So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1亚伯拉罕从那里往尼革夫迁移,寄居在加低斯书珥之间的基拉耳

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Áp-ra-ham từ đó đi đến miền Nam, kiều ngụ tại Ghê-ra, ở về giữa khoảng Ca-đe và Su-rơ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Từ đó, Áp-ra-ham đi xuống vùng Nê-ghép, cư ngụ giữa Ca-đe và Su-rơ. Trong khi tạm trú ở Ghê-ra,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Áp-ra-ham rời nơi đó di chuyển về Miền Nam, và định cư ở khoảng giữa Ca-đe và Su-rơ. Lúc họ là những kiều dân cư ngụ tại Ghê-ra,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Từ đó, Áp-ra-ham tiến xuống phía nam, đến vùng Nê-ghép và cư ngụ giữa Ka-đe và Su-rơ.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Áp-ra-ham rời Hếp-rôn đi đến miền Nê-ghép, cư ngụ giữa Ca-đe và Su-rơ một thời gian. Khi đến Ghê-ra

和合本修订版 (RCUVSS)

2亚伯拉罕称他的妻子撒拉为妹妹。基拉耳亚比米勒派人把撒拉带走。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Áp-ra-ham nói về Sa-ra, vợ mình rằng: Nó là em gái tôi. A-bi-mê-léc, vua Ghê-ra, sai người bắt Sa-ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Áp-ra-ham nói với người ta về Sa-ra, vợ ông rằng: “Cô ấy là em gái tôi.” Vì thế, A-bi-mê-léc, vua Ghê-ra, truyền đem Sa-ra đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Áp-ra-ham đã nói về Sa-ra vợ ông rằng, “Nàng là em gái tôi.” Vì thế A-bi-mê-léc vua của Ghê-ra sai người đến bắt bà đem đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ông ở tại Ghê-ra một thời gian, ông nói với người ta về Sa-ra vợ ông: “Nàng là em gái tôi.” nên A-bi-mê-léc vua xứ Ghê-ra cho người đến đón Sa-ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

2thì ông bảo mọi người rằng Sa-ra là em gái mình. A-bi-mê-léc, vua Ghê-ra nghe thế liền sai mấy đầy tớ cho bắt Sa-ra.

和合本修订版 (RCUVSS)

3夜间,上帝在梦中来到亚比米勒那里,对他说:“看哪,你要死了,因为你带来的女人,她是有丈夫的女子!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Nhưng trong cơn chiêm bao ban đêm, Đức Chúa Trời hiện đến cùng vua A-bi-mê-léc mà phán rằng: Nầy, ngươi sẽ chết bởi cớ người đàn bà mà ngươi đã bắt đến; vì nàng có chồng rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Nhưng ban đêm, Đức Chúa Trời hiện đến và phán với A-bi-mê-léc trong chiêm bao: “Ngươi sẽ chết vì người phụ nữ mà ngươi đã bắt. Nàng đã có chồng.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Nhưng ban đêm, Ðức Chúa Trời đến với A-bi-mê-léc trong chiêm bao, phán rằng, “Ngươi phải chết vì cớ người đàn bà ngươi đã bắt về, vì người ấy đã có chồng”

Bản Dịch Mới (NVB)

3Nhưng đêm ấy, Đức Chúa Trời đến báo mộng cho A-bi-mê-léc: “Ngươi phải chết vì người đàn bà ngươi lấy đã có chồng!”

Bản Phổ Thông (BPT)

3Nhưng một đêm kia Thượng Đế bảo A-bi-mê-léc trong chiêm bao rằng, “Con sẽ chết, vì người đàn bà con lấy đã có chồng rồi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

4亚比米勒还未亲近撒拉;他说:“主啊,连公义的国,你也要毁灭吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vả, vua A-bi-mê-léc chưa đến gần người đó, nên thưa rằng: Lạy Chúa, Chúa há sẽ hủy diệt cả một dân công bình chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vua A-bi-mê-léc chưa đến gần nàng nên thưa rằng: “Lạy Chúa, Chúa nỡ tiêu diệt một dân vô tội sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 –Lúc ấy A-bi-mê-léc chưa lại gần bà– Ông thưa, “Lạy Chúa, lẽ nào Ngài tiêu diệt một dân ngay lành sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

4Vì A-bi-mê-léc chưa đến gần nàng nên ông nói: “Không lẽ Chúa tiêu diệt một nước vô tội?

Bản Phổ Thông (BPT)

4Nhưng A-bi-mê-léc chưa lại gần Sa-ra nên ông thưa, “Lạy CHÚA, Ngài sẽ tiêu diệt cả một dân tộc vô tội sao?

和合本修订版 (RCUVSS)

5那人岂不是自己对我说‘她是我妹妹’吗?连这女人自己也说:‘他是我哥哥。’我做这事是心正手洁的。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Người đó há chẳng nói với tôi rằng: Ấy là em gái tôi chăng? và chánh người nữ há chẳng nói rằng: Ấy là anh tôi sao? Tôi làm sự nầy bởi lòng ngay thẳng và tay thanh khiết của tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Chẳng phải chính Áp-ra-ham đã nói với con: ‘Nàng là em gái tôi’ sao? Và chẳng phải chính cô ta cũng nói: ‘Đó là anh tôi’ sao? Con làm điều nầy với tấm lòng trung thực và bàn tay trong sạch.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Chẳng phải ông ấy đã nói với con rằng, ‘Nàng là em gái tôi’ sao? Và chính nàng cũng đã xác nhận rằng, ‘Ông ấy là anh tôi.’ Con đã làm điều ấy theo lòng ngay thẳng của con, và hai tay con vô tội.”

Bản Dịch Mới (NVB)

5Áp-ra-ham đã nói ‘Nàng là em gái tôi’. Nàng cũng xác nhận: ‘Áp-ra-ham là anh tôi.’ Con làm điều này với lòng ngay thẳng và với bàn tay thanh sạch.”

Bản Phổ Thông (BPT)

5Chính Áp-ra-ham đã bảo con, ‘Người đàn bà nầy là em gái tôi,’ mà chính nàng cũng đã nói với con, ‘Ông nầy là anh tôi.’ Cho nên con vô tội. Con đâu có biết mình làm sai trái?”

和合本修订版 (RCUVSS)

6上帝在梦中对他说:“我也知道你做这事是心中正直的;是我拦阻了你,免得你得罪我。所以我不让你侵犯她。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Trong cơn chiêm bao, Đức Chúa Trời phán nữa rằng: Ta cũng biết ngươi vì lòng ngay thẳng mà làm điều đó; bởi cớ ấy, ta mới ngăn trở ngươi phạm tội cùng ta, và không cho động đến người đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Đức Chúa Trời lại phán với vua trong chiêm bao: “Ta biết ngươi làm điều đó với lòng trung thực. Vì vậy, chính Ta đã ngăn cản ngươi phạm tội với Ta, và không cho ngươi động đến nàng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Ðức Chúa Trời phán với ông trong chiêm bao, “Phải, Ta biết ngươi đã làm điều ấy theo lòng ngay thẳng của ngươi, nên Ta ngăn cản ngươi để ngươi không mắc tội với Ta. Vì thế Ta đã không để cho ngươi đụng đến nàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Trong giấc mộng, Đức Chúa Trời đáp: “Phải, Ta biết ngươi làm với lòng ngay thẳng nên Ta ngăn ngươi phạm tội với Ta và không cho ngươi động đến nàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Thượng Đế trả lời A-bi-mê-léc trong mộng, “Phải, ta biết con không biết mình làm sai. Cho nên ta không cho phép con phạm tội cùng ta và đụng đến nàng.

和合本修订版 (RCUVSS)

7现在你当把这人的妻子归还给他;因为他是先知,他要为你祷告,使你存活。你若不归还,你当知道,你和你所有的人都必定死。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Bây giờ, hãy giao đàn bà đó lại cho chồng nó, vì chồng nó là một đấng tiên tri, sẽ cầu nguyện cho ngươi, thì ngươi mới được sống. Còn như không giao lại, thì phải biết rằng ngươi và hết thảy ai thuộc về ngươi quả hẳn sẽ chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Bây giờ, hãy giao nàng lại cho chồng, vì chồng nàng là một nhà tiên tri, người sẽ cầu nguyện cho ngươi và ngươi sẽ được sống. Nhưng nếu ngươi không giao lại thì phải biết rằng ngươi và tất cả những người thuộc về ngươi chắc chắn sẽ chết.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Bây giờ ngươi hãy trả vợ người ấy lại, vì người ấy là một tiên tri; người ấy sẽ cầu nguyện cho ngươi để ngươi được sống. Còn nếu ngươi không trả vợ người ấy lại thì hãy biết rõ rằng: chắc chắn ngươi sẽ chết, ngươi và tất cả những kẻ thuộc về ngươi sẽ chết.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Bây giờ hãy trả vợ người lại, người là một tiên tri, người sẽ cầu nguyện cho ngươi và ngươi sẽ được sống. Nếu ngươi không trả nàng lại thì chắc chắn ngươi và mọi kẻ thuộc về ngươi sẽ chết!”

Bản Phổ Thông (BPT)

7Hãy trả lại vợ cho Áp-ra-ham. Ông ta là nhà tiên tri đó. Ông ta sẽ cầu khẩn cho con thì con mới khỏi chết. Nếu con không trả Sa-ra lại thì con và cả nhà chắc chắn sẽ chết.”

和合本修订版 (RCUVSS)

8亚比米勒清早起来,叫了他的众臣仆来,把这一切事说给他们听,他们就很害怕。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vua A-bi-mê-léc dậy sớm, đòi các tôi tớ mình đến, thuật lại hết mọi lời, thì họ lấy làm kinh ngạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8A-bi-mê-léc dậy sớm, triệu tập triều thần đến, thuật lại rõ ràng những lời đó. Mọi người đều khiếp sợ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Sáng hôm sau A-bi-mê-léc thức dậy sớm, ông truyền gọi tất cả bầy tôi của ông đến và thuật lại cho họ những điều ấy; mọi người đều rất sợ hãi.

Bản Dịch Mới (NVB)

8A-bi-mê-léc dậy sớm, triệu tập tất cả quần thần và thuật cho họ nghe mọi việc, ai nấy đều khiếp sợ.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nên sáng sớm hôm sau, A-bi-mê-léc triệu tập các cận thần và thuật lại cho họ nghe sự việc ông thấy trong mộng. Ai nấy đều đâm sợ.

和合本修订版 (RCUVSS)

9亚比米勒召了亚伯拉罕来,对他说:“你怎么向我这样做呢?我什么事得罪你,你竟使我和我的国陷在大罪中呢?你对我做了不该做的事了!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Rồi, A-bi-mê-léc đòi Áp-ra-ham mà nói rằng: Ngươi đã làm gì cho ta vậy? Ta có làm điều chi mất lòng chăng mà ngươi làm cho ta và cả nước phải bị một việc phạm tội lớn dường nầy? Đối cùng ta, ngươi đã làm những việc không nên làm đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Rồi, A-bi-mê-léc đòi Áp-ra-ham đến và nói: “Ngươi đã làm gì cho chúng ta vậy? Ta có làm điều gì không phải với ngươi đâu mà ngươi làm cho ta và cả nước phải phạm tội lớn như vậy? Ngươi đã làm cho ta những điều không nên làm.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Sau đó A-bi-mê-léc cho gọi Áp-ra-ham vào và nói với ông, “Ngươi đã làm gì cho chúng ta thế? Ta đã làm gì có lỗi với ngươi mà ngươi đã khiến cho ta và vương quốc của ta suýt nữa phải mang một tội trọng như thế? Ngươi đã làm cho ta những điều ngươi không nên làm.”

Bản Dịch Mới (NVB)

9A-bi-mê-léc mời Áp-ra-ham đến, và nói: “Ngươi làm gì cho chúng ta vậy? Ta đã làm gì xấu đối với ngươi đến nỗi ngươi làm cho ta và nước ta mắc tội lớn như vậy?”

Bản Phổ Thông (BPT)

9A-bi-mê-léc liền gọi Áp-ra-ham lại bảo, “Anh đã làm gì cho chúng ta vậy? Ta đã làm gì sai trái với anh? Tại sao anh gây tội tày đình cho nước ta, bằng cách khiến ta làm điều sai trái?

和合本修订版 (RCUVSS)

10亚比米勒亚伯拉罕说:“你看见什么才做这事呢?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vua A-bi-mê-léc lại nói cùng Áp-ra-ham rằng: Ngươi có ý gì mà làm như vậy?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10A-bi-mê-léc lại hỏi Áp-ra-ham: “Ngươi có ý gì mà lại làm như vậy?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 A-bi-mê-léc nói tiếp với Áp-ra-ham, “Ngươi đã nghĩ gì mà làm như thế?”

Bản Dịch Mới (NVB)

10A-bi-mê-léc nói với Áp-ra-ham: “Ngươi đã làm cho ta điều mà ngươi không nên làm. Lý do nào khiến ngươi làm như thế?”

Bản Phổ Thông (BPT)

10Tại sao anh lại hành động như vậy?”

和合本修订版 (RCUVSS)

11亚伯拉罕说:“我以为这地方的人根本不敬畏上帝,必为我妻子的缘故杀我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Áp-ra-ham đáp: Tôi tự nghĩ rằng: Trong xứ nầy thật không có ai kính sợ Đức Chúa Trời, thì họ sẽ vì cớ vợ tôi mà giết tôi chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Áp-ra-ham đáp: “Tôi làm vậy vì nghĩ rằng nơi nầy chắc không có người nào kính sợ Đức Chúa Trời. Họ có thể vì vợ tôi mà giết tôi mất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Áp-ra-ham đáp, “Thưa tôi đã làm vậy vì tôi nghĩ thầm: Ở xứ nầy không ai kính sợ Ðức Chúa Trời. Người ta có thể giết tôi để cướp vợ của tôi dễ dàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Áp-ra-ham đáp: “Tôi tưởng nơi này chắc không có người kính sợ Chúa, e vì cớ vợ tôi mà có người sẽ giết tôi đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Áp-ra-ham thưa, “Tôi nghĩ trong xứ nầy không có ai kính sợ Thượng Đế cả, nên có thể sẽ có người giết tôi để đoạt Sa-ra.

和合本修订版 (RCUVSS)

12况且她也真是我的妹妹;她与我是同父异母的,后来作了我的妻子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Nhưng nó cũng thật là em gái tôi, em một cha khác mẹ; và tôi cưới nó làm vợ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Thật ra thì nàng cũng là em gái tôi, em một cha khác mẹ; nhưng tôi đã cưới nàng làm vợ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Vả lại nàng cũng thật là em gái tôi. Nàng là em gái cùng cha khác mẹ với tôi, và tôi đã cưới nàng làm vợ.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Thật ra, nàng cũng là em tôi, một cha khác mẹ, nhưng tôi cưới nàng làm vợ.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Thật ra nàng là em gái tôi. Nàng là con của cha tôi nhưng khác mẹ, và tôi lấy nàng làm vợ.

和合本修订版 (RCUVSS)

13当上帝叫我离开父家、飘流在外的时候,我对她说:我们无论走到什么地方,你要对人说:‘他是我哥哥’,这就是你以慈爱待我了。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Khi Đức Chúa Trời làm cho tôi phải lưu lạc xa nhà cha, thì tôi có nói với nàng rằng: Nầy là ơn của ngươi sẽ làm cho ta: Hễ chỗ nào chúng ta sẽ đi đến, hãy nói về ta: Ấy là anh tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Khi Đức Chúa Trời khiến tôi lưu lạc khỏi nhà cha tôi, tôi có nói với nàng: ‘Đây là cách nàng bày tỏ tình yêu đối với ta: Bất cứ nơi nào chúng ta đi đến, nàng hãy giới thiệu ta là anh của nàng.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Khi Ðức Chúa Trời bắt tôi phải lưu lạc rày đây mai đó khỏi nhà cha tôi, tôi có nói với nàng, ‘Ðây là nghĩa cử mà em có thể làm cho anh: Mỗi khi đến nơi nào, nếu ai hỏi, xin em hãy nói, “Ông ấy là anh của tôi.”’”

Bản Dịch Mới (NVB)

13Khi Chúa làm tôi đi lưu lạc xa nhà cha tôi, tôi bảo nàng: ‘Đây là cách nàng có thể bày tỏ tình yêu đối với ta là đi đến đâu nàng cũng hãy nói ta là anh của nàng.’ ”

Bản Phổ Thông (BPT)

13Khi Thượng Đế bảo tôi rời nhà cha tôi đi lang thang đây đó thì tôi dặn Sa-ra, ‘Em phải làm ơn cho anh một điều. Bất cứ đi đâu cũng phải nói anh là anh của em nghe chưa.’”

和合本修订版 (RCUVSS)

14亚比米勒把牛、羊、奴仆、婢女送给亚伯拉罕,也把他的妻子撒拉归还给他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đoạn, vua A-bi-mê-léc đem chiên và bò, tôi trai cùng tớ gái cho Áp-ra-ham, và trả Sa-ra vợ người lại, mà phán rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vua A-bi-mê-léc đem chiên, bò, tôi trai tớ gái tặng Áp-ra-ham, và giao trả Sa-ra, vợ ông lại cho ông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Bấy giờ A-bi-mê-léc lấy chiên, bò, tôi trai, và tớ gái ban cho Áp-ra-ham và trả Sa-ra vợ ông lại cho ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

14A-bi-mê-léc đem tặng cho Áp-ra-ham nhiều chiên bò, tôi trai tớ gái và giao trả Sa-ra lại cho ông.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Rồi A-bi-mê-léc cấp cho Áp-ra-ham một số chiên, gia súc, tôi trai tớ gái, và cũng trả lại vợ, là Sa-ra cho ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

15亚比米勒说:“看哪,我的地都在你面前,你看为好的地方就居住吧。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Nầy, xứ ta sẵn dành cho ngươi; ngươi thích đâu thì ở đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Vua nói: “Nầy, xứ sở ta sẵn dành cho ngươi, ngươi thích đâu thì ở đó.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 A-bi-mê-léc nói, “Ðất nước của ta ở trước mặt ngươi; ngươi muốn ở nơi nào thì ở.”

Bản Dịch Mới (NVB)

15Vua bảo: “Đất ta ở trước mặt ngươi, nơi nào ngươi thích thì cứ định cư ở đó.”

Bản Phổ Thông (BPT)

15Rồi vua bảo, “Hãy xem quanh xứ ta! Ngươi muốn định cư đâu tùy ý.”

和合本修订版 (RCUVSS)

16他对撒拉说:“看哪,我给你哥哥一千银子。看哪,这要在你全家人面前遮羞,向众人证实你是清白的。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Rồi vua phán cùng Sa-ra rằng: Đây, ta ban cho anh ngươi một ngàn miếng bạc; số tiền đó dùng cho ngươi như một bức màn che trước mắt về mọi việc đã xảy ra cùng ngươi; và mọi người đều sẽ cho ngươi là công bình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Rồi vua nói với Sa-ra: “Nầy, ta ban cho anh ngươi một nghìn miếng bạc; đây là bức màn che mắt mọi người ở với ngươi, và ngươi sẽ được minh oan trước mặt mọi người.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Ông lại nói với Sa-ra, “Nầy, ta đã ban cho anh ngươi một ngàn miếng bạc. Số bạc ấy là tiền minh oan cho ngươi trước mặt những kẻ ở với ngươi. Ngươi đã hoàn toàn giữ tròn tiết hạnh trong việc nầy.”

Bản Dịch Mới (NVB)

16Rồi vua quay lại Sa-ra: “Đây, ta trả cho anh ngươi một ngàn nén bạc để bồi thường danh dự ngươi trước mặt mọi người ở với ngươi, danh dự ngươi được hoàn toàn phục hồi trước mặt mọi người.”

Bản Phổ Thông (BPT)

16A-bi-mê-léc bảo Sa-ra, “Ta cho anh ngươi hai mươi lăm cân bạc để đền bù lại điều hiểu lầm của người ta về ngươi. Ta muốn mọi người biết rằng ngươi vô tội.”

和合本修订版 (RCUVSS)

17亚伯拉罕向上帝祷告,上帝就医好亚比米勒和他的妻子,以及他的使女们,他们就能生育。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Áp-ra-ham cầu xin Đức Chúa Trời, thì Ngài chữa bịnh cho vua A-bi-mê-léc, vợ cùng các con đòi người; vậy, họ đều có con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Sau đó, Áp-ra-ham cầu nguyện với Đức Chúa Trời và Ngài chữa lành cho A-bi-mê-léc, vợ và các nữ tì của vua để họ có thể sinh con cái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Áp-ra-ham cầu nguyện với Ðức Chúa Trời cho A-bi-mê-léc. Ðức Chúa Trời chữa lành cho A-bi-mê-léc. Ngài cũng chữa lành cho vợ ông và các nữ tỳ của ông để họ có thể có thai và sinh con.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Áp-ra-ham cầu nguyện với Đức Chúa Trời, Ngài chữa lành cho A-bi-mê-léc, vợ vua, và các đầy tớ gái để họ có thể sinh sản được,

Bản Phổ Thông (BPT)

17Sau đó Áp-ra-ham cầu khẩn cùng CHÚA. Ngài chữa lành cho A-bi-mê-léc, cùng hoàng hậu và các tớ gái, để họ có con.

和合本修订版 (RCUVSS)

18因耶和华为亚伯拉罕的妻子撒拉的缘故,已经使亚比米勒家中的妇人不能怀孕。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Vả, lúc trước, vì vụ Sa-ra, vợ Áp-ra-ham, nên Đức Giê-hô-va làm cho cả nhà vua A-bi-mê-léc đều son sẻ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Trước đó, do vụ Sa-ra, vợ Áp-ra-ham, nên Đức Giê-hô-va đã khiến cho mọi người nữ trong hoàng gia A-bi-mê-léc không sinh sản được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Số là vì Sa-ra vợ của Áp-ra-ham mà CHÚA đã buộc dạ của mọi người nữ trong nhà A-bi-mê-léc, khiến họ không thể có thai.

Bản Dịch Mới (NVB)

18vì CHÚA đã đóng dạ con của toàn nhà A-bi-mê-léc khi vua bắt Sa-ra, vợ của Áp-ra-ham.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Vì CHÚA đã không cho người đàn bà nào trong nhà A-bi-mê-léc có con cả, để phạt vua về tội đoạt vợ của Áp-ra-ham.