So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1這是亞當後代的家譜。當上帝造人的日子,他照着自己的樣式造人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đây là sách chép dòng dõi của A-đam. Ngày mà Đức Chúa Trời dựng nên loài người, thì Ngài làm nên loài người giống như Đức Chúa Trời;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đây là gia phả của A-đam.Khi Đức Chúa Trời sáng tạo loài người, Ngài tạo nên loài người giống như Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Ðây là gia phả của dòng dõi A-đam. Khi Ðức Chúa Trời dựng nên loài người, Ngài dựng nên họ theo hình ảnh của Ðức Chúa Trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đây là sách ghi dòng dõi A-đam khi Đức Chúa Trời tạo nên loài người, Ngài làm nên loài người giống Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau đây là gia phổ của A-đam. Khi Thượng Đế dựng nên loài người, Ngài tạo dựng họ giống như hình ảnh của Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

2他造男造女。在他們被造的日子,上帝賜福給他們,稱他們為人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ngài dựng nên người nam cùng người nữ, ban phước cho họ, và trong ngày đã dựng nên, đặt tên là người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Ngài sáng tạo người nam và người nữ, ban phước cho họ, và đặt tên là “người” khi Ngài sáng tạo họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Ngài dựng nên người nam và người nữ. Ngài ban phước cho họ, và trong ngày Ngài dựng nên họ, Ngài gọi họ là “Loài Người.”

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ngài sáng tạo nên người nam và người nữ, ban phước cho họ và gọi họ là “người” khi Ngài sáng tạo nên họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ngài dựng nên người đàn ông và đàn bà. Ngày đó Ngài ban phúc cho họ và gọi họ là loài người.

和合本修訂版 (RCUV)

3亞當活到一百三十歲,生了一個兒子,形像樣式和自己相似,就給他起名叫塞特

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vả, A-đam được một trăm ba mươi tuổi, sanh một con trai giống như hình tượng mình, đặt tên là Sết:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3A-đam được một trăm ba mươi tuổi thì sinh một con trai, hình dạng giống như mình và đặt tên là Sết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Khi A-đam sống được một trăm ba mươi tuổi, ông sinh một con trai, hình dạng giống như ông, gương mặt giống hệt ông; ông đặt tên cho con trai đó là Sết.

Bản Dịch Mới (NVB)

3A-đam được một trăm ba mươi tuổi sinh một con trai giống như hình dạng mình và đặt tên là Sết.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Khi A-đam được 130 tuổi thì sinh một con trai nữa giống mình và đặt tên là Sết.

和合本修訂版 (RCUV)

4亞當塞特之後,又活了八百年,並且生兒育女。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Sau khi A-đam sanh Sết rồi, còn sống được tám trăm năm, sanh con trai con gái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Sau khi sinh Sết, A-đam còn sống được tám trăm năm, sinh con trai con gái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Sau khi sinh Sết, A-đam sống thêm tám trăm tuổi, sinh các con trai và các con gái.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Sau khi sinh Sết, A-đam còn sống được tám trăm năm, sinh con trai con gái.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Sau khi Sết ra đời thì A-đam sống thêm 800 năm nữa, sinh con trai con gái.

和合本修訂版 (RCUV)

5亞當共活了九百三十年,就死了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vậy, A-đam hưởng thọ được chín trăm ba mươi tuổi, rồi qua đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vậy A-đam sống được chín trăm ba mươi năm, rồi qua đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Như vậy A-đam hưởng thọ chín trăm ba mươi tuổi, rồi qua đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

5A-đam sống tất cả được chín trăm ba chục năm, rồi qua đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Vậy A-đam sống được 930 tuổi, rồi qua đời.

和合本修訂版 (RCUV)

6塞特活到一百零五歲,生了以挪士

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Sết được một trăm năm tuổi, sanh Ê-nót.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Sết được một trăm lẻ năm tuổi thì sinh Ê-nót.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Khi Sết sống được một trăm lẻ năm tuổi, ông sinh Ê-nốt.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Sết được một trăm lẻ năm tuổi sinh Ê-nót.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Khi Sết được 105 tuổi thì sinh một con trai tên Ê-nóc.

和合本修訂版 (RCUV)

7塞特以挪士之後,又活了八百零七年,並且生兒育女。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Sau khi Sết sanh Ê-nót rồi, còn sống được tám trăm bảy năm, sanh con trai con gái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Sau khi sinh Ê-nót, Sết còn sống được tám trăm lẻ bảy năm, sinh con trai con gái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Sau khi sinh Ê-nốt, Sết sống thêm tám trăm lẻ bảy năm, sinh các con trai và các con gái.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Sau khi sinh Ê-nót, Sết còn sống được tám trăm lẻ bảy năm, sinh con trai con gái.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Sau khi Ê-nóc sinh ra, Sết sống thêm 807 năm nữa, người sinh con trai con gái.

和合本修訂版 (RCUV)

8塞特共活了九百一十二年,就死了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vậy, Sết hưởng thọ được chín trăm mười hai tuổi, rồi qua đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vậy Sết sống được chín trăm mười hai năm, rồi qua đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Như vậy Sết hưởng thọ chín trăm mười hai tuổi, rồi qua đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Sết sống tất cả chín trăm mười hai năm, rồi qua đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Vậy Sết sống được 912 năm rồi qua đời.

和合本修訂版 (RCUV)

9以挪士活到九十歲,生了該南

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ê-nót được chín mươi tuổi, sanh Kê-nan.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ê-nót được chín mươi tuổi thì sinh Kê-nan.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Khi Ê-nốt sống được chín mươi tuổi, ông sinh Kê-nan.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ê-nót được chín mươi tuổi sinh Kê-nan.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Lúc Ê-nóc được 90 tuổi thì sinh một con trai tên Kê-nan.

和合本修訂版 (RCUV)

10以挪士該南之後,又活了八百一十五年,並且生兒育女。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Sau khi Ê-nót sanh Kê-nan rồi, còn sống được tám trăm mười lăm năm, sanh con trai con gái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Sau khi sinh Kê-nan, Ê-nót còn sống được tám trăm mười lăm năm, sinh con trai con gái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Sau khi sinh Kê-nan, Ê-nốt sống thêm tám trăm mười lăm năm, sinh các con trai và các con gái.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Sau khi sinh Kê-nan, Ê-nót còn sống được tám trăm mười lăm năm, sinh con trai con gái.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Sau khi Kê-nan ra đời, Ê-nóc sống thêm 815 năm nữa, sinh con trai con gái.

和合本修訂版 (RCUV)

11以挪士共活了九百零五年,就死了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vậy, Ê-nót hưởng thọ được chín trăm năm tuổi, rồi qua đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vậy Ê-nót sống được chín trăm lẻ năm năm, rồi qua đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Như vậy Ê-nốt hưởng thọ chín trăm lẻ năm tuổi, rồi qua đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ê-nót sống tất cả được chín trăm lẻ năm năm, rồi qua đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Vậy Ê-nóc sống được 905 tuổi rồi qua đời.

和合本修訂版 (RCUV)

12該南活到七十歲,生了瑪勒列

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Kê-nan được bảy mươi tuổi, sanh Ma-ha-la-le.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Kê-nan được bảy mươi tuổi thì sinh Ma-ha-la-le.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Khi Kê-nan sống được bảy mươi tuổi, ông sinh Ma-ha-la-lên.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Kê-nan được bảy mươi tuổi sinh Ma-ha-la-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Khi Kê-nan được 70 tuổi thì sinh một con trai tên Ma-ha-la-lên.

和合本修訂版 (RCUV)

13該南瑪勒列之後,又活了八百四十年,並且生兒育女。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Sau khi Kê-nan sanh Ma-ha-la-le rồi, còn sống được tám trăm bốn mươi năm, sanh con trai con gái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Sau khi sinh Ma-ha-la-le, Kê-nan còn sống được tám trăm bốn mươi năm, sinh con trai con gái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Sau khi Kê-nan sinh Ma-ha-la-lên, ông sống thêm tám trăm bốn mươi năm, sinh các con trai và các con gái.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Sau khi sinh Ma-ha-la-ên,

Bản Phổ Thông (BPT)

13Sau khi Ma-ha-la-lên ra đời, Kê-nan sống thêm 840 năm nữa sinh con trai con gái.

和合本修訂版 (RCUV)

14該南共活了九百一十年,就死了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vậy, Kê-nan hưởng thọ được chín trăm mười tuổi, rồi qua đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vậy Kê-nan sống được chín trăm mười năm, rồi qua đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Như vậy Kê-nan hưởng thọ chín trăm mười tuổi, rồi qua đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Kê-nan còn sống tất cả được chín trăm mười năm, rồi qua đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Vậy Kê-nan sống được 910 tuổi rồi qua đời.

和合本修訂版 (RCUV)

15瑪勒列活到六十五歲,生了雅列

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ma-ha-la-le được sáu mươi lăm tuổi, sanh Giê-rệt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Ma-ha-la-le được sáu mươi lăm tuổi thì sinh Giê-rệt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Khi Ma-ha-la-lên sống được sáu mươi lăm tuổi, ông sinh Gia-rết.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Ma-ha-la-ên được sáu mươi lăm tuổi, sinh Giê-rệt.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Khi Ma-ha-la-lên được 65 tuổi thì sinh một con trai đặt tên là Gia-rết.

和合本修訂版 (RCUV)

16瑪勒列雅列之後,又活了八百三十年,並且生兒育女。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Sau khi Ma-ha-la-le sanh Giê-rệt, còn sống được tám trăm ba mươi năm, sanh con trai con gái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Sau khi sinh Giê-rệt, Ma-ha-la-le còn sống được tám trăm ba mươi năm, sinh con trai con gái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Sau khi sinh Gia-rết, Ma-ha-la-lên sống thêm tám trăm ba mươi năm, sinh các con trai và các con gái.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Sau khi sinh Giê-rệt, Ma-ha-la-ên còn sống được tám trăm ba mươi năm, sinh con trai con gái.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Sau khi sinh Gia-rết, Ma-ha-la-lên sống thêm 830 năm nữa, sinh con trai con gái.

和合本修訂版 (RCUV)

17瑪勒列共活了八百九十五年,就死了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Vậy, Ma-ha-la-le hưởng thọ được tám trăm chín mươi lăm tuổi, rồi qua đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Vậy Ma-ha-la-le sống được tám trăm chín mươi lăm năm, rồi qua đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Như vậy Ma-ha-la-lên hưởng thọ tám trăm chín mươi lăm tuổi, rồi qua đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Ma-ha-la-ên sống tất cả được tám trăm chín mươi lăm năm, rồi qua đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Vậy Ma-ha-la-lên sống được 895 tuổi rồi qua đời.

和合本修訂版 (RCUV)

18雅列活到一百六十二歲,生了以諾

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Giê-rệt được một trăm sáu mươi hai tuổi, sanh Hê-nóc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Giê-rệt được một trăm sáu mươi hai tuổi thì sinh Hê-nóc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Khi Gia-rết sống được một trăm sáu mươi hai tuổi, ông sinh Ê-nóc.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Giê-rệt được một trăm sáu mươi hai tuổi sinh Ê-nót.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Khi Gia-rết được 162 tuổi sinh một con trai tên Ê-nóc.

和合本修訂版 (RCUV)

19雅列以諾之後,又活了八百年,並且生兒育女。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Sau khi Giê-rệt sanh Hê-nóc rồi, còn sống được tám trăm năm, sanh con trai con gái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Sau khi sinh Hê-nóc, Giê-rệt còn sống được tám trăm năm, sinh con trai con gái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Sau khi sinh Ê-nóc, Gia-rết sống thêm tám trăm năm, sinh các con trai và các con gái.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Sau khi sinh Ê-nót, Giê-rệt còn sống được tám trăm năm, sinh con trai con gái.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Sau khi sinh Ê-nóc, Gia-rết sống được 800 năm nữa sinh con trai con gái.

和合本修訂版 (RCUV)

20雅列共活了九百六十二年,就死了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Vậy, Giê-rệt hưởng thọ được chín trăm sáu mươi hai tuổi, rồi qua đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Vậy Giê-rệt sống được chín trăm sáu mươi hai năm, rồi qua đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Như vậy Gia-rết hưởng thọ chín trăm sáu mươi hai tuổi, rồi qua đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Vậy Giê-rệt sống tất cả được chín trăm sáu mươi hai tuổi rồi qua đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Vậy Gia-rết sống được 962 tuổi rồi qua đời.

和合本修訂版 (RCUV)

21以諾活到六十五歲,生了瑪土撒拉

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Hê-nóc được sáu mươi lăm tuổi, sanh Mê-tu-sê-la.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Hê-nóc được sáu mươi lăm tuổi thì sinh Mê-tu-sê-la.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Khi Ê-nóc sống được sáu mươi lăm tuổi, ông sinh Mê-thu-sê-la.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Ê-nót được sáu mươi lăm tuổi sinh Mê-tu-sê-la.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Khi được 65 tuổi, Ê-nóc sinh ra một con trai tên Mê-tu-sê-la.

和合本修訂版 (RCUV)

22以諾瑪土撒拉之後,與上帝同行三百年,並且生兒育女。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Sau khi Hê-nóc sanh Mê-tu-sê-la rồi, đồng đi cùng Đức Chúa Trời trong ba trăm năm, sanh con trai con gái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Sau khi sinh Mê-tu-sê-la, Hê-nóc đồng hành với Đức Chúa Trời trong ba trăm năm, sinh con trai con gái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Sau khi sinh Mê-thu-sê-la, Ê-nóc đi với Ðức Chúa Trời trong ba trăm năm, và sinh các con trai và các con gái.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Sau khi sinh Mê-tu-sê-la, Ê-nót đồng đi với Đức Chúa Trời ba trăm năm, sinh con trai con gái.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Sau khi Mê-tu-sê-la ra đời, Ê-nóc đồng đi với Thượng Đế trong 130 năm, ông sinh con trai con gái.

和合本修訂版 (RCUV)

23以諾共活了三百六十五年。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Vậy, Hê-nóc hưởng thọ được ba trăm sáu mươi lăm tuổi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Vậy Hê-nóc sống ba trăm sáu mươi lăm năm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Như vậy Ê-nóc sống ở đời chỉ ba trăm sáu mươi lăm năm.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Ê-nót sống tất cả được ba trăm sáu mươi lăm tuổi.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Vậy Ê-nóc sống được 365 năm.

和合本修訂版 (RCUV)

24以諾與上帝同行,上帝把他接去,他就不在了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Hê-nóc đồng đi cùng Đức Chúa Trời, rồi mất biệt, bởi vì Đức Chúa Trời tiếp người đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Hê-nóc cùng đi với Đức Chúa Trời, rồi biến mất, vì Đức Chúa Trời đón ông đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Ê-nóc đi với Ðức Chúa Trời, rồi biệt tích, vì Ðức Chúa Trời đã cất ông đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Ê-nót đồng đi với Đức Chúa Trời rồi biệt tăm vì Đức Chúa Trời đã đem ông đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Ê-nóc đi với Thượng Đế; không ai thấy ông nữa vì Thượng Đế đã mang ông đi.

和合本修訂版 (RCUV)

25瑪土撒拉活到一百八十七歲,生了拉麥

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Mê-tu-sê-la được một trăm tám mươi bảy tuổi, sanh Lê-méc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Mê-tu-sê-la được một trăm tám mươi bảy tuổi thì sinh Lê-méc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Khi Mê-thu-sê-la sống được một trăm tám mươi bảy tuổi, ông sinh La-méc.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Mê-tu-sê-la được một trăm tám mươi bảy tuổi sinh Lê-méc.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Khi được 187 tuổi, Mê-tu-sê-la sinh một con trai tên La-méc.

和合本修訂版 (RCUV)

26瑪土撒拉拉麥之後,又活了七百八十二年,並且生兒育女。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Sau khi Mê-tu-sê-la sanh Lê-méc rồi, còn sống được bảy trăm tám mươi hai năm, sanh con trai con gái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Sau khi sinh Lê-méc, Mê-tu-sê-la còn sống được bảy trăm tám mươi hai năm, sinh con trai con gái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Sau khi sinh La-méc, Mê-thu-sê-la sống thêm bảy trăm tám mươi hai năm, sinh các con trai và các con gái.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Sau khi sinh Lê-méc, Mê-tu-sê-la còn sống được bảy trăm tám mươi hai năm, sinh con trai con gái.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Sau khi La-méc ra đời, Mê-tu-sê-la sống thêm 782 năm nữa, sinh con trai con gái.

和合本修訂版 (RCUV)

27瑪土撒拉共活了九百六十九年,就死了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Vậy, Mê-tu-sê-la hưởng thọ được chín trăm sáu mươi chín tuổi, rồi qua đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Vậy Mê-tu-sê-la sống được chín trăm sáu mươi chín năm, rồi qua đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Như vậy Mê-thu-sê-la hưởng thọ chín trăm sáu mươi chín tuổi, rồi qua đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Mê-tu-sê-la sống tất cả được chín trăm sáu mươi chín tuổi rồi qua đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Vậy Mê-tu-sê-la sống được tổng cộng 969 tuổi rồi qua đời.

和合本修訂版 (RCUV)

28拉麥活到一百八十二歲,生了一個兒子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Lê-méc được một trăm tám mươi hai tuổi, sanh một trai,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Lê-méc được một trăm tám mươi hai tuổi thì sinh một trai,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 Khi La-méc sống được một trăm tám mươi hai tuổi, ông sinh một con trai.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Lê-méc được một trăm tám mươi hai tuổi sinh một con trai,

Bản Phổ Thông (BPT)

28Khi được 182 tuổi, La-méc sinh một con trai

和合本修訂版 (RCUV)

29給他起名叫挪亞,說:「在耶和華所詛咒的地上,這個兒子必使我們從工作和手中的勞苦得到安慰。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29đặt tên là Nô-ê, mà nói rằng: Đứa nầy sẽ an ủi lòng ta về công việc và về sự nhọc nhằn mà đất bắt tay ta phải làm, là đất Đức Giê-hô-va đã rủa sả.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29đặt tên là Nô-ê, và nói: “Trong công việc của chúng ta, trong nỗi lao khổ nhọc nhằn của tay chúng ta, đứa con nầy sẽ đem lại cho chúng ta niềm an ủi xuất phát từ đất mà Đức Giê-hô-va đã nguyền rủa.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Ông đặt tên cho con trai đó là Nô-ê và bảo rằng, “Từ trong đất đã bị CHÚA nguyền rủa, đứa trẻ nầy sẽ đem đến chúng ta niềm an ủi cho công lao khó nhọc của chúng ta và cho công sức vất vả của đôi tay chúng ta.”

Bản Dịch Mới (NVB)

29đặt tên là Nô-ê và nói: “Đứa con này sẽ an ủi ta về công việc ta và sự nhọc nhằn của bàn tay ta vì đất đã bị CHÚA rủa sả.”

Bản Phổ Thông (BPT)

29đặt tên là Nô-ê và nói rằng, “Đứa con nầy sẽ an ủi chúng ta trong công việc nhọc nhằn khi cày bừa, vì đất đã bị CHÚA nguyền rủa.”

和合本修訂版 (RCUV)

30拉麥挪亞之後,又活了五百九十五年,並且生兒育女。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Sau khi Lê-méc sanh Nô-ê rồi, còn sống được năm trăm chín mươi lăm năm, sanh con trai con gái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Sau khi sinh Nô-ê, Lê-méc còn sống được năm trăm chín mươi lăm năm, sinh con trai con gái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Sau khi sinh Nô-ê, La-méc sống thêm năm trăm chín mươi lăm năm, sinh các con trai và các con gái.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Sau khi sinh Nô-ê; Lê-méc còn sống được năm trăm chín mươi lăm năm, sinh con trai con gái.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Sau khi Nô-ê ra đời, La-méc sống thêm 595 năm nữa, sinh con trai con gái.

和合本修訂版 (RCUV)

31拉麥共活了七百七十七年,就死了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Vậy, Lê-méc hưởng thọ được bảy trăm bảy mươi bảy tuổi, rồi qua đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Vậy Lê-méc sống được bảy trăm bảy mươi bảy năm, rồi qua đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Như vậy La-méc hưởng thọ bảy trăm bảy mươi bảy tuổi, rồi qua đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Vậy, Lê-méc sống tất cả được bảy trăm bảy mươi bảy tuổi rồi qua đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Vậy La-méc hưởng thọ tổng cộng 777 tuổi rồi qua đời.

和合本修訂版 (RCUV)

32挪亞活到五百歲,生了雅弗

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Còn Nô-ê, khi đến năm trăm tuổi, sanh Sem, Cham và Gia-phết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Khi Nô-ê được năm trăm tuổi thì sinh Sem, Cham và Gia-phết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Còn Nô-ê, khi được năm trăm tuổi, Nô-ê sinh Sem, Ham, và Gia-phết.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Nô-ê được năm trăm tuổi sinh Sem, Cham và Gia-phết.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Khi được 500 tuổi, Nô-ê sinh Sem, Cham và Gia-phết.