So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1這些事以後,上帝考驗亞伯拉罕,對他說:「亞伯拉罕!」他說:「我在這裏。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Khi mọi việc kia đã xong, thì Đức Chúa Trời thử Áp-ra-ham; Ngài phán rằng: Hỡi Áp-ra-ham! Người thưa rằng: Có tôi đây.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Sau các việc đó, Đức Chúa Trời thử nghiệm Áp-ra-ham. Ngài gọi ông: “Áp-ra-ham!” Ông thưa: “Dạ, có con đây.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Sau những việc ấy Ðức Chúa Trời thử Áp-ra-ham. Ngài phán với ông, “Hỡi Áp-ra-ham!”Ông đáp, “Thưa có con đây.”

Bản Dịch Mới (NVB)

1Sau đó, Đức Chúa Trời thử nghiệm Áp-ra-ham. Chúa gọi: “Áp-ra-ham.” Người thưa: “Có con đây.”

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau các việc ấy, Thượng Đế thử đức tin của Áp-ra-ham. Thượng Đế gọi Áp-ra-ham, “Áp-ra-ham!” Ông thưa, “Dạ.”

和合本修訂版 (RCUV)

2上帝說:「你要帶你的兒子,就是你所愛的獨子以撒,往摩利亞地去,在我指示你的一座山上,把他獻為燔祭。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Đức Chúa Trời phán rằng: Hãy bắt đứa con một ngươi yêu dấu, là Y-sác, và đi đến xứ Mô-ri-a, nơi đó dâng đứa con làm của lễ thiêu ở trên một hòn núi kia mà ta sẽ chỉ cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Đức Chúa Trời phán: “Hãy dẫn con trai của con, đứa con một mà con yêu dấu, là Y-sác, đi đến đất Mô-ri-a. Tại đó, con hãy dâng đứa trẻ làm tế lễ thiêu trên một trong những ngọn núi mà Ta sẽ chỉ cho con.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Ngài phán, “Hãy bắt con trai ngươi, tức I-sác con một ngươi, đứa con ngươi yêu quý, đi đến xứ Mô-ri-a, rồi tại đó dâng nó làm của lễ thiêu trên một núi kia Ta sẽ chỉ cho.”

Bản Dịch Mới (NVB)

2Chúa bảo: “Hãy dắt Y-sác, đứa con một mà con yêu quý, đem đến vùng Mô-ri-a và dâng nó làm tế lễ thiêu trên một ngọn núi mà Ta sẽ chỉ cho con.”

Bản Phổ Thông (BPT)

2Thượng Đế bảo, “Con hãy bắt đứa con trai một của con là Y-sác, đứa con mà con rất thương yêu, đi đến xứ Mô-ri-a. Hãy dâng nó làm của lễ toàn thiêu trên một hòn núi mà ta sẽ chỉ cho.”

和合本修訂版 (RCUV)

3亞伯拉罕清早起來,預備了驢,帶着跟他一起的兩個僕人和他兒子以撒,劈好了燔祭的柴,就起身往上帝指示他的地方去了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Áp-ra-ham dậy sớm, thắng lừa, đem hai đầy tớ và con mình là Y-sác, cùng đi; người cũng chặt củi để dùng về của lễ thiêu, rồi đi đến nơi mà Đức Chúa Trời đã truyền dạy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vậy Áp-ra-ham dậy sớm, thắng lừa và đem hai đầy tớ cùng con mình là Y-sác đi theo. Ông cũng chặt củi để dùng cho tế lễ thiêu rồi lên đường đi đến nơi mà Đức Chúa Trời đã chỉ dẫn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Áp-ra-ham dậy sớm, thắng yên lừa, đem hai đầy tớ cùng I-sác con trai ông. Ông cũng chặt củi mang theo để dùng cho của lễ thiêu, rồi lên đường đi đến nơi mà Ðức Chúa Trời đã chỉ cho.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vậy, Áp-ra-ham dậy sớm, thắng lừa, đem Y-sác con mình và hai đầy tớ đi theo. Ông chặt củi để dâng tế lễ thiêu, rồi đứng dậy, đi đến địa điểm Đức Chúa Trời đã chỉ định.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Sáng hôm sau Áp-ra-ham dậy sớm và chuẩn bị yên cương cho lừa. Ông mang Y-sác và hai đứa đầy tớ nữa cùng đi. Sau khi đốn củi để làm của lễ thiêu thì họ lên đường, đi đến nơi Thượng Đế chỉ định.

和合本修訂版 (RCUV)

4到了第三日,亞伯拉罕舉目遙望那地方。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Qua đến ngày thứ ba, Áp-ra-ham nhướng mắt lên thấy nơi đó ở lối đằng xa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đến ngày thứ ba, Áp-ra-ham ngước mắt lên và thấy địa điểm đó từ đằng xa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Ðến ngày thứ ba, Áp-ra-ham ngước mắt lên và thấy nơi ấy đằng xa.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ngày thứ ba, Áp-ra-ham ngước lên, nhìn thấy địa điểm ấy từ đằng xa,

Bản Phổ Thông (BPT)

4Đến ngày thứ ba, Áp-ra-ham ngước mắt lên thấy địa điểm đó từ đàng xa.

和合本修訂版 (RCUV)

5亞伯拉罕對他的僕人說:「你們和驢留在這裏,我和孩子要去那裏敬拜,然後回到你們這裏來。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5thì nói cùng hai kẻ đầy tớ rằng: Hãy ở lại đây với con lừa; ta cùng đứa trẻ sẽ đi đến chốn kia đặng thờ phượng, rồi sẽ trở lại với hai ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Ông nói với hai đầy tớ: “Các ngươi ở lại đây với con lừa, ta và đứa trẻ sẽ đi đến chỗ kia để thờ phượng rồi sẽ trở lại.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Bấy giờ Áp-ra-ham nói với hai đầy tớ của ông, “Các ngươi hãy ở lại đây với con lừa. Ðứa trẻ và ta sẽ đến nơi kia. Cha con ta sẽ thờ phượng, rồi sẽ trở lại với các ngươi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

5liền bảo hai thanh niên: “Các anh cứ đứng lại đây và giữ lừa. Tôi và Y-sác sẽ lên đó thờ phượng Chúa, rồi sẽ trở lại.”

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ông bảo mấy đứa đầy tớ, “Mấy chú ở đây với con lừa. Con trai ta và ta sẽ đi đến đàng kia thờ phụng rồi sẽ trở lại với các chú.”

和合本修訂版 (RCUV)

6亞伯拉罕把燔祭的柴放在他兒子以撒身上,自己手裏拿着火與刀;於是二人同行。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Áp-ra-ham lấy củi về của lễ thiêu, chất trên Y-sác, con mình; rồi người cầm lửa và dao trong tay, và cả hai cha con đồng đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Áp-ra-ham lấy củi dùng cho tế lễ thiêu chất trên Y-sác, con mình, còn ông cầm lửa và dao trong tay, rồi hai cha con cùng đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Áp-ra-ham lấy củi dùng cho của lễ thiêu chất trên vai I-sác; còn chính ông, ông mang mồi lửa và con dao, rồi hai cha con cùng đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Áp-ra-ham lấy bó củi để dâng tế lễ thiêu chất trên vai Y-sác, con mình và cầm theo mồi lửa và một con dao. Rồi hai cha con cùng đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Áp-ra-ham chất củi để làm của lễ thiêu lên cho Y-sác vác, còn mình thì cầm dao và lửa. Hai cha con cùng đi.

和合本修訂版 (RCUV)

7以撒對他父親亞伯拉罕說:「我父啊!」亞伯拉罕說:「我兒,我在這裏。」以撒說:「看哪,火與柴都有了,但燔祭的羔羊在哪裏呢?」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Y-sác bèn nói cùng Áp-ra-ham, cha mình, rằng: Hỡi cha! Người đáp: Con ơi! Cha đây. Y-sác nói: Củi đây, lửa đây, nhưng chiên con đâu có đặng làm của lễ thiêu?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Y-sác nói với Áp-ra-ham, cha mình: “Thưa cha!” Ông đáp: “Con ơi! Cha đây.” Y-sác hỏi: “Củi và lửa đã sẵn sàng, nhưng chiên con ở đâu để dâng tế lễ thiêu?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 I-sác nói với Áp-ra-ham cha cậu, “Thưa cha!”Ông đáp, “Cha đây, con ơi.”I-sác hỏi, “Lửa đây và củi đây, nhưng chiên con đâu để làm của lễ thiêu?”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Y-sác nói: “Cha ơi!” Áp-ra-ham đáp: “Có cha đây, con!” Y-sác hỏi: “Củi lửa có sẵn rồi, nhưng chiên con ở đâu để dâng tế lễ thiêu?”

Bản Phổ Thông (BPT)

7Y-sác gọi Áp-ra-ham cha mình, “Cha ơi!”Áp-ra-ham đáp, “Cha đây, con!”Y-sác hỏi, “Thưa cha, mình có lửa và củi đây, nhưng chiên con đâu mà làm của lễ thiêu?”

和合本修訂版 (RCUV)

8亞伯拉罕說:「我兒,上帝必自己預備燔祭的羔羊。」於是二人同行。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Áp-ra-ham rằng: Con ơi! Chính Đức Chúa Trời sẽ sắm sẵn lấy chiên con đặng dùng làm của lễ thiêu; rồi cả hai cha con cứ đồng đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Áp-ra-ham nói: “Con ơi! Chính Đức Chúa Trời sẽ cung cấp chiên con cho tế lễ thiêu.” Rồi cả hai cha con cùng tiếp tục đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Áp-ra-ham đáp, “Con ơi, chính Ðức Chúa Trời sẽ cung cấp chiên con để làm của lễ thiêu.” Rồi hai cha con cùng đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Áp-ra-ham đáp: “Con ơi, Đức Chúa Trời sẽ cung ứng chiên con làm tế lễ thiêu!” Hai cha con tiếp tục đi với nhau.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Áp-ra-ham đáp, “Con ơi, Thượng Đế sẽ chuẩn bị chiên con để chúng ta làm của lễ thiêu.” Hai cha con lại tiếp tục đi.

和合本修訂版 (RCUV)

9他們到了上帝指示他的地方,亞伯拉罕在那裏築壇,把柴擺好,綁了他兒子以撒,放在壇的柴上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Họ đến chốn Đức Chúa Trời đã phán dạy; tại đó, Áp-ra-ham lập bàn thờ, chất củi lên, trói Y-sác con mình lại, để lên đống củi trên bàn thờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Khi đã đến nơi Đức Chúa Trời chỉ định, Áp-ra-ham lập tại đó một bàn thờ, xếp củi lên rồi trói Y-sác con mình lại, đặt lên đống củi trên bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Khi họ đến nơi Ðức Chúa Trời đã chỉ cho ông, Áp-ra-ham lập một bàn thờ tại đó, rồi sắp củi lên trên. Ðoạn ông trói I-sác lại, đặt nằm trên bàn thờ, bên trên đống củi.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Đến chỗ Đức Chúa Trời đã chỉ định, Áp-ra-ham dựng một bàn thờ, sắp củi lên, rồi trói Y-sác, con mình và đem đặt lên lớp củi trên bàn thờ.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Đến nơi Thượng Đế chỉ định, Áp-ra-ham dựng một bàn thờ tại đó. Xong ông đặt củi lên rồi trói con mình là Y-sác đặt nằm lên đống củi trên bàn thờ.

和合本修訂版 (RCUV)

10亞伯拉罕就伸手拿刀,要殺他的兒子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Áp-ra-ham bèn giơ tay ra cầm lấy dao đặng giết con mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Áp-ra-ham đưa tay ra cầm lấy dao để giết con mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Ðoạn Áp-ra-ham đưa tay ra, cầm dao để giết con ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Áp-ra-ham đưa tay cầm dao để giết con mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Xong Áp-ra-ham giơ dao định giết con mình.

和合本修訂版 (RCUV)

11耶和華的使者從天上呼喚他說:「亞伯拉罕亞伯拉罕!」他說:「我在這裏。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Thiên sứ của Đức Giê-hô-va từ trên trời kêu xuống mà rằng: Hỡi Áp-ra-ham, Áp-ra-ham! Người thưa rằng: Có tôi đây.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nhưng thiên sứ của Đức Giê-hô-va từ trời gọi ông: “Áp-ra-ham, Áp-ra-ham!” Ông thưa: “Có con đây.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Nhưng Thiên Sứ của CHÚA từ trời gọi ông và nói, “Hỡi Áp-ra-ham! Áp-ra-ham!”Ông đáp, “Thưa có con đây.”

Bản Dịch Mới (NVB)

11Bỗng thiên sứ của CHÚA từ trên trời gọi: “Áp-ra-ham! Áp-ra-ham!” Ông thưa: “Có con đây!”

Bản Phổ Thông (BPT)

11Nhưng thiên sứ của CHÚA từ trời kêu xuống, “Áp-ra-ham! Áp-ra-ham!”Áp-ra-ham đáp, “Thưa, con đây!”

和合本修訂版 (RCUV)

12天使說:「不可在這孩子身上下手!一點也不可傷害他!現在我知道你是敬畏上帝的人了,因為你沒有把你的兒子,就是你的獨子,留下不給我。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Thiên sứ phán rằng: Đừng tra tay vào mình con trẻ và chớ làm chi hại đến nó; vì bây giờ ta biết rằng ngươi thật kính sợ Đức Chúa Trời, bởi cớ không tiếc với ta con ngươi, tức con một ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Thiên sứ bảo: “Đừng ra tay hại đứa trẻ và cũng không được làm gì nó cả. Bây giờ, Ta biết rằng con thật lòng kính sợ Đức Chúa Trời vì con không tiếc con mình với Ta, dù là đứa con duy nhất của con.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Ngài phán, “Chớ tra tay ngươi trên đứa trẻ và đừng làm gì hại đến nó, vì bây giờ Ta biết ngươi kính sợ Ðức Chúa Trời, bởi ngươi đã không tiếc với Ta con trai ngươi, tức con một ngươi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

12Thiên sứ bảo: “Đừng giết đứa trẻ, cũng đừng làm gì nó cả! Vì bây giờ, ta biết ngươi kính sợ Đức Chúa Trời và không tiếc con ngươi với Ta, dù là con một của ngươi!”

Bản Phổ Thông (BPT)

12Thiên sứ bảo, “Đừng đụng đến con của con! Bây giờ ta biết con thật kính sợ Thượng Đế. Con đã không tiếc con trai, tức con một mình, đối với ta.”

和合本修訂版 (RCUV)

13亞伯拉罕舉目觀看,看哪,一隻公綿羊兩角纏在灌木叢中。亞伯拉罕就去牽了那隻公綿羊,獻為燔祭,代替他的兒子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Áp-ra-ham nhướng mắt lên, xem thấy sau lưng một con chiên đực, sừng mắc trong bụi cây, bèn bắt con chiên đực đó dâng làm của lễ thiêu thay cho con mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Áp-ra-ham ngước mắt nhìn và thấy một con chiên đực, sừng mắc trong bụi cây. Áp-ra-ham bắt con chiên đực đó dâng làm tế lễ thiêu thay cho con trai mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Bấy giờ Áp-ra-ham ngước mắt lên và trông thấy một con chiên đực, sừng đang vướng vào bụi cây phía sau ông. Áp-ra-ham đến bắt con chiên đực ấy, dâng nó làm của lễ thiêu thế mạng cho con trai ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Áp-ra-ham ngước mắt nhìn thấy một con chiên đực, sừng đang mắc vào bụi gai rậm phía sau mình. Ông liền bắt nó dâng tế lễ thiêu thay thế con trai mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Áp-ra-ham ngước lên thấy một con chiên đực đang mắc kẹt sừng trong bụi cây, nên Áp-ra-ham bắt giết nó. Ông dâng nó lên làm của lễ thiêu cho Thượng Đế, thế cho con mình.

和合本修訂版 (RCUV)

14亞伯拉罕給那地方起名叫「耶和華以勒」。直到今日人還說:「在耶和華的山上必有預備。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Áp-ra-ham gọi chỗ đó là Giê-hô-va Di-rê. Bởi cớ ấy, ngày nay có tục ngữ rằng: Trên núi của Đức Giê-hô-va sẽ có sắm sẵn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Áp-ra-ham gọi địa điểm đó là “Giê-hô-va Cung Ứng.” Vì vậy, ngày nay người ta còn nói: “Trên núi của Đức Giê-hô-va điều ấy sẽ được cung ứng”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Rồi Áp-ra-ham gọi chỗ đó là “CHÚA SẼ CUNG CẤP,” như người ta đã gọi chỗ ấy cho đến ngày nay rằng, “Trên núi của CHÚA, Ngài sẽ cung cấp.”

Bản Dịch Mới (NVB)

14Áp-ra-ham gọi địa điểm này là CHÚA cung ứng. Vì thế, cho đến ngày nay, người ta vẫn nói; “Trên núi của CHÚA, điều ấy sẽ được cung ứng!”

Bản Phổ Thông (BPT)

14Vì vậy, Áp-ra-ham gọi chỗ đó là Nơi CHÚA Cung Ứng. Đến ngày nay người ta vẫn nói “Trên hòn núi của CHÚA mà mọi việc sẽ được cung ứng.”

和合本修訂版 (RCUV)

15耶和華的使者第二次從天上呼喚亞伯拉罕

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Thiên sứ của Đức Giê-hô-va từ trên trời kêu Áp-ra-ham lần thứ nhì mà rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Thiên sứ của Đức Giê-hô-va từ trời gọi Áp-ra-ham lần thứ nhì

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Thiên Sứ của CHÚA từ trời gọi Áp-ra-ham lần thứ hai

Bản Dịch Mới (NVB)

15Từ trời, thiên sứ của CHÚA lại gọi Áp-ra-ham lần thứ nhì,

Bản Phổ Thông (BPT)

15Thiên sứ của CHÚA từ trời gọi Áp-ra-ham một lần nữa

和合本修訂版 (RCUV)

16說:「耶和華說:『你既行了這事,沒有留下你的兒子,就是你的獨子,我指着自己起誓:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Đức Giê-hô-va phán rằng: Vì ngươi đã làm điều đó, không tiếc con ngươi, tức con một ngươi thì ta lấy chánh mình ta mà thề rằng

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16và bảo: “Đức Giê-hô-va phán: Vì con đã làm điều nầy, không tiếc con mình, dù là đứa con duy nhất của con, nên Ta lấy chính mình mà thề rằng,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 và nói, “CHÚA phán, Ta lấy chính mình Ta mà thề rằng: Vì ngươi đã làm điều ấy, ngươi không tiếc với Ta con trai ngươi, tức con một ngươi,

Bản Dịch Mới (NVB)

16mà bảo: “Ta đã lấy chính Ta mà thề, vì con đã làm điều ấy, không tiếc sinh mạng đứa con, dù là con một,

Bản Phổ Thông (BPT)

16rằng, “CHÚA phán, ‘Vì đối với ta, con đã không tiếc con trai, tức con một của con, nên nhân danh chính mình, ta hứa như sau:

和合本修訂版 (RCUV)

17我必多多賜福給你,我必使你的後裔大大增多,如同天上的星、海邊的沙。你的後裔必得仇敵的城門,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17sẽ ban phước cho ngươi, thêm dòng dõi ngươi nhiều như sao trên trời, đông như cát bờ biển, và dòng dõi đó sẽ chiếm được cửa thành quân nghịch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Ta sẽ ban phước dồi dào cho con, làm cho dòng dõi con đông như sao trời, nhiều như cát biển, và dòng dõi con sẽ chiếm được cổng thành quân địch.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 nên Ta nhất định sẽ ban phước cho ngươi, Ta sẽ làm cho dòng dõi ngươi đông như sao trên trời và nhiều như cát bờ biển. Dòng dõi ngươi sẽ chiếm lấy cổng thành quân thù.

Bản Dịch Mới (NVB)

17nên Ta sẽ ban phước hạnh cho con, tăng gia dòng dõi con như sao trên trời, như cát bãi biển, và dòng dõi con sẽ chiếm lấy cổng thành quân địch.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ta chắc chắn sẽ ban phước và cho con vô số con cháu. Chúng nó sẽ đông như sao trên trời, như cát bãi biển. Chúng sẽ chiếm đoạt thành trì của quân thù.

和合本修訂版 (RCUV)

18並且地上的萬國都必因你的後裔得福,因為你聽從了我的話。』」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Bởi vì ngươi đã vâng theo lời dặn ta, nên các dân thế gian đều sẽ nhờ dòng dõi ngươi mà được phước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sẽ nhờ dòng dõi con mà được phước, vì con đã vâng lời Ta.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Mọi dân trên đất sẽ nhờ dòng dõi ngươi được phước, bởi vì ngươi đã vâng lời Ta.”

Bản Dịch Mới (NVB)

18Tất cả các dân tộc trên thế giới sẽ nhờ dòng dõi con mà được phước, vì con đã vâng lời Ta.”

Bản Phổ Thông (BPT)

18Nhờ con cháu con mà nhiều dân tộc trên đất sẽ được phước, vì con vâng lời ta.’”

和合本修訂版 (RCUV)

19於是亞伯拉罕回到他僕人那裏。他們一同起身,往別是巴去,亞伯拉罕就住在別是巴

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Đoạn, Áp-ra-ham trở về nơi hai người đầy tớ; họ đứng dậy, đồng nhau đi về Bê-e-Sê-ba. Áp-ra-ham cứ ở tại Bê-e-Sê-ba.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Áp-ra-ham trở lại chỗ hai người đầy tớ; họ đứng dậy và cùng nhau trở về Bê-e Sê-ba. Áp-ra-ham tiếp tục sống tại Bê-e Sê-ba.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Sau đó Áp-ra-ham trở lại chỗ các đầy tớ ông đang đợi. Họ đứng dậy và cùng nhau trở về Bê-e Sê-ba. Áp-ra-ham tiếp tục sống tại Bê-e Sê-ba.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Vậy, Áp-ra-ham trở lại cùng hai thanh niên, rồi tất cả lên đường quay về Biệt-sê-ba. Áp-ra-ham cư trú tại đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Sau đó Áp-ra-ham trở lại nơi các đầy tớ đang chờ. Họ trở về Bê-e-sê-ba, rồi Áp-ra-ham cư ngụ tại đó.

和合本修訂版 (RCUV)

20這些事以後,有人告訴亞伯拉罕說:「看哪,密迦也為你兄弟拿鶴生了幾個兒子:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Sau các việc đó, người ta thuật lại với Áp-ra-ham tin nầy rằng: Nầy, nàng Minh-ca cũng sanh con cho em ngươi, là Na-cô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Sau các việc đó, người ta báo cho Áp-ra-ham: “Nầy, Minh-ca cũng sinh con cho em ông là Na-cô.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Sau các việc ấy, có người nói với Áp-ra-ham, “Nầy, bà Minh-ca cũng sinh các con cho Na-hô em trai ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Sau đó, có người báo cáo cho Áp-ra-ham: “Minh-ca đã sinh con trai cho Na-cô, em ông!”

Bản Phổ Thông (BPT)

20Sau các việc ấy có người báo tin cho Áp-ra-ham, “Na-ho, anh ông, và bà vợ là Minh-ca hiện đã có con.

和合本修訂版 (RCUV)

21長子烏斯、他的兄弟布斯亞蘭的父親基摩利

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Con trưởng nam là Út-xơ, em trai là Bu-xơ, Kê-mu-ên, cha của A-ram;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Con trưởng là Út-xơ, các con thứ là Bu-xơ, Kê-mu-ên là cha của A-ram,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Con đầu lòng là U-xơ, con trai kế là Bu-xơ, và Kê-mu-ên cha của A-ram,

Bản Dịch Mới (NVB)

21Con đầu lòng tên U-xơ, các con kế là Bu-xơ và Kê-mu-ên, cha của A-ram,

Bản Phổ Thông (BPT)

21Con trưởng là U-xơ, con thứ nhì là Bu-xơ. Con thứ ba là Kê-mu-ên (cha của A-ram).

和合本修訂版 (RCUV)

22基薛哈瑣必達益拉彼土利。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Kê-sết, Ha-xô, Phin-đát, Dít-láp và Bê-tu-ên;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Kê-sết, Ha-xô, Phin-đát, Dít-láp và Bê-tu-ên.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 rồi Kê-sết, Ha-xô, Pin-đác, Gít-láp, và Bê-thu-ên.”

Bản Dịch Mới (NVB)

22Kê-sết, Ha-xô, Phin-đát, Díp-láp và Bê-tu-ên, được tất cả tám người.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Rồi họ có thêm Kê-sết, Hát-so, Phinh-đát, Dít-láp và Bê-thu-ên.”

和合本修訂版 (RCUV)

23彼土利利百加。這八個人都是密迦亞伯拉罕的兄弟拿鶴生的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Bê-tu-ên là người sanh Rê-bê-ca. Minh-ca sanh tám người con trai đó cho Na-cô, em của Áp-ra-ham.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Bê-tu-ên là cha của Rê-bê-ca. Đó là tám người con trai mà Minh-ca sinh cho Na-cô, em của Áp-ra-ham.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Bê-thu-ên sinh nàng Rê-be-ca. Ðó là tám người con bà Minh-ca đã sinh cho Na-hô em trai Áp-ra-ham.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Kê-mu-ên sinh A-ram và Bê-tu-ên sinh Rê-bê-ca.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Bê-thu-ên sinh Rê-be-ca. Minh-ca là mẹ của tám người con trai còn Na-ho, em của Áp-ra-ham là cha các người ấy.

和合本修訂版 (RCUV)

24拿鶴的妾名叫流瑪,她也生了提八迦含他轄瑪迦

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Còn người vợ nhỏ, tên là Rê-u-ma, cũng sanh con, là Tê-ba, Ga-ham, Ta-hách và Ma-a-ca.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Còn người vợ bé tên là Rê-u-ma cũng sinh Tê-ba, Ga-ham, Ta-hách và Ma-a-ca.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Ngoài ra, bà vợ thứ của ông ấy tên là Rê-u-ma cũng sinh cho ông các con là Tê-ba, Ga-ham, Ta-hách, và Ma-a-ca.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Ru-mân, vợ kế của Na-cô, sinh Tê-ba, Ga-ham, Ta-hách và Ma-a-ca.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Na-ho cũng có bốn con trai qua người vợ lẽ là Rêu-ma. Tên bốn người đó là Thê-ba, Ga-ham, Ta-hát và Ma-a-ca.