So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1约瑟伏在他父亲的脸上,在他脸上哭,又亲他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Giô-sép bèn cúi đầu xuống mặt cha mình, hôn người và khóc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Giô-sép cúi xuống mặt cha, vừa hôn vừa khóc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Bấy giờ Giô-sép cúi xuống ôm mặt cha ông, hôn ông cụ, và khóc.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Giô-sép ngã mình trên thi hài cha mà khóc và hôn người.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau khi Gia-cốp qua đời, Giô-xép ôm xác cha, hôn và khóc lóc thảm thiết.

和合本修订版 (RCUVSS)

2约瑟吩咐伺候他的医生们用香料涂他父亲,医生就用香料涂了以色列

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Đoạn, Giô-sép biểu mấy thầy thuốc hầu việc mình, dùng thuốc thơm xông cho xác cha; thầy thuốc bèn xông cho Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Giô-sép truyền lệnh cho các thầy thuốc đang phục vụ ông, dùng thuốc thơm ướp xác cha mình, và các thầy thuốc đã ướp xác Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Giô-sép truyền cho các y sĩ phục vụ ông tẩm liệm thi thể của cha ông bằng thuốc thơm. Vậy các y sĩ ấy tẩm liệm thi thể của I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Rồi Giô-sép ra chỉ thị cho các y sĩ đang phục vụ mình phải ướp thuốc thơm cho xác Y-sơ-ra-ên cha mình; các y sĩ liền ướp thuốc thơm cho thi hài

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ông truyền lệnh cho các y sĩ chăm sóc cha mình tẩm liệm xác Ít-ra-en, nên họ thi hành thủ tục tẩm liệm để mai táng.

和合本修订版 (RCUVSS)

3四十天满了,就是涂香料所规定的日子满了。埃及人为他哀哭了七十天。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Bốn mươi ngày xông thuốc hầu qua, vì ấy là hạn ngày dùng xông thuốc; dân Ê-díp-tô khóc người trong bảy mươi ngày.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Họ phải thực hiện việc nầy trong suốt bốn mươi ngày, vì đó là thời gian cần cho việc ướp xác. Dân Ai Cập để tang Gia-cốp trong bảy mươi ngày.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Họ mất bốn mươi ngày mới hoàn tất công việc ấy, vì đó là thời gian cần có để thực hiện công việc tẩm liệm bằng thuốc thơm. Người Ai-cập khóc thương ông bảy mươi ngày.

Bản Dịch Mới (NVB)

3suốt bốn mươi ngày (vì đó là thời hạn ướp thuốc thơm cho xác chết). Dân Ai-cập khóc Gia-cốp bảy mươi ngày.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Các y sĩ mất bốn mươi ngày để tẩm liệm xác Gia-cốp. Đó là thời gian trung bình. Người Ai-cập có tục lệ than khóc Gia-cốp trong bảy mươi ngày.

和合本修订版 (RCUVSS)

4过了哀悼的日子,约瑟对法老家中的人说:“我若在你们眼前蒙恩,请你们对法老说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Khi mãn tang rồi, Giô-sép bèn nói cùng quần thần Pha-ra-ôn rằng: Nếu tôi được ơn trước mặt các ngươi, xin hãy thuật lại lời nầy cho Pha-ra-ôn nghe:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Khi những ngày tang chế đã qua, Giô-sép nói với các triều thần Pha-ra-ôn: “Nếu tôi được ơn trước mặt các ông, xin các ông tâu với Pha-ra-ôn như thế nầy:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Khi thời kỳ khóc thương ông đã mãn, Giô-sép nói với triều thần Pha-ra-ôn, “Nếu tôi được ơn trước mặt các ngài, xin các ngài tâu với Pha-ra-ôn giúp tôi:

Bản Dịch Mới (NVB)

4Khi các ngày than khóc đã qua, Giô-sép thưa với triều đình Pha-ra-ôn: “Nếu tôi được ơn trước mặt các quan, xin hãy tâu giùm lời này lên Pha-ra-ôn:

Bản Phổ Thông (BPT)

4Sau khi thời kỳ than khóc chấm dứt, Giô-xép bảo các quan cận thần của vua rằng, “Nếu các ông thương tôi thì xin thưa với vua như sau:

和合本修订版 (RCUVSS)

5‘我父亲曾叫我起誓说:看哪,我快要死了,你要将我葬在迦南地,在我为自己所掘的坟墓里。’现在求你准我上去葬我父亲,然后我必回来。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Cha tôi có biểu tôi thề mà rằng: Nầy, cha sẽ chết, con hãy chôn cha nơi mộ địa ta đã mua sẵn rồi trong xứ Ca-na-an. Vậy bây giờ, tôi phải lên đó chôn cha tôi, rồi sẽ trở xuống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Cha tôi đã bắt tôi thề rằng: ‘Nầy, cha sắp chết. Con hãy chôn cha trong phần mộ mà cha đã đục sẵn ở Ca-na-an.’ Vậy bây giờ, xin cho tôi lên đó chôn cha tôi, rồi tôi sẽ trở lại.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Cha tôi có bắt tôi thề rằng, ‘Nầy cha sắp qua đời. Con hãy chôn cha trong ngôi mộ mà cha đã đục sẵn cho cha trong xứ Ca-na-an.’ Vậy bây giờ xin cho tôi đi lên đó để chôn cha tôi, rồi tôi sẽ trở lại.”

Bản Dịch Mới (NVB)

5Thân phụ tôi có bảo tôi thề: Ta sắp qua đời; con hãy chôn ta trong ngôi mộ ta đào sẵn ở xứ Ca-na-an. Bây giờ xin cho phép tôi lên xứ ấy để chôn cha tôi rồi tôi sẽ trở về.”

Bản Phổ Thông (BPT)

5‘Khi cha tôi gần qua đời, tôi có hứa với người rằng tôi sẽ mai táng người trong hang nơi đất Ca-na-an, chỗ an táng mà người đã chuẩn bị sẵn cho mình. Vì thế xin cho phép tôi đi mai táng cha tôi rồi sẽ trở về.’”

和合本修订版 (RCUVSS)

6法老说:“你可以上去,照你父亲叫你起的誓,将他安葬。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Pha-ra-ôn bèn phán rằng: Hãy trở lên chôn cha ngươi, y như lời người đã bắt thề đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Pha-ra-ôn bảo: “Ngươi hãy lên chôn cha ngươi như lời cụ đã bắt ngươi thề.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Pha-ra-ôn đáp, “Hãy đi lên đó, chôn cha ngươi, như người đã bắt ngươi thề.”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Pha-ra-ôn bảo: “Ngươi cứ đi lên chôn cha ngươi như lời người đã bảo ngươi thề đó.”

Bản Phổ Thông (BPT)

6Vua đáp, “Ngươi hãy giữ lời hứa của mình. Đi mai táng cha ngươi đi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

7于是约瑟上去葬他父亲。与他一同上去的有法老的众臣仆和法老家中的长老,以及埃及地所有的长老,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Giô-sép dời xác cha mình trở lên chôn; quần thần Pha-ra-ôn, các bực trưởng lão trong đền, các bực trưởng lão trong xứ Ê-díp-tô,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vậy, Giô-sép lên Ca-na-an để an táng cha. Cùng đi với ông có tất cả các triều thần Pha-ra-ôn, các trưởng lão trong triều, các trưởng lão trong xứ Ai Cập,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Vậy Giô-sép đi lên, chôn cha ông. Toàn thể triều thần của Pha-ra-ôn, tức các đại quan trong triều, và tất cả các trưởng lão trong nước Ai-cập đi lên với ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Vậy Giô-sép đi lên chôn cha mình. Tất cả triều thần của Pha-ra-ôn cũng đi theo, các quan lớn trong triều và các nhân sĩ Ai-cập,

Bản Phổ Thông (BPT)

7Nên Giô-xép đi mai táng cha mình. Tất cả các quan võ, các quần thần và các nhà lãnh đạo của Ai-cập đều cùng đi với Giô-xép.

和合本修订版 (RCUVSS)

8还有约瑟的全家和他的兄弟们,以及他父亲的家属;只留下他们的孩子和羊群牛群在歌珊地。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8hết thảy nội nhà Giô-sép, các anh em và nội nhà cha mình đều đi lên theo đưa với người; trong Gô-sen chỉ còn những đứa trẻ và chiên, cùng bò của họ mà thôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8cũng như tất cả người nhà, các anh em và những thân quyến của cha ông. Trong đất Gô-sen chỉ còn lại trẻ con và chiên, bò của họ mà thôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Cùng đi theo có mọi người trong gia đình của Giô-sép, các anh em ông, và gia đình cha ông. Chỉ có các trẻ con, các đàn chiên, và các đàn bò còn ở lại trong xứ Gô-sen.

Bản Dịch Mới (NVB)

8toàn thể gia đình Giô-sép và các anh em người và gia nhân quyến thuộc của nhà cha mình trong khắp xứ Gô-sen, chỉ còn trẻ con với các bầy bò, bầy chiên ở lại mà thôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Tất cả mọi người trong nhà Giô-xép, các anh em ông và những người trong gia đình cha ông đều đi cùng Giô-xép. Họ chỉ để lại các con nhỏ, các bầy gia súc trong đất Gô-sen.

和合本修订版 (RCUVSS)

9又有车辆和驾驶兵和他一同上去,队伍非常庞大。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Lại cũng có đem ngựa và xe theo lên nữa: thật là một đám xác rất đông thay!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ngoài ra còn có chiến xa và kỵ binh hộ tống. Thật là một đoàn người rất đông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Ngoài ra cũng có các xe chiến mã và các kỵ binh đi theo hộ tống. Thật là một đoàn người đông đảo.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Công xa và các đội kỵ binh cũng cùng đi theo Giô-sép. Thật là một đoàn người rất đông đảo.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Họ đi với Giô-xép bằng xe và ngựa. Toán đi rất đông.

和合本修订版 (RCUVSS)

10他们到了约旦河亚达的禾场,就在那里大大地号啕痛哭。约瑟为他父亲哀哭了七天。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Khi đến sân đạp lúa của A-tát, ở bên kia sông Giô-đanh, thì họ làm lễ khóc than rất nên trọng thể tại đó; đoạn, Giô-sép để tang cha trong bảy ngày.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Khi đến sân đập lúa của A-tát, ở phía đông sông Giô-đanh, họ cử hành một tang lễ rất long trọng và xúc động. Giô-sép để tang cha trong bảy ngày.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Khi họ đến sân đập lúa của A-tát ở bên kia Sông Giô-đanh, họ cử hành tang lễ rất trọng thể và than khóc cách bi ai. Giô-sép để tang cho cha ông bảy ngày tại đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Khi đến sân đạp lúa của A-tát, gần sông Giô-đanh, họ lớn tiếng kêu la và khóc than cay đắng. Tại đây Giô-sép cử hành tang lễ cho cha mình suốt bảy ngày.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Khi đến sân đập lúa của Go-ren A-tát, gần sông Giô-đanh thì họ kêu khóc cho cha của Giô-xép rất thảm thiết. Thời kỳ than khóc của Giô-xép kéo dài bảy ngày.

和合本修订版 (RCUVSS)

11迦南的居民看见亚达禾场上的哀哭,就说:“这是埃及人一场极大的哀哭。”因此那地方名叫亚伯.麦西,是在约旦河东。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Dân Ca-na-an, tức là dân xứ ấy, thấy khóc than nơi sân đạp lúa A-tát, thì nói rằng: Ấy là một đám khóc than trọng thể của dân Ê-díp-tô đó! Bởi cớ ấy người ta gọi cái sân nầy tên là A-bên-Mích-ra-im ở bên kia sông Giô-đanh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Dân địa phương, tức là người Ca-na-an thấy đám tang trong sân đập lúa A-tát, thì nói: “Đây là một đám tang long trọng của người Ai Cập.” Vì vậy người ta gọi nơi nầy là A-bên Mích-ra-im, ở phía đông sông Giô-đanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Khi người Ca-na-an trong xứ thấy tang lễ trọng thể nơi sân đập lúa của A-tát, họ bảo nhau, “Ðó là một tang lễ thật trọng thể của người Ai-cập.” Vì vậy nơi ấy được gọi là A-bên Ai-cập, một nơi ở bên kia Sông Giô-đanh.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Dân Ca-na-an, tức là người bản xứ, thấy tang lễ tại sân đạp lúa của A-tát thì nói: “Người Ai-cập cử hành tang lễ thật long trọng.” Vì thế người ta gọi địa điểm này gần bên sông Giô-đanh là A-bên-Mích-ra-im.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Những người Ca-na-an thấy cảnh bi thảm ở sân đập lúa của A-tát thì bảo nhau, “Những người Ai-cập than khóc thật bi thảm!” Cho nên ngày nay người ta gọi chỗ đó là A-bên-mi-ra-im.

和合本修订版 (RCUVSS)

12雅各的儿子们遵照父亲的吩咐去办了,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Vậy, các con trai Gia-cốp làm theo lời cha trối lại,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Vậy, các con trai Gia-cốp đã làm theo lời trăn trối của cha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Như vậy các con trai của Gia-cốp đã làm cho cụ những gì cụ dặn bảo.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Các con trai Gia-cốp làm theo điều cha mình truyền bảo:

Bản Phổ Thông (BPT)

12Các con của Gia-cốp làm y theo lời trối của cha mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

13他们把他送到迦南地,葬在幔利对面的麦比拉田间的洞里;那田是亚伯拉罕以弗仑买来作坟地的产业。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13dời xác người về xứ Ca-na-an, chôn trong hang đá của đồng Mặc-bê-la ngang Mam-rê, mà Áp-ra-ham đã mua luôn với đồng ruộng Ép-rôn, người Hê-tít, để dùng làm mộ địa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Họ đưa ông về xứ Ca-na-an, chôn trong hang đá ở cánh đồng Mặc-bê-la, gần Mam-rê, mà Áp-ra-ham đã mua của Ép-rôn, người Hê-tít, để làm nơi an táng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Họ đưa thi hài cụ về xứ Ca-na-an và chôn cụ trong cánh đồng Mạch-pê-la, là cánh đồng gần Mam-rê mà Áp-ra-ham đã mua của Ép-rôn người Hít-ti để dùng làm nghĩa địa.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Họ đưa thi hài người về xứ Ca-na-an và an táng người trong hang đá tại cánh đồng Mặc-bê-la gần Mam-rê. Áp-ra-ham đã mua hang đá ấy luôn với cánh đồng của Hếp-rôn, người Hê-tít làm mộ địa.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Họ mang xác ông về đất Ca-na-an và mai táng trong hang nơi đồng ruộng Mặc-bê-la gần Mam-rê. Áp-ra-ham đã mua hang và ruộng đó từ Ép-rôn, người Hê-tít để dùng làm nơi mai táng.

和合本修订版 (RCUVSS)

14约瑟葬了他父亲以后,就和他的兄弟,以及所有同他上去葬他父亲的人,都回埃及去了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Chôn cha xong rồi, Giô-sép cùng các anh em và các người đi lên theo đưa xác cha, đều trở xuống xứ Ê-díp-tô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Sau khi chôn cất cha, Giô-sép và các anh em cùng những người đưa tang trở về Ai Cập.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Sau khi đã chôn cha ông ở đó, Giô-sép trở về Ai-cập, ông và các anh em ông, cùng tất cả những người đã đi lên với ông để chôn cha ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Sau khi an táng cha mình, Giô-sép quay về Ai-cập với các anh em và tất cả những người đã theo ông dự tang lễ.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Sau khi chôn cất cha xong, Giô-xép trở về Ai-cập cùng với các anh em mình và những người đi theo dự lễ mai táng cha ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

15约瑟的哥哥们见父亲死了,就说:“也许约瑟仍然怀恨我们,会照我们从前待他一切的恶,重重报复我们。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Các anh Giô-sép thấy cha mình chết rồi, thì nói với nhau rằng: Có lẽ Giô-sép sẽ ganh ghét chúng ta, và trả thù việc ác chúng ta đã làm cho người chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Các anh Giô-sép thấy cha mình chết thì nói với nhau: “Nếu Giô-sép còn giữ lòng thù hận và báo thù chúng ta về những việc ác mà chúng ta đã làm cho nó thì sao?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Khi các anh của Giô-sép thấy cha họ đã qua đời, họ nói với nhau, “Biết đâu Giô-sép vẫn còn để bụng hận chúng ta và sẽ trả thù chúng ta về mọi việc ác chúng ta đã làm cho nó?”

Bản Dịch Mới (NVB)

15Các anh của Giô-sép thấy cha mình đã mất thì nói: “Nếu Giô-sép giữ mối căm hờn và báo trả chúng ta về các việc ác chúng ta đã làm cho nó thì sao?”

Bản Phổ Thông (BPT)

15Sau khi Gia-cốp qua đời, các anh em Giô-xép bảo nhau, “Lỡ Giô-xép vẫn còn tức giận mình thì sao? Mình đối xử tệ bạc với nó. Nó dám trả thù mình lắm.”

和合本修订版 (RCUVSS)

16他们就传口信给约瑟说:“你父亲未死之前曾吩咐说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Các anh bèn sai người đến nói cùng Giô-sép rằng: Trước khi qua đời, cha em có trối rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Họ sai người đến nói với Giô-sép: “Trước khi qua đời, cha em có truyền dặn rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Vậy họ đến với Giô-sép và nói, “Trước khi qua đời, cha em đã căn dặn điều nầy,

Bản Dịch Mới (NVB)

16Họ sai người thưa với Giô-sép: “Trước khi qua đời cha có ra chỉ thị này:

Bản Phổ Thông (BPT)

16Cho nên họ nhắn với Giô-xép như sau, “Trước khi mất, cha có trối như thế nầy:

和合本修订版 (RCUVSS)

17‘你们要对约瑟这样说:从前你哥哥们恶待你,你要饶恕他们的过犯和罪恶。’现在求你饶恕你父亲的上帝之仆人们的过犯。”他们对约瑟说了这话,约瑟就哭了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Hãy nói lại cho Giô-sép như vầy: Ôi! xin hãy tha điều ác, tội phạm của các anh con đi, vì chúng nó đã lỗi cùng con đó; nhưng bây giờ cha xin con hãy tha tội kẻ tôi tớ của Đức Chúa Trời cha. Nghe qua mấy lời nầy, Giô-sép bèn khóc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17‘Các con hãy nói với Giô-sép thế nầy: Xin con hãy tha thứ lỗi lầm và điều ác mà các anh con đã phạm khi muốn làm hại con.’ Vậy, bây giờ xin em hãy tha tội cho các đầy tớ của Đức Chúa Trời của cha.” Khi nghe những lời nầy, Giô-sép khóc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 ‘Hãy nói với Giô-sép, “Cha xin con tha thứ những tội ác và những điều sai trái các anh con đã đối với con.”’ Vậy bây giờ xin em tha thứ những tội lỗi cho các đầy tớ của Ðức Chúa Trời của cha em.” Khi nghe họ nói như thế, Giô-sép bật khóc.

Bản Dịch Mới (NVB)

17‘Các con hãy nói với Giô-sép: Cha xin con hãy tha thứ tội ác của các anh con và những tội họ đã phạm khi đối xử tàn tệ với con. Bây giờ xin con hãy tha thứ tội lỗi cho các đầy tớ Đức Chúa Trời của cha.’ ” Nghe lời ấy Giô-sép khóc.

Bản Phổ Thông (BPT)

17‘Các anh con có lỗi và đối xử tệ bạc với con. Con hãy tha thứ cho chúng nó, tức các anh con. Chúng nó là tôi tớ của Thượng Đế của cha con.’”Khi Giô-xép nghe như thế thì ông bật khóc.

和合本修订版 (RCUVSS)

18他的哥哥们又来俯伏在他面前,说:“看哪,我们是你的奴隶。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Chánh các anh người đến sấp mình xuống dưới chân mà nói rằng: Các anh đây thật là kẻ tôi tớ của em đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Các anh của ông đích thân đến quỳ trước mặt ông và nói: “Nầy, các anh chỉ là nô lệ của em.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Các anh ông cũng khóc. Họ sấp mình xuống trước mặt ông và nói, “Này, các anh sẵn sàng làm nô lệ cho em.”

Bản Dịch Mới (NVB)

18Lúc ấy các anh Giô-sép cũng đến quỳ mọp trước mặt người mà nói: “Các anh đây là nô lệ của em đó.”

Bản Phổ Thông (BPT)

18Các anh em đến cùng Giô-xép, cúi lạy trước mặt ông và bảo, “Các anh đây là nô lệ của em.”

和合本修订版 (RCUVSS)

19约瑟对他们说:“不要怕,我岂能代替上帝呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Giô-sép đáp rằng: Các anh đừng sợ chi, vì tôi há thay mặt Đức Chúa Trời sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Giô-sép nói với họ: “Các anh đừng sợ! Tôi thay thế cho Đức Chúa Trời được sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Nhưng Giô-sép đáp với họ, “Các anh đừng sợ! Bộ tôi dám thay quyền Ðức Chúa Trời sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

19Nhưng Giô-sép đáp: “Xin các anh đừng sợ. Tôi đâu dám thay thế Đức Chúa Trời!

Bản Phổ Thông (BPT)

19Giô-xép bảo họ, “Xin các anh đừng sợ. Em đâu có quyền thay Thượng Đế?

和合本修订版 (RCUVSS)

20从前你们的意思是要害我,但上帝的意思原是好的,要使许多百姓得以存活,成就今日的光景。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Các anh toan hại tôi, nhưng Đức Chúa Trời lại toan làm điều ích cho tôi, hầu cho cứu sự sống cho nhiều người, y như đã xảy đến ngày nay, và giữ gìn sự sống của dân sự đông đảo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Các anh định hại tôi, nhưng Đức Chúa Trời lại định cho nó thành điều lành để thực hiện việc đang xảy ra hôm nay, tức là bảo tồn sự sống cho bao nhiêu người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Mặc dù các anh đã có ý hại tôi, nhưng Ðức Chúa Trời đã biến việc ấy thành điều tốt cho tôi, để nhờ đó có thể bảo tồn mạng sống của nhiều người như Ngài đã làm ngày nay.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Các anh có ý làm hại tôi, nhưng Đức Chúa Trời lại dụng ý làm điều ích lợi để hoàn thành mọi việc đã qua tức là cứu mạng sống của nhiều người.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Các anh định hại em, nhưng Thượng Đế đã biến điều ác của các anh thành điều thiện để cứu mạng sống nhiều người, là điều đang được thực hiện.

和合本修订版 (RCUVSS)

21现在你们不要害怕,我必养活你们和你们的孩子。”于是约瑟安慰他们,讲了使他们安心的话。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Vậy, đừng sợ, tôi sẽ cấp dưỡng các anh và con cái các anh. Đoạn, Giô-sép an ủi các anh, và lấy lời êm dịu mà nói cùng họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Vậy, xin các anh đừng sợ, tôi sẽ cấp dưỡng cho các anh và con cái các anh.” Giô-sép an ủi các anh, dùng lời lẽ êm dịu mà nói chuyện với họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Vậy xin các anh đừng sợ. Chính tôi sẽ cung cấp cho các anh và cho con cái các anh.” Ông dùng cách ấy làm cho họ an lòng, rồi ông chuyện trò thân mật với họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Vậy xin các anh đừng sợ. Tôi sẽ cấp dưỡng cho các anh và con cái các anh.” Giô-sép trấn an các anh và nói chuyện dịu dàng với họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Cho nên các anh đừng sợ. Em sẽ chăm sóc các anh và con cái các anh.” Giô-xép an ủi các anh em mình và dùng lời lẽ ôn hòa nói với họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

22约瑟和他父亲的家属都住在埃及约瑟活了一百一十年。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Giô-sép cùng nhà cha mình kiều ngụ tại xứ Ê-díp-tô; người hưởng thọ được một trăm mười tuổi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Giô-sép và gia đình cha của ông sinh sống ở Ai Cập. Giô-sép sống được một trăm mười tuổi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Vậy Giô-sép đã ở tại Ai-cập, ông và gia đình của cha ông. Giô-sép hưởng thọ một trăm mười tuổi.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Giô-sép cùng gia đình mình cư trú tại nước Ai-cập. Người hưởng thọ một trăm mười tuổi.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Giô-xép tiếp tục sống trong xứ Ai-cập cùng với gia đình của cha mình. Ông qua đời khi được 110 tuổi.

和合本修订版 (RCUVSS)

23约瑟看到以法莲第三代的子孙。玛拿西的孙子,玛吉的儿子,出生时都放在约瑟的膝上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Người thấy được các con cháu Ép-ra-im đến đời thứ ba, và cũng có được nâng niu trên gối mình các con của Ma-ki, tức con trai của Ma-na-se, nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Ông được thấy con cháu Ép-ra-im đến đời thứ ba, và cả các con của Ma-ki, con của Ma-na-se, cũng được sinh ra trên đầu gối Giô-sép.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Ông thấy được con cháu của Ép-ra-im đến thế hệ thứ ba. Các con của Ma-khia con trai Ma-na-se được ông nâng niu trên đầu gối ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Thấy được con cháu Ép-ra-im đến đời thứ ba, và nâng niu trên đầu gối mình các con của Ma-ki (Con trai Ma-na-se) khi chúng mới sinh ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Trong khi Giô-xép còn sống, Ép-ra-im sinh con cháu, và Ma-na-xe, con của Giô-xép cũng có một con trai tên Ma-kia. Giô-xép sống lâu và thấy được con cái của Ma-kia.

和合本修订版 (RCUVSS)

24约瑟对他的兄弟说:“我快要死了,但上帝必定看顾你们,领你们从这地上去,到他起誓应许给亚伯拉罕以撒雅各之地。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Kế, Giô-sép nói cùng các anh em rằng: Em sẽ chết, nhưng Đức Chúa Trời sẽ đến viếng các anh em thật; đem các anh em về xứ mà Ngài đã thề hứa cùng Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Giô-sép nói với các anh em: “Tôi sắp qua đời, nhưng chắc chắn Đức Chúa Trời sẽ thăm viếng anh em, đem anh em ra khỏi xứ nầy để trở về xứ mà Ngài đã thề hứa với Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Sau đó Giô-sép nói với anh em ông, “Tôi sắp sửa qua đời, nhưng Ðức Chúa Trời sẽ viếng thăm anh em, và sẽ đem anh em lên khỏi xứ nầy để về xứ Ngài đã thề với Áp-ra-ham, I-sác, và Gia-cốp.”

Bản Dịch Mới (NVB)

24Giô-sép bầy tỏ cho các anh em: “Tôi sắp qua đời, nhưng chắc chắn Đức Chúa Trời sẽ đến cứu giúp các anh em và đưa các anh em ra khỏi xứ này để quay về xứ mà Ngài đã thề ban cho Áp-ra-ham, Y-sác và Gia-cốp.”

Bản Phổ Thông (BPT)

24Giô-xép trối cùng các anh em mình rằng, “Em sắp qua đời nhưng Thượng Đế sẽ chăm sóc các anh em. Ngài sẽ dẫn anh em ra khỏi xứ nầy để về xứ mà Ngài hứa ban cho Áp-ra-ham, Y-sác và Gia-cốp.”

和合本修订版 (RCUVSS)

25约瑟以色列的子孙起誓:“上帝必定眷顾你们,你们要把我的骸骨从这里带上去。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Giô-sép biểu các con trai của Y-sơ-ra-ên thề mà rằng: Quả thật, Đức Chúa Trời sẽ đến viếng các anh em; xin anh em hãy dời hài cốt tôi khỏi xứ nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Giô-sép bắt con cháu Y-sơ-ra-ên thề rằng: “Khi Đức Chúa Trời thực sự thăm viếng anh em, thì anh em sẽ đưa hài cốt của tôi ra khỏi xứ nầy.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Vậy Giô-sép bắt người I-sơ-ra-ên thề rằng, “Khi nào Ðức Chúa Trời viếng thăm anh em, anh em sẽ mang hài cốt tôi lên theo khi ra khỏi xứ nầy.”

Bản Dịch Mới (NVB)

25Giô-sép bảo các con trai Y-sơ-ra-ên thề rằng: “Chắc chắn Đức Chúa Trời sẽ đến cứu giúp anh em; lúc ấy anh em phải dời hài cốt tôi ra khỏi nơi này.”

Bản Phổ Thông (BPT)

25Rồi Giô-xép bắt các con trai của Ít-ra-en cam kết. Ông bảo, “Các anh phải hứa sẽ mang hài cốt em ra khỏi Ai-cập.”

和合本修订版 (RCUVSS)

26约瑟死了,那时他一百一十岁。人用香料涂了他,把他收殓在棺材里,停放在埃及

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Đoạn, Giô-sép qua đời, hưởng thọ được một trăm mười tuổi. Người ta xông thuốc thơm cho xác Giô-sép, và liệm trong một cái quan tài tại xứ Ê-díp-tô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Vậy Giô-sép qua đời, hưởng thọ được một trăm mười tuổi. Người ta dùng thuốc thơm ướp xác Giô-sép, và liệm trong một quan tài tại Ai Cập.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Ðoạn Giô-sép qua đời, hưởng thọ một trăm mười tuổi. Thi thể ông được tẩm liệm bằng thuốc thơm và được đặt trong một quan tài tại Ai-cập.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Vậy, Giô-sép qua đời lúc được một trăm mười tuổi. Người ta lấy thuốc thơm ướp xác người rồi liệm trong một chiếc quan tài tại Ai-cập.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Giô-xép qua đời khi được một trăm mười tuổi. Các y sĩ tẩm liệm xác ông để chôn cất. Họ đặt xác ông vào một quan tài trong xứ Ai-cập.