So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1上帝赐福给挪亚和他的儿子,对他们说:“你们要生养众多,遍满这地。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Chúa Trời ban phước cho Nô-ê cùng các con trai người, mà phán rằng: Hãy sanh sản, thêm nhiều, làm cho đầy dẫy trên mặt đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Chúa Trời ban phước cho Nô-ê và các con trai ông. Ngài phán với họ: “Hãy sinh sản, gia tăng gấp bội, và làm cho đầy dẫy đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Ðức Chúa Trời ban phước cho Nô-ê và các con trai ông. Ngài phán với họ, “Hãy sinh sôi nảy nở cho nhiều và làm đầy khắp đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đức Chúa Trời ban phước cho Nô-ê và các con trai ông. Ngài nói với họ rằng: “Hãy sinh sản và gia tăng làm đầy địa cầu.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Thượng Đế ban phúc cho Nô-ê và các con trai ông như sau, “Hãy sinh thật đông con, làm tràn ngập đất.

和合本修订版 (RCUVSS)

2地上一切的走兽、天空一切的飞鸟、所有爬行在土地上的和海里一切的鱼都必怕你们,畏惧你们,它们都要交在你们手里。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Các loài vật ở trên đất, các loài chim trời, và các vật hành động trên đất, cùng các cá biển, đều sẽ kinh khủng ngươi và bị phú vào tay ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Tất cả các loài thú trên đất, các loài chim trời, các loài bò sát trên đất, và các loài cá biển, đều sẽ kinh sợ các con và bị trao vào tay các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Tất cả loài thú trên đất, loài chim trên trời, loài vật bò sát mặt đất, và mọi loài cá biển sẽ khiếp sợ và kinh hãi các ngươi; chúng sẽ bị phó vào tay các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Tất cả các loài thú vật trên mặt đất, các loài chim trên trời, các loài sống động trên đất và các loài cá dưới biển đều sẽ kinh hãi, khiếp sợ các con; chúng đều được giao phó vào tay các con.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Mọi loài thú trên đất, các loài chim trời, mọi loài bò sát trên đất, các loài cá dưới biển sẽ sợ các con. Ta đã trao chúng nó vào tay các con.

和合本修订版 (RCUVSS)

3凡活的动物都可作你们的食物。这一切我都赐给你们,如同绿色的菜蔬一样。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Phàm vật chi hành động và có sự sống thì dùng làm đồ ăn cho các ngươi. Ta cho mọi vật đó như ta đã cho thứ cỏ xanh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Bất cứ loài vật nào di chuyển và có sự sống đều dùng làm thức ăn cho các con. Ta ban cho các con mọi vật ấy như Ta đã ban rau cỏ xanh cho các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Mọi sinh vật di động sẽ được dùng làm thực phẩm cho các ngươi. Như trước kia Ta đã cho các ngươi rau trái để làm thức ăn, thì nay Ta cho các ngươi được ăn mọi thứ.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Mọi loài vật bò trên đất sẽ dùng làm thực phẩm cho các con cũng như cây, rau xanh mà Ta đã ban cho các con.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Mọi loài vật di động, mọi sinh vật là đồ ăn cho các con. Trước đây ta ban cho các con thực vật, nay các con có thể ăn đủ mọi thứ.

和合本修订版 (RCUVSS)

4只是带着生命的肉,就是带着血的,你们不可吃。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Song các ngươi không nên ăn thịt còn hồn sống, nghĩa là có máu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nhưng các con không được ăn thịt còn máu, tức là còn sự sống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Duy chỉ một điều: các ngươi không được ăn thịt với mạng sống của nó, tức với máu nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Nhưng thịt còn mạng sống, còn máu thì các con đừng ăn.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Nhưng các con không được ăn thịt còn máu trong đó, vì máu là sự sống.

和合本修订版 (RCUVSS)

5流你们血、害你们命的,我必向他追讨;我要向一切走兽追讨,向人和向人的弟兄追讨人命。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Quả thật, ta sẽ đòi máu của sự sống ngươi lại, hoặc nơi các loài thú vật, hoặc nơi tay người, hoặc nơi tay của anh em người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Chắc chắn Ta sẽ đòi lại máu của sinh mạng các con. Ta sẽ đòi lại máu đó từ mọi loài thú vật và Ta sẽ đòi lại sinh mạng con người từ tay đồng loại nó, tức là từ tay anh em nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Vì mạng sống của các ngươi, Ta bắt phải có sự đền mạng. Nếu một con thú làm người nào bị chết, con thú ấy phải đền mạng. Nếu một người làm người nào chết, người ấy phải đền mạng; kẻ nào giết người, kẻ ấy phải đền mạng. Ta sẽ đòi mỗi người phải đền mạng cho mạng sống của người bị mình hại chết.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Chắc chắn Ta sẽ đòi lại máu của sinh mạng các con, Ta sẽ đòi lại nơi mọi loài thú, nơi tay loài người và Ta sẽ đòi lại nơi tay mỗi người mạng sống của đồng loại nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ta sẽ đòi sự sống nơi máu. Ta sẽ đòi mạng của súc vật nào giết người, ta sẽ đòi mạng của người nào cướp mạng sống kẻ khác.

和合本修订版 (RCUVSS)

6凡流人血的,他的血也必被人所流,因为上帝造人,是照自己的形像造的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hễ kẻ nào làm đổ máu người, thì sẽ bị người khác làm đổ máu lại; vì Đức Chúa Trời làm nên người như hình của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Kẻ nào làm đổ máu người,Sẽ bị người khác làm đổ máu lại;Vì Đức Chúa Trời tạo nên loài ngườiTheo hình ảnh của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Ai làm đổ máu người ta, máu nó sẽ bị người ta làm đổ lại, vì Ðức Chúa Trời đã dựng nên loài người theo hình ảnh Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Kẻ nào làm đổ máu người Sẽ bị người khác làm đổ máu lại, Vì Đức Chúa Trời đã dựng nên loài người Theo hình ảnh Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ai giết người sẽ bị người khác giết,vì Thượng Đế tạo dựng nên con người theo hình ảnh Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

7你们要生养众多,在地上繁衍昌盛。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vậy, các ngươi hãy sanh sản, thêm nhiều, và làm cho đầy dẫy trên mặt đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vậy, các con hãy sinh sản, gia tăng gấp bội, làm cho lan tràn và đầy dẫy trên đất.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Về phần các ngươi, các ngươi hãy sinh sôi nảy nở cho nhiều. Hãy lan tràn ra khắp đất và sinh sản cho nhiều trên đất.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Vậy các con hãy sinh sản và gia tăng nhiều gấp bội trên đất!”

Bản Phổ Thông (BPT)

7Còn về phần con, Nô-ê, ta muốn con và gia đình con sinh thật nhiều con cái trên đất.”

和合本修订版 (RCUVSS)

8上帝对挪亚和同他一起的儿子说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Đức Chúa Trời cũng phán cùng Nô-ê và các con trai người rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Đức Chúa Trời phán với Nô-ê và các con trai đang ở với ông rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Ðức Chúa Trời lại phán với Nô-ê và các con trai ông,

Bản Dịch Mới (NVB)

8Đức Chúa Trời nói với Nô-ê và các con trai đang ở với ông:

Bản Phổ Thông (BPT)

8Rồi Thượng Đế bảo Nô-ê và các con trai ông,

和合本修订版 (RCUVSS)

9“看哪,我要与你们和你们后裔立我的约,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Còn phần ta đây, ta lập giao ước cùng các ngươi, cùng dòng dõi các ngươi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9“Nầy, Ta lập giao ước với các con và dòng dõi các con,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 “Về phần Ta, Ta lập một giao ước với các ngươi, với dòng dõi các ngươi sau này,

Bản Dịch Mới (NVB)

9“Bây giờ, Ta lập giao ước với các con và dòng dõi mai sau của các con,

Bản Phổ Thông (BPT)

9“Bây giờ ta lập ước với con và con cháu của con,

和合本修订版 (RCUVSS)

10包括和你们一起所有的生物,就是飞鸟、牲畜、地上一切的走兽,凡从方舟里出来地上一切的生物。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10và cùng mọi vật sống ở với ngươi, nào loài chim, nào súc vật, nào loài thú ở trên đất, tức là các loài ở trong tàu ra, cho đến các loài vật ở trên đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10và với tất cả sinh vật đang ở với các con như loài chim, gia súc, thú rừng, tức là tất cả các loài ở trong tàu ra, cũng như với mọi loài thú sống trên đất sau nầy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 và với mọi sinh vật đang sống với các ngươi, tức với mọi loài chim, mọi loài gia súc, mọi loài thú vật đang sống trên đất với các ngươi, tức những sinh vật đã ra khỏi tàu.

Bản Dịch Mới (NVB)

10và với mọi loài sinh vật ở với các con, với loài chim, loài súc vật, loài dã thú trên đất, với tất cả các loài vật đã ra khỏi tàu, tức là mọi loài vật trên đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

10cùng những sinh vật ở với con; chim trời, các loài thú hiền hoà, các loài dã thú và những loài cùng ra khỏi tàu với con, tức mọi sinh vật sống trên đất.

和合本修订版 (RCUVSS)

11我与你们立我的约:凡有血肉的,不再被洪水灭绝,也不再有洪水毁坏这地了。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vậy, ta lập giao ước cùng các ngươi, và các loài xác thịt chẳng bao giờ lại bị nước lụt hủy diệt, và cũng chẳng có nước lụt để hủy hoại đất nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vậy Ta lập giao ước với các con: Mọi loài xác thịt sẽ không bị nước lụt tiêu diệt nữa, và cũng không có trận lụt nào để hủy phá quả đất nữa.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Ta lập giao ước Ta với các ngươi: Ta sẽ không bao giờ tiêu diệt mọi loài xác thịt bằng nước lụt nữa và sẽ không bao giờ có một trận đại hồng thủy để hủy diệt trái đất nữa.”

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ta lập giao ước Ta với các con, mọi loài sinh vật sẽ không bị nước lụt trừ diệt nữa, sẽ chẳng bao giờ có nước lụt tiêu hủy mặt đất nữa.”

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ta lập giao ước sau đây với con: Ta sẽ không bao giờ dùng nước lụt để tiêu diệt trái đất nữa. Sẽ không bao giờ có nước lụt tiêu diệt địa cầu nữa.”

和合本修订版 (RCUVSS)

12上帝说:“这是我与你们,以及和你们一起的一切生物所立之永约的记号,直到万代:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Đức Chúa Trời lại phán rằng: Đây là dấu chỉ về sự giao ước mà ta lập cùng các ngươi, cùng hết thảy vật sống ở với các ngươi, trải qua các đời mãi mãi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Đức Chúa Trời phán: “Đây là dấu hiệu về giao ước đời đời mà Ta lập giữa Ta với các con, với mọi loài sinh vật đang ở với các con, trải qua các thế hệ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Ðức Chúa Trời phán, “Ðây là dấu hiệu để chỉ về giao ước Ta đã lập giữa Ta với các ngươi và với mọi sinh vật đang sống với các ngươi, cho đến muôn vàn thế hệ về sau:

Bản Dịch Mới (NVB)

12Đức Chúa Trời phán: “Đây là dấu hiệu về giao ước Ta lập giữa Ta với các con và mọi sinh vật ở với các con, cho đến các thế hệ mãi về sau.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Thượng Đế bảo, “Đây là dấu hiệu của giao ước giữa ta với con và các sinh vật cùng ở với con, cho đến mọi thế hệ mai sau.

和合本修订版 (RCUVSS)

13我把彩虹放在云中,这就是我与地立约的记号了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ta đặt mống của ta trên từng mây, dùng làm dấu chỉ sự giao ước của ta với đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ta đặt cầu vồng của Ta trên tầng mây để làm dấu hiệu về giao ước giữa Ta và quả đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Ta đã đặt cầu vồng của Ta ở trong mây, để nó sẽ làm một dấu hiệu chỉ về giao ước của Ta với trái đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ta đặt cầu vồng của Ta trên mây, nó sẽ là dấu hiệu về giao ước giữa Ta và địa cầu.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ta đặt cái mống trên các đám mây để làm dấu hiệu giữa ta và địa cầu.

和合本修订版 (RCUVSS)

14我使云遮地的时候,会有彩虹出现在云中,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Phàm lúc nào ta góp các đám mây trên mặt đất và phàm mống mọc trên từng mây,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Mỗi khi Ta giăng mây trên bầu trời và cầu vồng xuất hiện trên tầng mây,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Mỗi khi Ta cho mây giăng trên đất, chiếc cầu vồng sẽ xuất hiện trong mây;

Bản Dịch Mới (NVB)

14Khi nào Ta gom góp mây trên đất, và cầu vồng hiện ra trong mây

Bản Phổ Thông (BPT)

14Khi ta đưa mây phủ trái đất và cái mống xuất hiện giữa các đám mây,

和合本修订版 (RCUVSS)

15我就记念我与你们,以及各样有血肉的生物所立的约:不再有洪水泛滥去毁灭一切有血肉的了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15thì ta sẽ nhớ lại sự giao ước của ta đã lập cùng các ngươi, và cùng các loài xác thịt có sự sống, thì nước chẳng bao giờ lại trở nên lụt mà hủy diệt các loài xác thịt nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Ta sẽ nhớ lại giao ước mà Ta đã lập với các con, cũng như với mọi sinh vật, mọi loài xác thịt, thì nước sẽ chẳng bao giờ trở thành trận lụt để hủy diệt mọi loài xác thịt nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 bấy giờ Ta sẽ nhớ lại giao ước giữa Ta với các ngươi và với mọi sinh vật của mọi loài xác thịt, và nước sẽ không bao giờ trở thành một cơn đại hồng thủy để tiêu diệt mọi loài xác thịt nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

15thì Ta sẽ nhớ lại giao ước Ta đã lập cùng các con và cùng mọi loài sinh vật, và nước sẽ chẳng trở thành hồng thủy tiêu diệt mọi sự sống nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

15thì ta sẽ nhớ lại giao ước ta lập với con cùng các sinh vật. Nước lụt sẽ không bao giờ tiêu diệt các sinh vật trên đất nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

16彩虹出现在云中,我看见了,就要记念上帝与地上一切有血肉的生物所立的永约。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vậy, cái mống sẽ ở trên mây, ta nhìn xem nó đặng nhớ lại sự giao ước đời đời của Đức Chúa Trời cùng các loài xác thịt có sự sống ở trên đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Khi cầu vồng xuất hiện trên tầng mây, Ta nhìn xem nó để nhớ lại giao ước đời đời giữa Đức Chúa Trời và mọi sinh vật, mọi loài xác thịt trên đất.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Khi chiếc cầu vồng xuất hiện trong mây, Ta sẽ trông thấy nó, và sẽ nhớ lại giao ước đời đời giữa Ðức Chúa Trời và mọi sinh vật của mọi loài xác thịt sống trên đất.”

Bản Dịch Mới (NVB)

16Khi cầu vồng mọc trên mây, Ta sẽ thấy nó mà nhớ lại giao ước đời đời giữa Ta và mọi sinh vật sống trên mặt đất.”

Bản Phổ Thông (BPT)

16Khi cái mống xuất hiện trong mây, ta nhìn thấy và sẽ nhớ lại giao ước muôn đời giữa ta và các sinh vật trên địa cầu.”

和合本修订版 (RCUVSS)

17上帝对挪亚说:“这就是我与地上一切有血肉的立约的记号。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Đức Chúa Trời lại phán cùng Nô-ê rằng: Đó là dấu chỉ sự giao ước mà ta đã lập giữa ta và các xác thịt ở trên mặt đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Đức Chúa Trời lại phán với Nô-ê: “Đó là dấu hiệu về giao ước mà Ta đã lập giữa Ta và mọi loài xác thịt trên đất.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Ðức Chúa Trời phán với Nô-ê, “Ðó là dấu hiệu của giao ước Ta đã lập giữa Ta và mọi loài xác thịt sống trên đất.”

Bản Dịch Mới (NVB)

17Vậy Đức Chúa Trời nói với Nô-ê: “Đây là dấu hiệu về giao ước mà Ta đã lập giữa Ta và mọi loài sinh vật trên đất.”

Bản Phổ Thông (BPT)

17Thượng Đế bảo Nô-ê, “Cái mống là dấu hiệu ta lập với các sinh vật trên đất.”

和合本修订版 (RCUVSS)

18挪亚的儿子,从方舟出来的,有雅弗迦南的父亲。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Các con trai của Nô-ê ở trong tàu ra là Sem, Cham và Gia-phết. Vả, Cham là cha của Ca-na-an.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Các con trai của Nô-ê ở trong tàu ra là Sem, Cham và Gia-phết. Cham chính là cha của Ca-na-an.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Các con trai của Nô-ê đã ra khỏi tàu là Sem, Ham, và Gia-phết. Ham là cha của Ca-na-an.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Các con trai của Nô-ê đã ra khỏi tàu là: Sem, Cham và Gia-phết. Cham là cha của Ca-na-an.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Các con trai cùng ra khỏi tàu với Nô-ê là Sem, Cham và Gia-phết. (Cham là cha của Ca-na-an.)

和合本修订版 (RCUVSS)

19这是挪亚的三个儿子,他们的后裔散布全地。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ấy đó, là ba con trai của Nô-ê, và cũng do nơi họ mà có loài người ở khắp trên mặt đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Đó là ba con trai của Nô-ê, và từ họ mà có loài người phân bố khắp mặt đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Ba người ấy là các con trai của Nô-ê. Từ ba người ấy, loài người đã lan tràn khắp mặt đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Đó là ba con trai của Nô-ê, do họ mà có loài người tràn ra khắp mặt đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Đó là các con trai của Nô-ê. Tất cả dân tộc trên đất đều do ba người con trai ấy mà ra.

和合本修订版 (RCUVSS)

20挪亚是农夫,是他开始栽葡萄园的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Vả, Nô-ê khởi cày đất và trồng nho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Nô-ê làm nghề nông. Ông là người đầu tiên trồng nho.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Nô-ê là một nông gia. Ông là người đầu tiên lập một vườn nho.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Nô-ê là nhà nông, nên bắt đầu trồng một vườn nho.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Nô-ê làm nghề nông và trồng một vườn nho.

和合本修订版 (RCUVSS)

21他喝了一些酒就醉了,在他的帐棚里赤着身子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Người uống rượu say, rồi lõa thể ở giữa trại mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Ông uống rượu say mèm, rồi cởi áo quần nằm giữa trại mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Ông uống rượu và say. Ông nằm trần truồng trong lều của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Ông uống rượu say và nằm trần truồng trong trại mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Ông uống rượu nho đến nỗi say, rồi nằm trần truồng trong lều.

和合本修订版 (RCUVSS)

22迦南的父亲看见他父亲赤身,就到外面告诉他的两个兄弟。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Cham, là cha Ca-na-an, thấy sự trần truồng của cha, thì ra ngoài thuật lại cùng hai anh em mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Cham, là cha Ca-na-an, thấy sự trần truồng của cha thì ra ngoài thuật lại cho hai anh mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Ham cha của Ca-na-an thấy cha ông trần truồng bèn đi ra nói cho anh và em của ông hay.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Cham, cha của Ca-na-an, thấy cha mình trần truồng thì kể lại cho anh và em mình ở bên ngoài.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Cham, cha của Ca-na-an, thấy cha mình trần truồng thì đi ra kể lại cho hai anh em mình đang ở ngoài lều.

和合本修订版 (RCUVSS)

23于是雅弗拿了外衣搭在二人肩上,倒退着进去,遮盖父亲的赤身;他们背着脸,看不见父亲的赤身。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Nhưng Sem và Gia-phết đều lấy áo choàng vắt trên vai mình, đi thụt lui đến đắp khuất thân cho cha; và bởi họ xây mặt qua phía khác, nên chẳng thấy sự trần truồng của cha chút nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Sem và Gia-phết lấy áo choàng, vắt trên vai, rồi đi thụt lùi đến đắp lại cho cha. Họ quay mặt đi chỗ khác nên hoàn toàn không nhìn thấy sự trần truồng của cha mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Nghe vậy Sem và Gia-phết lấy một chiếc áo choàng, mỗi người giữ một vạt áo trên vai mình, rồi đi giật lùi vào trong lều, và đậy thân thể lõa lồ của cha họ. Mặt họ quay đi hướng khác, nên họ không hề trông thấy sự lõa lồ của cha họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Sem và Gia-phết lấy áo vắt lên vai mình rồi đi thụt lùi đến che đắp sự trần truồng của cha mình; mặt họ nhìn về phía trước nên chẳng nhìn thấy sự trần truồng của cha mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Sem và Gia-phết liền lấy một cái áo mang trên vai và đi giật lùi vào trong lều, lấy áo trùm lên cha mình. Họ quay mặt đi nên không thấy cha mình trần truồng.

和合本修订版 (RCUVSS)

24挪亚酒醒以后,知道小儿子向他所做的事,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Khi Nô-ê tỉnh rượu rồi, hay được điều con thứ hai đã làm cho mình,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Khi Nô-ê tỉnh rượu, biết được việc người con út đã làm cho mình,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Khi Nô-ê tỉnh rượu và biết được những gì đứa con thứ hai của ông đã làm cho mình,

Bản Dịch Mới (NVB)

24Khi Nô-ê tỉnh rượu, hay biết được điều đứa con thứ đã làm cho mình,

Bản Phổ Thông (BPT)

24Vì say rượu nên Nô-ê ngủ mê. Khi tỉnh dậy hay biết điều Cham, con út, làm cho mình,

和合本修订版 (RCUVSS)

25就说:“迦南当受诅咒,必给他弟兄作奴仆的奴仆。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25bèn nói rằng: Ca-na-an đáng rủa sả! Nó sẽ làm mọi cho các tôi tớ của anh em nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25thì nói:“Ca-na-an đáng nguyền rủa!Nó sẽ làm nô lệ thấp hèn nhất cho anh em nó.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 ông nói,“Ca-na-an thật đáng bị nguyền rủa!Nó sẽ làm đầy tớ cho các đầy tớ của anh em nó.”

Bản Dịch Mới (NVB)

25thì nói rằng: “Nguyện Ca-na-an bị rủa sả! Nó sẽ làm nô lệ thấp hèn Cho các anh em nó.”

Bản Phổ Thông (BPT)

25liền bảo,“Ca-na-an sẽ bị nguyền rủa!Nó sẽ làm nô lệ hạng bétcho các anh nó.”

和合本修订版 (RCUVSS)

26又说:“耶和华—的上帝是应当称颂的!愿迦南的奴仆。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Người lại nói rằng: Đáng ngợi khen Giê-hô-va, là Đức Chúa Trời của Sem thay; Ca-na-an phải làm tôi cho họ!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Ông còn nói:“Chúc tạ Giê-hô-va, là Đức Chúa Trời của Sem;Ca-na-an phải làm nô lệ cho Sem!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Ông lại nói, “Sem sẽ được CHÚA Ðức Chúa Trời của ta ban phước;Hãy để Ca-na-an làm tôi cho nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Ông tiếp: “Chúc tụng CHÚA, Đức Chúa Trời của Sem! Nguyện Ca-na-an phải làm nô lệ cho Sem!

Bản Phổ Thông (BPT)

26Nô-ê bảo,“Chúc tụng CHÚA là Thượng Đế của Sem,Cầu cho Ca-na-an làm nô lệ cho Sem.

和合本修订版 (RCUVSS)

27愿上帝使雅弗扩张,愿他住在的帐棚里;愿迦南作他的奴仆。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Cầu xin Đức Chúa Trời mở rộng đất cho Gia-phết, cho người ở nơi trại của Sem; còn Ca-na-an phải làm tôi của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Cầu xin Đức Chúa Trời mở rộng bờ cõi Gia-phết,Và cho nó sống trong trại của Sem;Còn Ca-na-an phải làm nô lệ cho Gia-phết.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Cầu xin Ðức Chúa Trời mở rộng bờ cõi của Gia-phết;Hãy để cho nó được ở trong các lều trại của Sem,Và hãy để Ca-na-an làm tôi cho nó.”

Bản Dịch Mới (NVB)

27Nguyện xin Đức Chúa Trời cho Gia-phết phát triển, Nó sẽ sống trong trại của Sem, Và Ca-na-an sẽ làm nô lệ cho nó.”

Bản Phổ Thông (BPT)

27Nguyền Thượng Đế ban thêm đất đaicho Gia-phết.Nguyền Gia-phết ở trong lều của Semvà Ca-na-an làm nô lệ cho họ.”

和合本修订版 (RCUVSS)

28洪水以后,挪亚又活了三百五十年。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Sau khi lụt, Nô-ê còn sống ba trăm năm mươi năm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Sau trận lụt, Nô-ê còn sống được ba trăm năm mươi năm nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 Sau cơn đại hồng thủy, Nô-ê sống thêm ba trăm năm mươi năm nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Sau trận lụt, Nô-ê còn sống được ba trăm năm mươi năm nữa,

Bản Phổ Thông (BPT)

28Sau trận lụt lớn, Nô-ê sống thêm 350 năm nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

29挪亚共活了九百五十年,就死了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Vậy, Nô-ê hưởng thọ được chín trăm năm mươi tuổi, rồi qua đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Nô-ê hưởng thọ chín trăm năm mươi tuổi, rồi qua đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Như vậy Nô-ê hưởng thọ chín trăm năm mươi tuổi, rồi qua đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

29hưởng thọ được chín trăm năm mươi tuổi rồi qua đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Ông hưởng thọ được 950 tuổi rồi qua đời.