng bằng và dời trại mình đến Sô-đôm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Áp-ram định cư trong đất Ca-na-an, còn Lót định cư trong các thành của đồng bằng và dời trại mình đến Sô-đôm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Áp-ram sống trong xứ Ca-na-an, còn Lót đến ở giữa các thành trong vùng đồng bằng, và di chuyển trại ông đến gần Sô-đôm.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Áp-ram định cư trong đất Ca-na-an, và Lót định cư trong các thành của đồng bằng, ông đóng trại gần Sô-đôm.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Áp-ram sống trong xứ Ca-na-an, còn Lót sống trong các thành phố nằm trong thung lũng sông Giô-đanh, rồi dời lều đến Xô-đôm.

和合本修订版 (RCUVSS)

13所多玛人在耶和华面前罪大恶极。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Vả, dân Sô-đôm là độc ác và kẻ phạm tội trọng cùng Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Dân Sô-đôm rất gian ác và phạm tội nghiêm trọng với Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Vả, dân Sô-đôm là những kẻ gian ác và phạm tội nặng đối với CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Dân thành Sô-đôm lúc bấy giờ rất gian ác, tội lỗi nghịch lại CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Dân Xô-đôm rất độc ác và phạm tội nặng cùng CHÚA.

和合本修订版 (RCUVSS)

14罗得离开亚伯兰以后,耶和华对亚伯兰说:“你要从你所在的地方,举目向东西南北观看;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Sau khi Lót lìa khỏi Áp-ram rồi, Đức Giê-hô-va phán cùng Áp-ram rằng: Hãy nhướng mắt lên, nhìn từ chỗ ngươi ở cho đến phương bắc, phương nam, phương đông và phương tây:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Sau khi Lót lìa khỏi Áp-ram, Đức Giê-hô-va phán với Áp-ram: “Từ chỗ con đang đứng, hãy ngước mắt lên nhìn khắp bốn phương, đông, tây, nam, bắc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Sau khi Lót chia tay với Áp-ram, CHÚA phán với ông, “Hãy ngước mắt lên, từ chỗ ngươi đang ở hãy nhìn về hướng bắc, hướng nam, hướng đông, và hướng tây,

Bản Dịch Mới (NVB)

14Sau khi Lót bỏ đi, CHÚA nói với Áp-ram: “Từ chỗ con đang ở, con hãy ngước mắt lên nhìn bốn hướng đông, tây, nam, bắc.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Sau khi Lót ra đi rồi, CHÚA bảo Áp-ram, “Hãy nhìn quanh con từ bắc đến nam, từ đông sang tây.

和合本修订版 (RCUVSS)

15你所看见一切的地,我都要把它赐给你和你的后裔,直到永远。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Vì cả xứ nào ngươi thấy, ta sẽ ban cho ngươi và cho dòng dõi ngươi đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Tất cả vùng đất mà con thấy, Ta sẽ ban cho con và cho dòng dõi con đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 vì Ta sẽ ban cho ngươi và dòng dõi ngươi tất cả đất ngươi thấy vĩnh viễn.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Tất cả đất đai con nhìn thấy Ta sẽ ban cho con và dòng dõi con đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Tất cả vùng đất mà con nhìn thấy, ta sẽ ban cho con và dòng dõi con đời đời.

和合本修订版 (RCUVSS)

16我要使你的后裔好像地上的尘沙,人若能数地上的尘沙,才能数你的后裔。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ta sẽ làm cho dòng dõi ngươi như bụi trên đất; thế thì, nếu kẻ nào đếm đặng bụi trên đất, thì cũng sẽ đếm đặng dòng dõi ngươi vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ta sẽ làm cho dòng dõi con đông như bụi trên đất; nếu ai đếm được bụi trên đất thì cũng đếm được dòng dõi của con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Ta sẽ làm cho dòng dõi ngươi đông như bụi trên đất, đến nỗi nếu ai có thể đếm được bụi trên đất sẽ đếm được dòng dõi ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ta sẽ làm cho dòng dõi con đông đảo như bụi trên mặt đất, ai đếm được bụi trên đất thì có thể đếm được dòng dõi của con.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ta sẽ khiến cho dòng dõi con đông như cát bụi trên đất. Ai có thể đếm được cát bụi trên đất mới có thể đếm được con cháu con.

和合本修订版 (RCUVSS)

17你起来,纵横走遍这地,因为我必把这地赐给你。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Hãy đứng dậy đi khắp trong xứ, bề dài và bề ngang; vì ta sẽ ban cho ngươi xứ nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Nào, hãy đi khắp chiều dài, chiều ngang của vùng đất, vì Ta sẽ ban đất ấy cho con.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Hãy đứng dậy, hãy đi quan sát suốt chiều dọc và chiều ngang của xứ nầy, vì Ta sẽ ban nó cho ngươi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

17Con hãy đứng lên, đi dọc ngang khắp xứ vì Ta ban nó cho con.”

Bản Phổ Thông (BPT)

17Hãy đứng dậy! Đi khắp vùng đất mà ta sẽ cấp cho con.”

和合本修订版 (RCUVSS)

18亚伯兰就迁移帐棚,来到希伯仑幔利的橡树那里居住,在那里为耶和华筑了一座坛。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Đoạn Áp-ram dời trại mình đến ở nơi lùm cây dẻ bộp tại Mam-rê, thuộc về Hếp-rôn, và lập tại đó một bàn thờ cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Áp-ram dời trại đến định cư gần những cây sồi của Mam-rê, thuộc Hếp-rôn, và lập tại đó một bàn thờ cho Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Vậy Áp-ram di chuyển trại của ông và đến hạ trại tại đám sồi của Mam-rê, trong vùng Hếp-rôn. Tại đó ông xây một bàn thờ để thờ phượng CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Áp-ram dời trại đi đến sống gần những cây sồi ở Mam-rê tại Hếp-rôn và lập một bàn thờ CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Vậy Áp-ram dời trại và đi đến định cư gần các cây sồi lớn tại Mam-rê nơi thành Hếp-rôn. Ông xây một đền thờ cho CHÚA tại đó.