So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Yawmsaub has rua Nau‑a tas, “Koj tsev tuabneeg huvsw ca le nkaag taag nrho rua huv lub nkoj, tsua qhov tam tuabneeg nuav kuv pum tas koj ncaaj nceeg xwb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va phán cùng Nô-ê rằng: Ngươi và cả nhà ngươi hãy vào tàu, vì về đời nầy ta thấy ngươi là công bình ở trước mặt ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va phán với Nô-ê: “Con và cả gia đình con hãy vào tàu, vì trong thế hệ nầy Ta thấy con là người công chính duy nhất trước mặt Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Bấy giờ CHÚA truyền cho Nô-ê, “Ngươi hãy vào tàu, ngươi và mọi người trong gia đình ngươi, vì Ta thấy rằng giữa thế hệ nầy chỉ có ngươi là ngay lành trước mặt Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA bảo Nô-ê: “Con và cả gia đình con hãy vào tàu vì Ta thấy con công chính trước mặt Ta giữa thế hệ này.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau đó CHÚA bảo Nô-ê, “Ta nhận thấy con là người tốt nhất trong thời đại nầy, nên con và cả gia đình hãy đi vào tàu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Coj tej tsaj kws huv txhua yaam nrug koj moog ib yaam xyaa nkawm ib tug maum ib tug txwv, hab coj tej tsaj kws tsw huv ib yaam ib nkawg ib tug maum ib tug txwv,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Trong các loài vật thanh sạch, hãy đem theo mỗi loài bảy cặp, đực và cái; còn loài vật không thanh sạch mỗi loài một cặp, đực và cái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Con hãy đem theo các loài thú vật thanh sạch, mỗi loài bảy cặp, đực và cái; còn loài không thanh sạch thì mỗi loài một cặp, đực và cái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Hãy đem theo ngươi bảy cặp mọi thứ thú vật thanh sạch, có đực có cái; còn những thú vật không thanh sạch mỗi thứ một cặp, có đực có cái.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Trong các thú vật tinh sạch, hãy đem theo mỗi loại bảy con, đực và cái, còn các thú vật không tinh sạch mỗi loài một cặp, đực và cái.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Mỗi loài thú sạch, hãy mang theo bảy cặp, mỗi loại một đực một cái; còn thú không sạch thì mang theo một cặp, một đực một cái.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3hab coj tej noog sau nruab ntug ib yaam xyaa nkawm ib tug puj ib tug lauv sub txhad dim txujsa ua noob thoob nplajteb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Cũng hãy đem theo những chim trời, mỗi thứ bảy cặp, trống và mái, để giữ giống ở trên khắp mặt đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Con cũng đem theo các loài chim trời, mỗi thứ bảy cặp, trống và mái, để giữ giống trên khắp mặt đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Các chim trời cũng vậy, mỗi thứ bảy cặp, có trống có mái, để bảo tồn mạng sống của chúng trên khắp mặt đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Con cũng hãy đem theo các chim trời, mỗi loài bảy con, trống và mái, để giữ cho sống trên khắp mặt đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Loài chim trời thì đem theo bảy cặp, một trống một mái, để cho các loài nầy tồn tại trên đất sau khi trận lụt chấm dứt.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Tshuav xyaa nub kuv yuav tso naag lug rua huv lub nplajteb nuav plaub caug nub plaub caug mo, mas kuv yuav muab txhua yaam caj sa kws kuv tau tswm lug ntxuav pov tseg huv lub nplajteb.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vì còn bảy ngày nữa, ta sẽ làm mưa xuống mặt đất, trong bốn mươi ngày và bốn mươi đêm; ta sẽ tuyệt diệt khỏi đất hết các loài của ta đã dựng nên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vì còn bảy ngày nữa, Ta sẽ đổ mưa xuống đất suốt bốn mươi ngày bốn mươi đêm, và Ta sẽ quét sạch khỏi mặt đất tất cả các sinh vật mà Ta đã dựng nên.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Vì trong bảy ngày nữa Ta sẽ cho mưa xuống đất trong bốn mươi ngày và bốn mươi đêm, rồi Ta sẽ xóa sạch khỏi mặt đất mọi sinh vật Ta đã dựng nên.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4Vì bảy ngày nữa, Ta sẽ cho mưa xuống đất bốn mươi ngày và bốn mươi đêm, và Ta sẽ quét sạch khỏi mặt đất mọi loài sinh vật Ta đã dựng nên.”

Bản Phổ Thông (BPT)

4Bảy hôm nữa ta sẽ cho mưa xuống đất. Mưa sẽ đổ xuống trong bốn mươi ngày bốn mươi đêm. Ta sẽ tiêu diệt khỏi mặt đất tất cả mọi sinh vật mà ta đã dựng nên.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Nau‑a ua txhua yaam lawv le Yawmsaub kuas nwg ua.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đoạn, Nô-ê làm theo mọi điều Đức Giê-hô-va đã phán dặn mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Nô-ê làm theo mọi điều Đức Giê-hô-va đã truyền phán.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Nô-ê làm theo mọi điều CHÚA đã truyền cho ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Nô-ê làm theo mọi điều CHÚA đã truyền bảo.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Nô-ê làm đúng theo như lời CHÚA truyền dặn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Thaus dej lug nyaab lub nplajteb Nau‑a noob nyoog muaj rau pua xyoo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vả, khi lụt xảy ra, và nước tràn trên mặt đất, thì Nô-ê đã được sáu trăm tuổi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nô-ê được sáu trăm tuổi khi trận lụt xảy ra trên đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Nô-ê được sáu trăm tuổi khi nước lụt tràn trên mặt đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Nô-ê được sáu trăm tuổi khi nước lụt đến trên đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Khi trận lụt xảy ra thì Nô-ê được sáu trăm tuổi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Nau‑a hab nwg quaspuj hab nwg tej tub tej nyaab ua ke moog rua huv lub nkoj sub txhad dim dej nyaab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vì cớ nước lụt, nên Nô-ê vào tàu cùng vợ, các con trai và các dâu mình;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nô-ê cùng với vợ, các con trai và các con dâu đều vào tàu để tránh nước lụt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Nô-ê với các con trai ông, vợ ông, và vợ của các con trai ông đều vào trong tàu để tránh lụt.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Nô-ê vào tàu cùng vợ, các con trai, và các dâu mình để tránh nước lụt.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Nô-ê và vợ cùng các con trai và con dâu đi vào tàu để tránh nước lụt.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Tej tsaj kws huv hab tej tsaj kws qas hab tej naag noog hab txhua yaam tsaj kws nkaag huv aav,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8loài vật thanh sạch và loài vật không thanh sạch, loài chim, loài côn trùng trên mặt đất,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Các loài vật thanh sạch và không thanh sạch, loài chim, loài bò sát trên đất,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Các thú vật thanh sạch, các thú vật không thanh sạch, các chim trời, và mọi sinh vật bò sát trên đất,

Bản Dịch Mới (NVB)

8Các loài vật tinh sạch, loài vật không tinh sạch, loài chim,

Bản Phổ Thông (BPT)

8Các loài thú sạch, không sạch, các loài chim và các loài bò sát

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9kuj nrug Nau‑a nkaag rua huv lub nkoj, ua ib nkawg ib nkawg, ib tug maum hab ib tug txwv, lawv le Vaajtswv tau has rua Nau‑a.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9từng cặp, đực và cái, trống và mái, đều đến cùng Nô-ê mà vào tàu, y như lời Đức Chúa Trời đã phán dặn người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9từng cặp, đực và cái, đều cùng vào tàu với Nô-ê, đúng như lời Đức Chúa Trời đã truyền phán.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 từng đôi từng cặp, đực và cái, cùng vào tàu với Nô-ê, như Ðức Chúa Trời đã truyền cho Nô-ê.

Bản Dịch Mới (NVB)

9và mọi loài bò sát trên mặt đất từng cặp, đực và cái, trống và mái, đều đến với Nô-ê và vào tàu, đúng như Đức Chúa Trời đã truyền bảo Nô-ê.

Bản Phổ Thông (BPT)

9đều đi đến cùng Nô-ê để vào tàu từng cặp, trống mái, đực cái theo như Thượng Đế truyền dặn ông.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Thaus dhau xyaa nub dej kuj lug nyaab lub nplajteb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Sau bảy ngày, nước lụt xảy có trên mặt đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Bảy ngày sau, nước lụt tràn đến trên đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Sau bảy ngày, nước lụt bắt đầu tuôn tràn trên mặt đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Đúng bảy ngày sau, nước lụt đến trên đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Bảy ngày sau đó nước lụt tràn tới.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Thaus Nau‑a noob nyoog muaj rau pua xyoo, lub ob hlis nub tim kaum xyaa, mas nub ntawd ntaag dej txhawv huv nruab tiv txwv fuam tuaj rua txhua lub hauv dej, hab rooj ntug qheb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nhằm năm sáu trăm của đời Nô-ê, tháng hai, ngày mười bảy, chánh ngày đó, các nguồn của vực lớn nổ ra, và các đập trên trời mở xuống;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Đúng vào ngày mười bảy, tháng hai, năm thứ sáu trăm của đời Nô-ê, các nguồn của vực lớn nổ tung, và các cửa đập trên trời mở toang.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Vào ngày mười bảy, tháng Hai, năm sáu trăm của đời Nô-ê, trong chính ngày ấy, mọi nguồn nước của các đại vực thẳm vỡ tung, các cửa sổ trên trời mở toang.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Trong năm thứ sáu trăm đời Nô-ê, đúng ngày mười bảy tháng hai, vào ngày đó tất cả các nguồn nước của vực lớn đều dâng lên và các cửa sổ trên các tầng trời đều mở tung.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Nước lụt xảy ra khi Nô-ê được sáu trăm tuổi. Ngày mười bảy tháng hai năm đó, các suối ngầm sâu dưới biển vỡ ra, các cổng chận nước trên trời mở ra, đổ mưa ào xuống.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Hab naag lug rua huv lub nplajteb plaub caug nub plaub caug mo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12mưa sa trên mặt đất trọn bốn mươi ngày và bốn mươi đêm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Mưa trút xuống đất suốt bốn mươi ngày và bốn mươi đêm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Mưa tuôn đổ xuống đất bốn mươi ngày và bốn mươi đêm.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Mưa đổ xuống đất suốt bốn mươi ngày bốn mươi đêm.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Mưa lũ đổ xuống ròng rã bốn mươi ngày bốn mươi đêm.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Tuab nub ntawd Nau‑a hab nwg cov tub, Xeeb hab Haa hab Yafe hab Nau‑a tug quaspuj hab nwg peb tug nyaab ua ke nkaag rua huv lub nkoj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Lại cũng trong một ngày đó, Nô-ê với vợ, ba con trai: Sem, Cham và Gia-phết, cùng ba dâu mình đồng vào tàu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Cũng chính trong ngày đó, Nô-ê và vợ, ba con trai là Sem, Cham và Gia-phết, và ba con dâu cùng vào tàu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Trong chính ngày ấy, Nô-ê cùng các con trai ông là Sem, Ham, và Gia-phết, vợ của Nô-ê, và ba người vợ của các con trai ông vào trong tàu.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Chính ngày đó, Nô-ê cùng vợ, các con trai Sem, Cham và Gia-phết và vợ của ba con trai ông đều vào tàu. Họ và mọi loài dã thú,

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ngày hôm ấy Nô-ê, vợ, các con trai: Sem, Cham và Gia-phết, cùng các người vợ của họ, đi vào tàu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Puab hab txhua yaam tsaj qus lawv le nwg yaam, hab tej tsaj nyeg huvsw lawv le nwg yaam hab tej tsaj huvsw kws nkaag huv aav lawv le nwg yaam hab txhua yaam noog huvsw lawv le nwg yaam, yog txhua yaam kws muaj tis huvsw nkaag moog.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Họ và các loài, thú rừng tùy theo loại, súc vật tùy theo loại, côn trùng trên mặt đất tùy theo loại, chim tùy theo loại, và hết thảy vật nào có cánh,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Họ và các loài thú rừng tùy theo loại, gia súc tùy theo loại, loài bò sát trên đất tùy theo loại, chim tùy theo loại, tức là tất cả loài có cánh,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Họ và mọi thứ thú rừng tùy theo loại, mọi thứ gia súc tùy theo loại, mọi thứ sinh vật bò sát mặt đất tùy theo loại, mọi thứ chim trời tùy theo loại, tức mọi thứ chim và mọi loài vật có cánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

14mọi thứ súc vật tùy theo loại, mọi loài bò sát trên đất tùy theo loại, mọi thứ chim tùy theo loại và mọi loài có cánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Các loại thú hoang và gia súc, các động vật bò sát cùng các loại chim đều đi vào tàu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Txhua yaam kws caj sa ua paa nrug Nau‑a nkaag moog rua huv lub nkoj ua ib nkawg ib nkawg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15đều từng cặp theo Nô-ê vào tàu; nghĩa là mọi xác thịt nào có sanh khí,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15đều từng cặp theo Nô-ê vào tàu. Mọi loài xác thịt có hơi thở,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Mọi loài xác thịt có sinh khí đều vào trong tàu với Nô-ê, từng đôi từng cặp.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Chúng đến với Nô-ê và vào tàu từng cặp, mọi loài có sinh khí,

Bản Phổ Thông (BPT)

15Các sinh vật có hơi sống đều đi đến cùng Nô-ê, vào tàu từng cặp một.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Txhua yaam tsaj hov puavleej muaj tug maum hab tug txwv nkaag moog lawv le Vaajtswv has. Mas Yawmsaub txhad muab Nau‑a kaw rua huv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16một đực một cái, một trống một mái, đều đến vào tàu, y như lời Đức Chúa Trời đã phán dặn; đoạn, Đức Giê-hô-va đóng cửa tàu lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16một đực một cái, một trống một mái, tiến vào tàu, đúng như lời Đức Chúa Trời đã truyền phán với Nô-ê. Rồi Đức Giê-hô-va đóng cửa tàu lại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Sau khi tất cả sinh vật của mọi loài xác thịt, có đực có cái, đã vào trong tàu, theo như Ðức Chúa Trời đã truyền cho Nô-ê, CHÚA đóng cửa tàu lại, để ông ở bên trong.

Bản Dịch Mới (NVB)

16đực và cái, đều vào tàu, theo như lời Đức Chúa Trời truyền bảo người. Rồi CHÚA đóng cửa tàu lại.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Mỗi cặp thú vật gồm một trống một mái, một đực một cái đều đến theo như Thượng Đế truyền dặn Nô-ê. Rồi CHÚA đóng cửa tàu lại.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Dej nyaab nplajteb tau plaub caug nub, dej txhad fuam hlub ua rua lub nkoj ntaab rua sau lub nplajteb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Nước lụt phủ mặt đất bốn mươi ngày; nước dâng thêm nâng hỏng tàu lên khỏi mặt đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Nước lụt phủ mặt đất suốt bốn mươi ngày. Nước dâng cao nâng chiếc tàu lên khỏi mặt đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Nước lụt tuôn đổ liên tục bốn mươi ngày trên đất. Mặt nước dâng cao, nâng chiếc tàu lên, khiến tàu nổi cao trên mặt đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Nước lụt đến trên mặt đất bốn mươi ngày, nước dâng cao, nâng chiếc tàu lên khỏi mặt đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Nước ngập mặt đất trong bốn mươi ngày. Khi nước dâng thì nâng bổng tàu lên khỏi mặt đất.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Dej fuam hlub quas zug rua sau lub nplajteb mas lub nkoj ntaab sau nplaim dej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Trên mặt đất nước lớn và dâng thêm nhiều lắm; chiếc tàu nổi trên mặt nước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Nước cứ lớn, dâng rất cao trên mặt đất và chiếc tàu nổi trên mặt nước.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Mặt nước cứ tiếp tục dâng cao và gia tăng nhiều vô kể trên đất. Chiếc tàu nổi bồng bềnh trên mặt nước.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Nước dâng lên rất cao trên đất và chiếc tàu nổi trên mặt nước.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Mực nước tiếp tục dâng lên, con tàu nổi trên nước khỏi mặt đất.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Dej fuam hlub kawg le rua sau lub nplajteb nyaab hlo txhua lub roob sab huv qaab ntuj huvsw.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Nước càng dâng lên bội phần trên mặt đất, hết thảy những ngọn núi cao ở dưới trời đều bị ngập.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Nước càng dâng cao trên đất, cao đến nỗi tất cả những ngọn núi cao dưới bầu trời đều bị ngập.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Nước cứ tiếp tục dâng cao khủng khiếp trên đất, đến nỗi tất cả các ngọn núi cao ở dưới trời đều bị nước phủ ngập.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Nước dâng cao lên, rất cao trên đất đến nỗi ngập hết tất cả các ngọn núi cao dưới bầu trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Nước dâng cao đến nỗi các ngọn núi cao nhất dưới bầu trời cũng bị phủ lấp.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Dej nyaab dhau cov hauv roob sab rua sau kaum tswb tshwm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Nước dâng lên mười lăm thước cao hơn, mấy ngọn núi đều ngập.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Nước phủ cao hơn các đỉnh núi đến bảy mét rưỡi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Nước dâng cao hơn các ngọn núi, khiến chúng chìm sâu bảy mét rưỡi dưới mặt nước.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Nước dâng lên cao phủ ngập các núi đến bảy mét.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Nước dâng cao hơn các đỉnh núi đến bảy thước.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Txhua yaam kws caj sa nyob huv nplajteb, tsw has naag noog, tsaj nyeg tsaj qus, txhua yaam tsaj miv miv kws npoj quas log huv nplajteb hab txhua tug tuabneeg tuag taag huvsw.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Các xác thịt hành động trên mặt đất đều chết ngột, nào chim, nào súc vật, nào thú rừng, nào côn trùng, và mọi người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Tất cả các loài xác thịt sống động trên mặt đất đều bị tiêu diệt, từ chim chóc, gia súc, thú rừng, loài bò lúc nhúc trên mặt đất, cho đến loài người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Mọi loài xác thịt di động trên đất đều chết hết, nào chim trời, gia súc, thú rừng, mọi sinh vật bò lúc nhúc trên đất, và mọi người.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Tất cả các loài sinh vật trên mặt đất đều bị diệt, nào chim trời, dã thú, súc vật, loài bò sát trên đất và mọi người.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Mọi loài bò sát đều chết hết kể cả các loài chim, các loài gia súc, loài dã thú, các sinh vật tràn đầy mặt đất và luôn cả loài người nữa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Txhua yaam tsaj caj sa kws ua paa nyob nruab nqhuab kuj tuag taag huvsw.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Các vật có sanh khí trong lỗ mũi, các vật ở trên đất liền đều chết hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Tất cả các loài có hơi thở trong lỗ mũi, tức là các loài sống trên đất liền, đều chết hết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Tất cả loài vật sống trên cạn và có sinh khí trong lỗ mũi đều chết hết.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Tất cả các loài có sinh khí trong mũi và sống trên đất đều bị chết.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Thế là mọi loài có hơi sống trên mặt đất đều chết hết.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Vaajtswv ntxuav txhua yaam kws caj sa nyob huv lub nplajteb tsw has tuabneeg hab tsaj txhu hab tej tsaj kws nkaag huv aav hab tej naag noog sau nruab ntug, puavleej raug muab ntxuav du lug huv lub nplajteb. Tsuas yog tshuav Nau‑a hab cov kws nrug nwg nyob huv lub nkoj xwb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Mọi loài ở trên mặt đất đều bị hủy diệt, từ loài người cho đến loài thú, loài côn trùng, cùng loài chim trời, chỉ còn Nô-ê và các loài ở với người trong tàu mà thôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Ngài đã diệt sạch mọi sinh vật trên mặt đất, từ loài người cho đến loài thú, loài bò sát, và loài chim trời. Tất cả đều bị quét sạch khỏi đất, chỉ còn lại Nô-ê và các loài ở với ông trong tàu mà thôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Ngài xóa sạch mọi sinh vật trên mặt đất, từ loài người đến thú vật, từ loài bò sát đến các giống chim bay trên trời. Chúng thảy đều bị xóa sạch khỏi mặt đất, chỉ còn lại Nô-ê cùng những người và những thú vật ở trong tàu với ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Mọi loài sinh vật trên mặt đất đều bị quét sạch khỏi mặt đất, từ loài người đến thú vật, từ loài bò sát đến loài chim trời. Chúng đều bị quét sạch khỏi mặt đất, chỉ có Nô-ê và những người, những sinh vật ở với ông trong tàu còn sống sót mà thôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Thượng Đế tiêu diệt các sinh vật khỏi mặt đất: Loài người, thú vật, bò sát, chim trời. Chỉ có Nô-ê và những loài nào cùng ở với ông trong tàu là còn sống thôi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Dej nyaab nplajteb tau ib puas tswb caug nub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Nước dâng lên trên mặt đất trọn một trăm năm mươi ngày.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Nước bao phủ mặt đất suốt một trăm năm mươi ngày.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Mặt nước cứ dâng cao trên đất như vậy suốt một trăm năm mươi ngày.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Nước lụt bao phủ mặt đất suốt một trăm năm mươi ngày.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Nước ngập phủ đất trong 150 ngày.