So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1以色列带着一切所有的,起程到别是巴去,献祭给他父亲以撒的上帝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Y-sơ-ra-ên ra đi, đem theo các tài vật mình. Đến Bê-e-Sê-ba, người bày của lễ dâng cho Đức Chúa Trời của Y-sác, cha mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Y-sơ-ra-ên lên đường, đem theo tất cả tài sản. Đến Bê-e Sê-ba, ông dâng sinh tế lên Đức Chúa Trời của Y-sác, cha mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Gia-cốp lên đường; ông mang theo tất cả những gì ông có. Khi đến Bê-e Sê-ba, ông dâng một con vật hiến tế lên Ðức Chúa Trời của I-sác cha ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Vậy Y-sơ-ra-ên ra đi đem theo tất cả tài sản mình. Đến Bê-e-sê-ba, người dâng các sinh tế cho Đức Chúa Trời của cha mình là Y-sác.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Vì thế Ít-ra-en thu góp tài sản mình và lên đường. Ông đến Bê-e-sê-ba và dâng của lễ cho Thượng Đế của Y-sác, cha mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

2夜间,上帝在异象中对以色列说:“雅各雅各!”他说:“我在这里。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Trong một sự hiện thấy ban đêm kia, Đức Chúa Trời có phán cùng Y-sơ-ra-ên rằng: Hỡi Gia-cốp, Gia-cốp! Y-sơ-ra-ên đáp rằng: Có tôi đây.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Một đêm kia, Đức Chúa Trời phán với Y-sơ-ra-ên qua khải tượng. Ngài gọi: “Gia-cốp, Gia-cốp!” Y-sơ-ra-ên thưa: “Có con đây.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Trong ban đêm, Ðức Chúa Trời phán với ông trong một khải tượng, “Hỡi Gia-cốp, Gia-cốp!”Ông đáp, “Thưa có con đây.”

Bản Dịch Mới (NVB)

2Đức Chúa Trời phán bảo Y-sơ-ra-ên trong một khải tượng vào ban đêm: “Gia-cốp, Gia-cốp ơi!” Người đáp: “Có con đây.”

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ban đêm Thượng Đế nói chuyện với Ít-ra-en trong mộng rằng, “Gia-cốp, Gia-cốp.”Gia-cốp thưa, “Dạ.”

和合本修订版 (RCUVSS)

3上帝说:“我是上帝,你父亲的上帝。不要害怕下埃及去,因为我必使你在那里成为大国。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Đức Chúa Trời phán: Ta là Đức Chúa Trời, Đức Chúa Trời của cha ngươi. Hãy xuống Ê-díp-tô, đừng sợ chi, vì tại đó ta sẽ làm cho ngươi thành một nước lớn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đức Chúa Trời phán: “Ta là Đức Chúa Trời, Đức Chúa Trời của thân phụ con. Đừng sợ khi xuống Ai Cập, vì tại đó Ta sẽ làm cho con trở nên một dân lớn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Ngài phán, “Ta là Ðức Chúa Trời, Thần của cha ngươi. Ðừng sợ chi. Cứ đi xuống Ai-cập, vì tại đó Ta sẽ làm cho ngươi trở nên một dân lớn.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Đức Chúa Trời phán: “Ta là Đức Chúa Trời của cha con. Con đừng ngại xuống Ai-cập, vì tại đó ta sẽ làm cho con thành một dân tộc lớn.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Thượng Đế phán, “Ta là Thượng Đế, Thượng Đế của cha con. Đừng sợ khi đi xuống Ai-cập, vì ta sẽ khiến cho dòng dõi con trở thành một dân đông ở đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

4我要和你同下埃及去,也必定带你上来;约瑟要亲手合上你的眼睛。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Chánh ta sẽ xuống đến đó với ngươi, và chánh ta cũng sẽ dẫn ngươi về chẳng sai. Giô-sép sẽ vuốt mắt ngươi nhắm lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Chính Ta sẽ xuống Ai Cập với con, và cũng chính Ta sẽ dẫn con trở về. Bàn tay Giô-sép sẽ vuốt mắt cho con.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Ta sẽ đi xuống Ai-cập với ngươi, rồi Ta sẽ từ dưới đó đem ngươi lên. Chính tay Giô-sép sẽ vuốt mắt ngươi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ta sẽ xuống Ai-cập với con và chắc chắn sẽ đem con về. Chính bàn tay Giô-sép sẽ vuốt mắt con.”

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ta sẽ cùng đi xuống Ai-cập với con và sẽ mang con từ Ai-cập trở về. Tay của Giô-xép sẽ vuốt mắt con nhắm lại khi qua đời.”

和合本修订版 (RCUVSS)

5雅各就从别是巴起行。以色列的儿子让他们的父亲雅各和他们的孩子、妻子都坐在法老为雅各派来的车上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Từ Bê-e-Sê-ba, Gia-cốp khởi đi; các con trai Y-sơ-ra-ên để Gia-cốp, cha mình, cùng các vợ và con mình lên xe cộ của Pha-ra-ôn đã sai đến rước những người đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Rồi Gia-cốp rời Bê-e Sê-ba. Các con trai Y-sơ-ra-ên tức Gia-cốp, đưa cha mình, các con trẻ và các bà vợ của họ lên các xe mà Pha-ra-ôn đã gửi về để rước cha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Sau đó Gia-cốp rời Bê-e Sê-ba ra đi. Các con trai Gia-cốp chở cha họ và các vợ con họ trên các xe Pha-ra-ôn đã gởi lên để đón ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Gia-cốp rời khỏi Bê-e-sê-ba. Các con trai Y-sơ-ra-ên đưa Gia-cốp cha mình, các con cái mình và vợ mình lên các cỗ xe mà Pha-ra-ôn đã gửi lên để chuyên chở.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Rồi Gia-cốp rời Bê-e-sê-ba. Các con trai của Ít-ra-en đỡ cha mình và vợ con họ lên các xe mà vua Ai-cập gởi đến.

和合本修订版 (RCUVSS)

6他们也带着迦南地所得的牲畜和财物来到埃及雅各和他所有的子孙都一同来了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Chúng cũng đem theo các súc vật và của cải mình đã gây dựng tại xứ Ca-na-an, mà đi đến xứ Ê-díp-tô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Họ cũng mang theo súc vật và của cải đã gây dựng được tại Ca-na-an xuống Ai Cập.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Họ cũng dẫn theo các đàn súc vật và mang theo những của cải họ có trong xứ Ca-na-an mà đem xuống Ai-cập. Gia-cốp cùng tất cả con cháu ông

Bản Dịch Mới (NVB)

6Họ cũng đem theo gia súc và của cải mình đã gây dựng tại Ca-na-an. Gia-cốp và tất cả con cháu mình đều xuống Ai-cập.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Họ cũng mang theo các gia súc và tài sản họ có ở Ca-na-an. Vậy Gia-cốp đi xuống Ai-cập cùng với con cháu mình

和合本修订版 (RCUVSS)

7他把他的儿子、孙子、女儿、孙女,他所有的子孙一同带到埃及

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vậy, Gia-cốp cùng cả nhà người, nào các con trai, nào các cháu trai, nào các con gái, nào các cháu gái, thảy đều xuống xứ Ê-díp-tô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vậy, Gia-cốp và cả dòng dõi ông gồm con trai, cháu trai, con gái, cháu gái, cùng xuống Ai Cập.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 -các con trai, các cháu trai, các con gái, và các cháu gái– tức mọi người trong dòng dõi ông, ông đem tất cả theo ông vào Ai-cập.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Người đem theo các con trai và cháu trai cùng các con gái và cháu gái tức là tất cả con cháu mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

7gồm các con trai, cháu trai, các con gái và cháu gái. Ông mang tất cả gia đình xuống Ai-cập.

和合本修订版 (RCUVSS)

8这些是来到埃及以色列人,雅各和他子孙的名字:雅各的长子是吕便

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Đây là tên các con trai của Y-sơ-ra-ên tức là Gia-cốp, đến xứ Ê-díp-tô: Con trưởng nam của Gia-cốp là Ru-bên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Đây là tên các con trai của Y-sơ-ra-ên, tức là Gia-cốp và dòng dõi ông, đã đến Ai Cập:Trưởng nam của Gia-cốp là Ru-bên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Ðây là tên của những người I-sơ-ra-ên, tức Gia-cốp và dòng dõi ông, khi họ đến Ai-cập: Ru-bên, con đầu lòng của Gia-cốp.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Đây là tên của con cháu Y-sơ-ra-ên đi xuống Ai-cập: Ru-bên, con trưởng nam của Gia-cốp.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Sau đây là tên các con Ít-ra-en cùng đi xuống Ai-cập (tức Gia-cốp và các con cháu).Ru-bên là con trưởng nam của Gia-cốp.

和合本修订版 (RCUVSS)

9吕便的儿子是哈诺法路希斯伦迦米

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Các con trai của Ru-bên là Hê-nóc, Pha-lu, Hết-rôn, và Cạt-mi

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Các con trai của Ru-bên là Hê-nóc, Pha-lu, Hết-rôn, và Cạt-mi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Các con của Ru-bên là Ha-nóc, Pan-lu, Hê-rôn, và Cạt-mi.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Các con trai của Ru-bên là Ê-nót, Pha-lu, Hết-rôn, và Cạt-mi.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Các con trai của Ru-bên là Ha-nóc, Pha-lu, Hết-rôn, và Cạt-mi.

和合本修订版 (RCUVSS)

10西缅的儿子是耶母利雅悯阿辖雅斤琐辖,还有迦南女子生的儿子扫罗

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Các con trai của Si-mê-ôn là Giê-mu-ên, Gia-min, Ô-hát, Gia-kin, Xô-ha, và Sau-lơ, tức là con của người vợ xứ Ca-na-an.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Các con trai của Si-mê-ôn là Giê-mu-ên, Gia-min, Ô-hát, Gia-kin, Xô-ha, và Sau-lơ, con của người vợ Ca-na-an.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Các con của Si-mê-ôn là Giê-mu-ên, Gia-min, Ô-hát, Gia-kin, Xô-ha, và Sa-un. Mẹ của Sa-un là người Ca-na-an.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Các con trai của Si-mê-ôn là: Giê-mu-ên, Gia-min, Ô-hát, Gia-kin, Xê-ha, và Sau-lơ, tức là con của người vợ xứ Ca-na-an.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Các con trai của Xi-mê-ôn là Giê-mu-ên, Gia-min, Ô-hát, Gia-kin, Xô-ha và Sa-un (người nầy là con của Xi-mê-ôn, do một người đàn bà Ca-na-an sinh ra).

和合本修订版 (RCUVSS)

11利未的儿子是革顺哥辖米拉利

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Các con trai của Lê-vi là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Các con trai của Lê-vi là:Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Các con của Lê-vi là Ghẹt-sôn, Kê-hát, và Mê-ra-ri.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Các con trai của Lê-vi là: Ghẹt-sôn, Kê-hát và Mê-ra-ri.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Các con trai của Lê-vi là Ghẹt-sôn, Cô-hát và Me-ra-ri.

和合本修订版 (RCUVSS)

12犹大的儿子是俄南示拉法勒斯谢拉俄南死在迦南地。法勒斯的儿子是希斯仑哈母勒

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Các con trai của Giu-đa là Ê-rơ, O-nan, Sê-la, Phê-rết và Xê-rách. Nhưng Ê-rơ và O-nan đã thác tại xứ Ca-na-an; con của Phê-rết là Hết-rôn, và Ha-mun.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Các con trai của Giu-đa là Ê-rơ, Ô-nan, Sê-la, Phê-rết và Xê-rách. Nhưng Ê-rơ và Ô-nan đã chết tại Ca-na-an.Con của Phê-rết là:Hết-rôn và Ha-mun.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Các con của Giu-đa là Ê-rơ, Ô-nan, Sê-la, Pê-rê, và Xê-ra. Nhưng Ê-rơ và Ô-nan đã chết trong xứ Ca-na-an. Các con của Pê-rê là Hê-rôn và Ha-mun.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Các con trai của Giu-đa là: Ê-rơ và Ô-nan, Sê-la, Phê-rết, và Xa-rách. Nhưng Ê-rơ và Ô-nan đã thác tại xứ Ca-na-an; con của Phê-rết là Hết-rôn và Ha-mun.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Các con trai của Giu-đa là Ê-rơ, Ô-nan, Sê-la, Phê-rê và Xê-ra (nhưng Ê-rơ và Ô-nan đã qua đời trong xứ Ca-na-an). Các con trai của Phê-rê là Hết-rôn và Ha-mun.

和合本修订版 (RCUVSS)

13以萨迦的儿子是陀拉普瓦约伯伸仑

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Các con trai của Y-sa-ca là Thô-la, Phu-va, Gióp, và Sim-rôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Các con trai của Y-sa-ca là:Thô-la, Phu-va, Gióp, và Sim-rôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Các con của I-sa-ca là Tô-la, Pu-va, Gia-súp, và Shim-rôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Các con trai của Y-sa-ca là: Thô-la, Phu-va, Gióp và Sim-rôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Các con trai của Y-xa-ca là Tô-la, Phu-a, Gia-súp, và Sim-rôn.

和合本修订版 (RCUVSS)

14西布伦的儿子是西烈以伦雅利

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Các con trai của Sa-bu-lôn là Sê-rết, Ê-lôn, và Gia-lê-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Các con trai của Sa-bu-lôn là:Sê-rết, Ê-lôn, và Gia-lê-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Các con của Xê-bu-lun là Sê-rết, Ê-lôn, và Gia-lê-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Các con trai của Sa-bu-luân là: Sê-rết, Ê-lôn, và Gia-lê-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Các con trai của Xê-bu-lôn là Sê-rết, Ê-lôn, và Gia-lê-ên.

和合本修订版 (RCUVSS)

15这是利亚巴旦.亚兰雅各所生的儿孙,还有女儿底拿,儿孙共三十三人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Vả, các con trai, và một con gái tên là Đi-na, mà Lê-a sanh cho Gia-cốp khi ở tại Pha-đan-A-ram, cùng các cháu đó, hết thảy là ba mươi ba người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Đó là các con trai và một con gái tên là Đi-na mà Lê-a sinh cho Gia-cốp tại Pha-đan A-ram. Cộng thêm các cháu thì tất cả là ba mươi ba người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Ðó là các con cháu do bà Lê-a đã sinh cho Gia-cốp trong xứ Pa-đan A-ram, và một con gái tên Ði-na. Tất cả con cháu của ông cả nam lẫn nữ thuộc dòng bà Lê-a là ba mươi ba người.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Các con trai và một con gái tên Đi-na mà Lê-a đã sinh cho Gia-cốp tại xứ Pha-đan A-ram, cùng các cháu đã cộng được ba mươi ba người.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Đó là các con trai của Lê-a và Gia-cốp sinh ở miền tây bắc Mê-sô-bô-ta-mi, ngoài cô con gái Đi-na. Có tất cả là ba mươi ba người trong nhánh nầy của gia đình Gia-cốp.

和合本修订版 (RCUVSS)

16迦得的儿子是洗非芸哈基书尼以斯本以利亚罗底亚列利

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Các con trai của Gát là Xi-phi-ôn, Ha-ghi, Su-ni, Ét-bôn, Ê-ri, A-rô-đi và A-rê-li.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Các con trai của Gát là:Xi-phi-ôn, Ha-ghi, Su-ni, Ét-bôn, Ê-ri, A-rô-đi và A-rê-li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Các con của Gát là Xi-phi-ôn, Hắc-ghi, Su-ni, Ê-bôn, Ê-ri, A-rô-đi, và A-rê-li.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Các con trai của Gát là: Xi-phi-ôn, Ha-ghi, Su-ni, Ét-bôn, Ê-ri, A-rô-di, và A-rê-li.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Các con trai của Gát là Xê-phôn, Ha-ghi, Su-ni, Ết-bôn, Ê-ri, A-rô-đi và A-rê-li.

和合本修订版 (RCUVSS)

17亚设的儿子是音拿亦施瓦亦施韦比利亚,还有他们的妹妹西拉比利亚的儿子是希别玛结

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Các con trai của A-se là Dim-na, Dích-và, Dích-vi, và Bê-ri-a, cùng Sê-rách, em gái các người đó. Con của Bê-ri-a là Hê-be, và Manh-ki-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Các con trai của A-se là:Dim-na, Dích-va, Dích-vi, và Bê-ri-a.Em gái của họ là Sê-rách.Các con trai của Bê-ri-a là:Hê-be và Manh-ki-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Các con của A-se là Im-na, Ích-va, Ích-vi, Bê-ri-a, và một người em gái tên Sê-ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Các con trai của A-se là: Dim-na, Dích-và, Dích-vi, và Bê-ri-a, cùng Sê-rách, em gái các người đó. Con của Bê-ri-a là Hê-be, và Manh-ki-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Các con trai của A-se là Im-na, Ít-va, Ít-vi, và Bê-ri-a. Em gái họ là Sê-ra. Các con trai của Bê-ri-a là Hê-be và Manh-ki-ên.

和合本修订版 (RCUVSS)

18这是拉班给他女儿利亚的婢女悉帕的儿孙,她为雅各所生的共有十六人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Vả, các con trai của nàng Xinh-ba sanh cho Gia-cốp, cùng các cháu đó, hết thảy là mười sáu người. Nàng là con đòi của La-ban đã cho theo hầu Lê-a, con gái mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Đó là các con trai của Xinh-ba, người mà La-ban đã cho theo hầu Lê-a, con gái ông, sinh cho Gia-cốp. Tất cả là mười sáu người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Ðó là những con cháu do bà Xinh-pa, người La-ban đã ban cho Lê-a con gái ông, sinh cho Gia-cốp. Tổng cộng được mười sáu người.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Các con trai Xinh-ba sinh cho Gia-cốp, cùng các cháu đó cộng được mười sáu người. Xinh-ba là đầy tớ gái La-ban đã cho hầu Lê-a, con gái mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Đó là các con trai do Xinh-ba sinh ra, bà là nữ tì mà La-ban cho Lê-a, con gái mình. Nhánh nầy của gia đình Gia-cốp có tất cả là mười sáu người.

和合本修订版 (RCUVSS)

19雅各之妻拉结的儿子是约瑟便雅悯

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Các con trai của Ra-chên, vợ Gia-cốp, là Giô-sép, và Bên-gia-min.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Các con trai của Ra-chên, vợ Gia-cốp, là:Giô-sép và Bên-gia-min.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Các con của Ra-chên vợ Gia-cốp là Giô-sép và Bên-gia-min.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Các con trai của Ra-chên, vợ Gia-cốp là Giô-sép, và Bên-gia-min.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Các con trai mà Ra-chên vợ Gia-cốp sinh ra là Giô-xép và Bên-gia-min.

和合本修订版 (RCUVSS)

20约瑟埃及地生了玛拿西以法莲,是安城的祭司波提.非拉的女儿亚西纳约瑟生的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Giô-sép đã có con tại xứ Ê-díp-tô, là Ma-na-se, và Ép-ra-im, mà Ách-nát, con gái của Phô-ti-phê-ra, thầy cả thành Ôn, đã sanh cho người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Giô-sép đã có con tại Ai Cập là Ma-na-se và Ép-ra-im mà Ách-nát, con gái của Phô-ti-phê-ra, thầy tế lễ thành Ôn, đã sinh cho ông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Giô-sép khi ở Ai-cập sinh được Ma-na-se và Ép-ra-im. Ðó là hai con do bà A-sê-nát con gái của Pô-ti Phê-ra, tư tế của Thành Ôn, sinh cho ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Giô-sép đã có con tại xứ Ai-cập là Ma-na-se, và Ép-ra-im, mà A-sê-na, con gái của Phô-ti-pha, thầy tế lễ thành Ôn, đã sinh cho người.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Trong xứ Ai-cập, Giô-xép sinh ra Ma-na-xe và Ép-ra-im do A-sê-nát, vợ mình tức con gái của Phô-ti-phê-ra, thầy tế lễ thành On.

和合本修订版 (RCUVSS)

21便雅悯的儿子是比拉比结亚实别基拉乃幔以希罗实母平户平亚勒

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Các con trai của Bên-gia-min là Bê-la, Bê-kê, Ách-bên, Giê-ra, Na-a-man, Ê-hi, Rô-sơ, Mốp-bim, Hốp-bim, và A-rết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Các con trai của Bên-gia-min là:Bê-la, Bê-ke, Ách-bên, Giê-ra, Na-a-man, Ê-hi, Rô-sơ, Mốp-bim, Hốp-bim, và A-rết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Các con của Bên-gia-min là Bê-la, Bê-che, Ách-bên, Ghê-ra, Na-a-man, Ê-hi, Rốt, Múp-pim, Húp-pim, và Ạc.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Các con trai của Bên-gia-min là Bê-la, Bê-ka, Ách-bên, Giê-ra, Na-a-man, Ê-bi, Rô-sơ, Mốp-bim, Hốp-bim, và A-rết.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Các con trai của Bên-gia-min là Bê-la, Bê-ke, Ách-bên, Ghê-ra, Na-a-man, Ê-hi, Rốt, Múp-bim, Húp-bim và A-rát.

和合本修订版 (RCUVSS)

22这是拉结雅各所生的儿孙,共有十四人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Vả, các con trai của Ra-chên sanh cho Gia-cốp, cùng các cháu đó, hết thảy là mười bốn người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Đó là các con trai mà Ra-chên sinh cho Gia-cốp. Cộng thêm các cháu, tất cả là mười bốn người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Ðó là con cháu do bà Ra-chên sinh cho Gia-cốp. Tổng cộng được mười bốn người.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Các con trai Ra-chên sinh cho Gia-cốp cùng các cháu đã cộng được mười bốn người.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Đó là các con cháu sinh ra qua Ra-chên, vợ Gia-cốp. Nhánh nầy của gia đình Gia-cốp có tất cả là mười bốn người.

和合本修订版 (RCUVSS)

23的儿子是户伸

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Con trai của Đan là Hu-sim.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Con trai của Đan là:Hu-sim.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Con của Ðan là Hu-sim.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Các con trai của Đan là: Hu-sim.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Con trai của Đan là Hu-sim.

和合本修订版 (RCUVSS)

24拿弗他利的儿子是雅薛沽尼耶色示冷

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Các con trai của Nép-ta-li là Giát-sê-ên, Gu-ni, Dít-se, và Si-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Các con trai của Nép-ta-li là:Giát-sê-ên, Gu-ni, Giê-xe, và Si-lem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Các con của Náp-ta-li là Gia-xê-ên, Gu-ni, Giê-xe, và Sin-lem.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Các con trai của Nép-ta-li là: Giát-sê-ên, Gu-ni, Dít-se, và Si-lem.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Các con trai của Nép-ta-li là Gia-xi-ên, Gu-ni, Ghê-xe, và Si-lem.

和合本修订版 (RCUVSS)

25这是拉班给他女儿拉结的婢女辟拉的儿孙,她为雅各所生的共有七人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Vả, các con trai của nàng Bi-la sanh cho Gia-cốp, cùng các cháu đó, hết thảy là bảy người. Nàng là con đòi của La-ban đã cho theo hầu Ra-chên, con gái mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Đó là các con trai của Bi-la, người mà La-ban đã cho theo hầu Ra-chên, con gái ông, sinh cho Gia-cốp. Cộng thêm các cháu, tất cả là bảy người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Ðó là con cháu do bà Bin-ha, người La-ban đã ban cho Ra-chên con gái ông, đã sinh cho Gia-cốp. Tổng cộng được bảy người.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Các con trai Bi-la sinh cho Gia-cốp, cùng các cháu đó, cộng lại là bảy người. Bi-la là đầy tớ gái La-ban đã cho theo hầu Ra-chên, con gái mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Đó là các con trai sinh ra bởi Bi-la, người nữ tì mà La-ban cho Ra-chên, con gái mình. Nhánh nầy có bảy người thuộc gia đình Gia-cốp.

和合本修订版 (RCUVSS)

26那与雅各同到埃及的,除了他媳妇之外,凡从他生的共有六十六人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Các người đi đến xứ Ê-díp-tô với Gia-cốp, tức là các người do nơi Gia-cốp sanh, --- nếu không kể các nàng dâu, --- thì hết thảy là sáu mươi sáu người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Số người cùng Gia-cốp đi xuống Ai Cập, tức là dòng giống của ông, không kể các con dâu của Gia-cốp, là sáu mươi sáu người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Tất cả những người thuộc về Gia-cốp đi vào Ai-cập, tức các con cháu từ ông sinh ra, không kể các nàng dâu của ông, tổng cộng được sáu mươi sáu người.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Những người đi xuống Ai-cập với Gia-cốp tức là con cháu của Gia-cốp nếu không kể các cô dâu cộng được sáu mươi sáu người.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Như thế tổng số con cháu trực tiếp của Gia-cốp đi xuống Ai-cập với ông là sáu mươi sáu người, không kể các con dâu của Gia-cốp.

和合本修订版 (RCUVSS)

27还有约瑟埃及所生的两个儿子。到埃及雅各全家共有七十人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Con của Giô-sép đã sanh tại Ê-díp-tô được hai. Vậy, các người thuộc về nhà Gia-cốp đi đến Ê-díp-tô, cộng hết thảy là bảy mươi người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Các con trai của Giô-sép đã sinh tại Ai Cập là hai người. Vậy, tổng số những người thuộc gia đình Gia-cốp đi đến Ai Cập là bảy mươi người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Ngoài ra các con của Giô-sép đã sinh tại Ai-cập là hai người. Vậy tổng cộng những người trong gia đình Gia-cốp đi vào Ai-cập là bảy mươi người.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Con của Giô-sép sinh tại xứ Ai-cập là hai đứa. Vậy, những người thuộc gia đình Gia-cốp đi xuống Ai-cập, cộng tất cả là bảy mươi người.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Giô-xép sinh ra hai con ở Ai-cập, nên tổng số người trong gia đình Gia-cốp là bảy mươi người.

和合本修订版 (RCUVSS)

28雅各犹大先到约瑟那里,请他先指示到歌珊去的路;于是他们来到了歌珊地。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Gia-cốp sai Giu-đa đi đến trước đặng xin Giô-sép đưa mình vào bờ cõi Gô-sen. Vậy, họ đều vào xứ Gô-sen.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Gia-cốp sai Giu-đa đi trước gặp Giô-sép để Giô-sép dẫn đường vào Gô-sen. Khi họ đến địa phận Gô-sen,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 Gia-cốp sai Giu-đa đi trước đến gặp Giô-sép, để nhờ người hướng dẫn ông đến nơi nào ông sẽ ở tại Gô-sen. Khi họ đã đến vùng Gô-sen,

Bản Dịch Mới (NVB)

28Gia-cốp sai Giu-đa đi trước để xin chỉ đường vào xứ Gô-sen. Khi họ vào đến xứ Gô-sen,

Bản Phổ Thông (BPT)

28Gia-cốp sai Giu-đa đi trước để gặp Giô-xép ở Gô-sen. Khi Gia-cốp và những người đi theo đến Gô-sen

和合本修订版 (RCUVSS)

29约瑟备好座车,上歌珊去迎接他的父亲以色列。他见到父亲,就伏在父亲的颈项上,在父亲的颈项上哭了许久。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Giô-sép thắng xe đi lên Gô-sen, đón Y-sơ-ra-ên, cha mình. Người ra mắt cha, ôm choàng lấy người và khóc một hồi lâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Giô-sép đã chuẩn bị sẵn xe và lên Gô-sen đón Y-sơ-ra-ên, cha mình. Vừa thấy cha, ông ôm choàng lấy cha mà khóc một hồi lâu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Giô-sép lên xe của ông và đi lên gặp I-sơ-ra-ên cha ông tại Gô-sen. Ông đến ra mắt cha ông và gục đầu vào cổ cha ông và khóc một hồi lâu.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Giô-sép đã chuẩn bị xe sẵn sàng và đến xứ Gô-sen đón Y-sơ-ra-ên, cha mình. Vừa thấy cha, Giô-sép ôm choàng lấy cha mình mà khóc rất lâu.

Bản Phổ Thông (BPT)

29thì Giô-xép chuẩn bị xe đi xuống đón cha mình là Ít-ra-en ở Gô-sen. Khi Giô-xép vừa thấy cha mình, ông ôm chầm lấy cha và khóc thật lâu.

和合本修订版 (RCUVSS)

30以色列约瑟说:“我见了你的面,知道你还活着,现在我可以死了。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Y-sơ-ra-ên nói cùng Giô-sép rằng: Chớ chi cho cha chết bây giờ đi! Vì cha đã thấy được mặt con, và biết con vẫn còn sống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Y-sơ-ra-ên nói với Giô-sép rằng: “Bây giờ cha có chết cũng được, vì cha đã thấy được mặt con và biết con vẫn còn sống.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 I-sơ-ra-ên nói với Giô-sép, “Bây giờ cha có thể qua đời được rồi, vì cha đã thấy mặt con, và con vẫn còn sống.”

Bản Dịch Mới (NVB)

30Y-sơ-ra-ên bảo Giô-sép: “Bây giờ cha sẵn sàng qua đời vì cha được thấy con tận mắt và biết rằng con vẫn còn sống.”

Bản Phổ Thông (BPT)

30Ít-ra-en bảo Giô-xép, “Bây giờ cha có chết cũng vui lòng vì cha đã thấy mặt con và biết con vẫn còn sống.”

和合本修订版 (RCUVSS)

31约瑟对他兄弟和他父亲的全家说:“我要上去告诉法老,对他说:‘我在迦南地的兄弟和我父亲的全家,都到我这里来了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Đoạn, Giô-sép nói cùng anh em và người nhà cha mình rằng: Tôi sẽ lên trước tâu cho Pha-ra-ôn hay rằng: Anh em và cả nhà cha tôi, ở xứ Ca-na-an đã đến cùng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Giô-sép nói với các anh em và những người trong gia đình cha mình: “Tôi sẽ lên tâu cho Pha-ra-ôn hay rằng: ‘Anh em và cả gia đình cha tôi ở xứ Ca-na-an đã đến với tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Giô-sép nói với các anh em ông và với mọi người trong gia đình cha ông, “Con sẽ lên tâu với Pha-ra-ôn. Con sẽ xin với vua rằng, ‘Các anh em tôi và nhà cha tôi vốn kiều ngụ tại Ca-na-an bây giờ đã đến với tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Giô-sép nói với các anh em và những người trong gia đình: “Tôi sẽ lên tâu với Pha-ra-ôn: các anh em tôi và nhà cha tôi trước kia sinh sống tại xứ Ca-na-an, bây giờ đã đến với tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Giô-xép nói với các anh em và gia đình cha mình rằng, “Tôi sẽ đi báo cho vua hay là gia đình mình đã đến đây. Tôi sẽ nói, ‘Các anh em và gia đình tôi đã rời xứ Ca-na-an đến đây với tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

32他们是牧羊人,是牧放牲畜的人;他们把羊群牛群和一切所有的都带来了。’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Họ vốn làm nghề chăn chiên, nuôi bầy súc vật; có dẫn theo hết bầy chiên, bò và các tài vật của mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Những người nầy vốn làm nghề chăn chiên, chuyên nuôi súc vật. Họ có đem theo bầy chiên, bò và tất cả các tài sản của mình.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Họ là những người chăn bầy, vì họ chuyên môn chăn nuôi súc vật. Họ đã đem các đàn chiên, dê, bò, lừa của họ, và tất cả những gì họ có đến đây.’

Bản Dịch Mới (NVB)

32Các người đàn ông làm nghề chăn chiên nuôi gia súc, và họ đã đem theo bầy bò, bầy chiên và tất cả của cải mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Họ làm nghề chăn chiên và nuôi gia súc. Họ có mang theo các bầy gia súc và tài sản.’

和合本修订版 (RCUVSS)

33等到法老召见你们,说:‘你们是做什么的?’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Và khi Pha-ra-ôn truyền gọi anh em mà hỏi rằng: Các ngươi làm nghề chi?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Vậy khi Pha-ra-ôn truyền gọi anh em và hỏi: ‘Các ngươi làm nghề gì?’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 Khi Pha-ra-ôn hỏi các anh em, ‘Các ngươi làm nghề gì?’

Bản Dịch Mới (NVB)

33Khi Pha-ra-ôn gọi anh em mà hỏi: các ngươi làm nghề gì?

Bản Phổ Thông (BPT)

33Khi gọi các anh, vua sẽ hỏi, ‘Các anh làm nghề gì?’

和合本修订版 (RCUVSS)

34你们就说:‘你的仆人,从幼年直到现在,都是牧放牲畜的人,我们和我们的祖宗都是这样。’如此,你们就可以住在歌珊地,因为凡牧羊的都被埃及人厌恶。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Thì hãy tâu rằng: Kẻ tôi tớ chúa cùng tổ phụ chúng tôi vẫn làm nghề nuôi súc vật từ thuở còn nhỏ cho đến giờ. Ấy hầu cho anh em đặng ở lại xứ Gô-sen, vì dân Ê-díp-tô có tánh gớm ghê hết thảy kẻ chăn chiên lắm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34thì hãy tâu: ‘Từ thuở bé đến giờ, các đầy tớ vua chỉ chuyên nghề nuôi súc vật như tổ tiên mình.’ Nói vậy để anh em có thể ở lại đất Gô-sen, vì dân Ai Cập hay ghê tởm những người chăn chiên.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34 Xin các anh em nhớ đáp, ‘Các tôi tớ ngài làm nghề chăn nuôi súc vật từ nhỏ đến giờ; không những chúng tôi mà các tổ phụ chúng tôi cũng đã làm nghề ấy.’ Xin hãy nói như thế để anh em được ở trong xứ Gô-sen, vì người Ai-cập có tánh ghê tởm tất cả những người chăn bầy súc vật.”

Bản Dịch Mới (NVB)

34Các anh em phải trả lời: tôi tớ của bệ hạ chăn bầy gia súc từ tuổi thiếu niên như tổ phụ chúng tôi đã làm. Như thế anh em sẽ được vua cho phép định cư trong vùng Gô-sen vì người Ai-cập ghê tởm tất cả những người chăn bầy gia súc.”

Bản Phổ Thông (BPT)

34Thì phải trả lời như sau: ‘Kẻ tôi tớ vua suốt đời làm nghề chăn nuôi gia súc. Tổ tiên chúng tôi cũng vậy.’ Như thế vua sẽ cho các anh em định cư ở đất Gô-sen, cách xa khỏi người Ai-cập vì dân Ai-cập không thích ở gần những người chăn chiên.”