So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New International Version(NIV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

New International Version (NIV)

1Hear my prayer, Lord; let my cry for help come to you.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi Đức Giê-hô-va, xin nghe lời cầu nguyện tôi, Nguyện tiếng tôi thấu đến Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Lạy Đức Giê-hô-va, xin nghe lời cầu nguyện con,Nguyện tiếng kêu cứu của con thấu đến Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1CHÚA ôi, xin lắng nghe lời cầu nguyện của con;Nguyện tiếng kêu cứu của con thấu đến tai Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lạy CHÚA, xin nghe lời cầu nguyện của tôi; Nguyện tiếng kêu cứu của tôi thấu đến Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Lạy Chúa, xin nghe lời cầu nguyện tôi;nguyện lời kêu xin của tôi lên đến Ngài.

New International Version (NIV)

2Do not hide your face from me when I am in distress. Turn your ear to me; when I call, answer me quickly.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Trong ngày gian truân, xin chớ giấu mặt Ngài cùng tôi; Xin hãy nghiêng tai qua nghe tôi; Trong ngày tôi kêu cầu, xin mau mau đáp lại tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Trong ngày gian truân,Xin chớ ẩn mặt Ngài với con;Xin nghiêng tai nghe con;Trong ngày con kêu cầu, xin mau mau đáp lời con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Xin đừng ẩn mặt Ngài khỏi con trong ngày con gặp hoạn nạn;Xin nghiêng tai nghe tiếng con đang khẩn thiết kêu cầu;Trong ngày con cầu khẩn, xin Ngài mau nhậm lời con,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Xin chớ lánh mặt cùng tôi Khi tôi bị khốn khó; Xin lắng tai nghe Và mau mau đáp lời khi tôi cầu khẩn.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Xin đừng lánh mặt trong khi tôi gặp khốn khó.Xin hãy lưu ý đến tôi.Khi tôi kêu cầu, xin Ngài nghe tiếng tôi.

New International Version (NIV)

3For my days vanish like smoke; my bones burn like glowing embers.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vì các ngày tôi tan như khói, Xương cốt tôi cháy đốt như than lửa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vì các ngày con tan như mây khói,Xương cốt con như than cháy trong lò.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vì những ngày của đời con đang tan đi như mây khói,Các xương cốt con như đang bị nung đốt giữa lò lửa hừng.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vì các ngày tháng đời tôi tiêu tan như mây khói;Xương cốt tôi đốt cháy như than lửa đỏ.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Đời tôi tan đi như mây khói,xương cốt tôi cháy như than đỏ.

New International Version (NIV)

4My heart is blighted and withered like grass; I forget to eat my food.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Lòng tôi bị đánh đập, khô héo như cỏ, Vì tôi quên ăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Lòng con như cỏ hoa bị vùi dập và khô héo;Con quên cả ăn uống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Lòng con như cỏ xanh bị giập nát và đang héo hon tàn tạ;Thân thể con chẳng còn màng đến việc ăn uống chút nào.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Lòng tôi như cỏ xanh bị giập nát Và khô héo vì tôi quên cả ăn uống;

Bản Phổ Thông (BPT)

4Lòng tôi như cỏ bị cắt và phơi khô.Tôi quên cả ăn.

New International Version (NIV)

5In my distress I groan aloud and am reduced to skin and bones.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vì cớ tiếng than siết của tôi, Xương cốt tôi sát vào thịt tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vì than thở rên xiết.Thân con chỉ còn da bọc xương.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vì tiếng rên rỉ của con,Thân thể con giờ đây chỉ còn da bọc xương.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Tôi chỉ còn xương bọc daVì than khóc nhiều.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Vì quá sầu khổ,tôi chỉ còn da bọc xương.

New International Version (NIV)

6I am like a desert owl, like an owl among the ruins.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Tôi trở giống như con chàng bè nơi rừng vắng, Khác nào chim mèo ở chốn bỏ hoang.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Con giống như con bồ nông nơi rừng vắng,Khác nào chim cú ở chốn đồng hoang.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Con như con bồ nông trong đồng không mông quạnh;Con như con cú mèo đơn độc giữa đồng hoang.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Tôi giống như diều hâu trong sa mạc, Như chim cú ở những nơi hoang tàn.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Tôi như chim cú trong sa mạc,như chim cú sống trong các nơi đổ nát.

New International Version (NIV)

7I lie awake; I have become like a bird alone on a roof.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Tôi thao thức, tôi giống như Chim sẻ hiu quạnh trên mái nhà.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Con trằn trọc thao thức;Con giống như chim sẻ quạnh hiu trên mái nhà.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Con nằm đây thao thức suốt đêm thâu;Con như con chim đơn độc trên mái nhà.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Tôi thao thức; tôi giống như Chim sẻ cô đơn trên mái nhà.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Tôi nằm thao thức.Tôi giống như chim lẻ bạn đậu trên mái nhà.

New International Version (NIV)

8All day long my enemies taunt me; those who rail against me use my name as a curse.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hằng ngày kẻ thù nghịch sỉ nhục tôi; Kẻ nổi giận hoảng tôi rủa sả tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Hằng ngày kẻ thù sỉ nhục con;Chúng chế giễu và nguyền rủa con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Những kẻ thù ghét con cứ sỉ nhục con suốt ngày;Những kẻ nhạo báng con đã lấy tên con ra nguyền rủa.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Suốt ngày những kẻ thù nhục mạ tôi; Những kẻ chế nhạo tôi dùng tên tôi để nguyền rủa.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Suốt ngày kẻ thù sỉ nhục tôi;những kẻ chế giễu tôi nguyền rủa tôi.

New International Version (NIV)

9For I eat ashes as my food and mingle my drink with tears

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Nhân vì sự nóng nả và cơn thạnh nộ của Chúa, Tôi đã ăn bụi tro khác nào ăn bánh,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Bởi cơn giận và thịnh nộ của Chúa,Con phải ăn bụi tro khác nào ăn bánh,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Thật vậy, con như kẻ ăn tro thay cho cơm bánh,Nước uống của con hòa lẫn nước mắt của con,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Tôi đã ăn tro bụi thay cho bánh; Thức uống tôi hòa lẫn với nước mắt,

Bản Phổ Thông (BPT)

9Thức ăn của tôi là điều buồn bã,nước mắt là thức uống.

New International Version (NIV)

10because of your great wrath, for you have taken me up and thrown me aside.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Và lấy giọt lệ pha lộn đồ uống tôi; Vì Chúa có nâng tôi lên cao, rồi quăng tôi xuống thấp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Và nuốt lệ đắng pha với thức uống của con.Vì Chúa nâng con lên cao rồi ném con xuống thấp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Bởi vì con đã bị Ngài giận và giáng cơn thịnh nộ,Bởi vì Ngài đã nhấc con lên và quăng con ra ngoài.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vì cơn phẫn nộ và giận dữ của Ngài; Vì Ngài đưa tôi lên và ném tôi ra xa.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Trong cơn giận,Chúa đã túm bắt và ném tôithật xa.

New International Version (NIV)

11My days are like the evening shadow; I wither away like grass.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Các ngày tôi như bóng ngã dài ra, Tôi khô héo khác nào cỏ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ngày tháng qua mau như bóng ngã dài,Đời khô héo khác nào hoa cỏ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Thật, những ngày của đời con như chiếc bóng ngã dài;Con đang bị héo khô như cỏ dại.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ngày tháng đời tôi như bóng hoàng hôn kéo dài;Tôi khô héo như cỏ.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Những ngày tháng của tôi sắp qua đi như bóng câu;Tôi héo như cỏ.

New International Version (NIV)

12But you, Lord, sit enthroned forever; your renown endures through all generations.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Nhưng, Đức Giê-hô-va ơi, Ngài hằng có mãi mãi, Kỷ niệm Ngài lưu từ đời nầy sang đời kia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Nhưng Đức Giê-hô-va ơi, Ngài ngự trên ngôi mãi mãi,Kỷ niệm Ngài còn mãi từ đời nầy sang đời kia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Còn Ngài, CHÚA ôi, Ngài sẽ ngự trị mãi mãi;Danh Ngài sẽ được truyền tụng từ đời nọ đến đời kia.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Nhưng lạy CHÚA, chính Ngài vẫn ngự trên ngai mãi mãi; Danh Ngài còn đến đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Nhưng Chúa ôi, Ngài cai trị muôn đời,uy danh Ngài còn đời nầy qua đời kia.

New International Version (NIV)

13You will arise and have compassion on Zion, for it is time to show favor to her; the appointed time has come.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Chúa sẽ chỗi dậy lấy lòng thương xót Si-ôn; Nầy là kỳ làm ơn cho Si-ôn, Vì thì giờ định đã đến rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Chúa sẽ sớm thương xót Si-ôn;Vì đây là giờ Ngài ban ơn cho nó.Và thời điểm đã đến rồi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Cầu xin Ngài trỗi dậy và tỏ lòng thương xót đối với Si-ôn,Vì thời điểm ban ơn cho nó đã đến;Phải, kỳ của nó đến rồi.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ngài sẽ đứng lên và thương xót Si-ôn; Vì đây là lúc Ngài ban ân huệ cho Si-ôn; Vì thời điểm ấn định đã đến.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ngài sẽ đến và thương xót Giê-ru-sa-lem,đã đến lúc Ngài tỏ lòng nhân từ cùng thành ấy;nay chính là thời điểm đó.

New International Version (NIV)

14For her stones are dear to your servants; her very dust moves them to pity.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Các tôi tớ Chúa yêu chuộng đá Si-ôn, Và có lòng thương xót bụi đất nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Các đầy tớ Chúa yêu mến từng viên đá Si-ônVà thương xót cả đến bụi đất nó nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Các tôi tớ Ngài quý mến từng viên đá của nó,Thậm chí đến bụi đất của nó cũng làm cho họ xúc động.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Vì các tôi tớ Ngài vẫn yêu quý những viên đá thành Si-ôn Và thương xót cả đến bụi đất của nó nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Các kẻ tôi tớ Chúa yêu thíchcác tảng đá của thành ấy,cả đến bụi bặm của nó nữa.

New International Version (NIV)

15The nations will fear the name of the Lord, all the kings of the earth will revere your glory.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Bấy giờ muôn dân sẽ sợ danh Đức Giê-hô-va, Và hết thảy vua thế gian sẽ sợ sự vinh hiển Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Bấy giờ muôn dân sẽ kính sợ danh Đức Giê-hô-va,Và tất cả các vua trên thế gian sẽ kính sợ vinh quang Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Các nước sẽ kính sợ danh CHÚA;Tất cả các vua chúa thế gian sẽ kính trọng vinh hiển của Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

15Bấy giờ các nước sẽ kính sợ danh CHÚAVà mọi vua trên đất sẽ kính trọng vinh quang Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Các dân sẽ kính sợ danh Chúa,các vua trên đất sẽ tôn trọng Ngài.

New International Version (NIV)

16For the Lord will rebuild Zion and appear in his glory.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Khi Đức Giê-hô-va lập lại Si-ôn, Thì Ngài sẽ hiện ra trong sự vinh hiển Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Khi Đức Giê-hô-va dựng lại Si-ôn,Ngài sẽ hiện ra trong vinh quang Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Vì CHÚA sẽ xây dựng lại Si-ôn,Và Ngài sẽ hiện ra trong vinh quang của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vì CHÚA sẽ xây dựng lại thành Si-ôn;Ngài sẽ xuất hiện trong vinh quang.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Chúa sẽ xây lại Giê-ru-sa-lem;người ta sẽ nhìn thấy vinh hiển Ngài ở đó.

New International Version (NIV)

17He will respond to the prayer of the destitute; he will not despise their plea.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Ngài sẽ nghe lời cầu nguyện của kẻ khốn cùng, Chẳng khinh dể lời nài xin của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Ngài sẽ nghe lời cầu nguyện của kẻ khốn cùng,Không khinh dể lời nài xin của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ngài sẽ nghe lời cầu nguyện của những người cùng khốn;Ngài sẽ không khinh dể lời cầu khẩn của họ bao giờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Đức Chúa Trời nghe lời cầu nguyện của những kẻ khốn cùng Và không khinh thường lời nài xin của họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ngài sẽ đáp lời cầu nguyệncủa kẻ khốn cùng,và không từ chối lời khẩn cầucủa họ.

New International Version (NIV)

18Let this be written for a future generation, that a people not yet created may praise the Lord:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Điều đó sẽ ghi để cho đời tương lai, Một dân sự được dựng nên về sau sẽ ngợi khen Đức Giê-hô-va;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Hãy ghi lại điều nầy cho thế hệ mai sau,Để một dân tộc trong tương lai sẽ ca ngợi Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ước gì điều ấy sẽ được ghi lại cho thế hệ đến sau,Ðể những người chưa sinh ra sẽ ca ngợi CHÚA,

Bản Dịch Mới (NVB)

18Hãy ghi chép điều này cho thế hệ mai sau; Một dân sẽ được tạo nên sẽ ca ngợi CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Hãy viết những điều nầy để thế hệ mai sau ca ngợi Chúa.

New International Version (NIV)

19“The Lord looked down from his sanctuary on high, from heaven he viewed the earth,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Vì từ nơi thánh cao Ngài đã ngó xuống, Từ trên trời Ngài xem xét thế gian,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Vì từ nơi thánh trên cao, Ngài nhìn xuống,Từ trên trời, Ngài xem xét thế gian.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Vì từ nơi thánh trên cao Ngài nhìn xuống;Từ trời cao CHÚA nhìn xuống thế gian,

Bản Dịch Mới (NVB)

19Vì từ nơi cao cả thánh khiết CHÚA nhìn xuống; Từ trời Ngài nhìn xuống trái đất;

Bản Phổ Thông (BPT)

19Từ nơi thánh Ngài trên cao Chúa trông xuống;từ thiên đàng Ngài nhìn xuống đất.

New International Version (NIV)

20to hear the groans of the prisoners and release those condemned to death.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Đặng nghe tiếng rên siết của kẻ bị tù, Và giải phóng cho người bị định phải chết;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Ngài lắng nghe tiếng rên xiết của các tù nhân,Và giải phóng những người bị án chết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ðể lắng nghe tiếng rên xiết của những kẻ bị tù đày,Ðể giải thoát những người đang mang án tử hình.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Để nghe lời than khóc của kẻ bị tù Và giải phóng những người bị định phải chết;

Bản Phổ Thông (BPT)

20Ngài nghe tiếng than vãn của các tù nhân,Ngài giải thoát những kẻ bị kêu án tử hình.

New International Version (NIV)

21So the name of the Lord will be declared in Zion and his praise in Jerusalem

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Hầu cho người ta truyền ra danh Đức Giê-hô-va trong Si-ôn, Và ngợi khen Ngài tại Giê-ru-sa-lem,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Như thế, người ta truyền rao danh Đức Giê-hô-va trong Si-ôn,Và ca ngợi Ngài tại Giê-ru-sa-lem,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Bấy giờ người ta sẽ truyền tụng danh CHÚA tại Si-ôn,Và họ sẽ ca ngợi Ngài tại Giê-ru-sa-lem,

Bản Dịch Mới (NVB)

21Hầu cho danh của CHÚA được công bố ở Si-ôn Và lời ca ngợi Ngài tại Giê-ru-sa-lem;

Bản Phổ Thông (BPT)

21Để người ta sẽ rao truyền danh Chúa tại Giê-ru-sa-lem;lời ca ngợi Ngài sẽ được ngheở đó.

New International Version (NIV)

22when the peoples and the kingdoms assemble to worship the Lord.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Trong lúc muôn dân nhóm lại Với các nước, đặng hầu việc Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Khi muôn dân muôn nước nhóm lạiĐể thờ phượng Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Mỗi khi các dân cùng nhau nhóm lại,Tức khi các quốc gia họp nhau thờ phượng CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Khi các dân, các vương quốc Họp nhau lại để phụng vụ CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Các dân sẽ cùng họp nhau,các nước sẽ phục vụ Ngài.

New International Version (NIV)

23In the course of my life he broke my strength; he cut short my days.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Ngài đã làm sức lực tôi ra yếu giữa đường, Khiến các ngày tôi ra vắn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Ngài đã làm cho sức lực con suy yếu giữa đường;Khiến ngày tháng đời con ngắn lại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Ngài đã làm cho sức lực của tôi ra yếu đuối;Ngài đã rút ngắn tuổi thọ của đời tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Ngài làm cho sức lực tôi suy yếu ngay giữa đường đời;Ngài cắt ngắn ngày tháng đời tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Chúa khiến tôi chán sống;Ngài đã cắt ngắn đời tôi.

New International Version (NIV)

24So I said: “Do not take me away, my God, in the midst of my days; your years go on through all generations.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Tôi tâu rằng: Đức Chúa Trời tôi ôi! các năm Chúa còn đến muôn đời, Xin chớ cất lấy tôi giữa chừng số các ngày tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Con thưa rằng: “Đức Chúa Trời ôi!Các năm Chúa tồn tại từ đời nầy qua đời kia.Xin đừng cất con điKhi nửa đời dang dở!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Vì thế tôi thưa rằng, “Ðức Chúa Trời của con ôi,Xin đừng cất mạng sống con giữa số ngày của đời con,Vì những năm của Ngài sẽ còn đến đời đời.”

Bản Dịch Mới (NVB)

24Tôi thưa: “Lạy Đức Chúa Trời tôi, các năm Ngài tồn tại đời đời; Xin chớ cắt ngắn các ngày của đời tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Cho nên tôi thưa, “Lạy Chúa tôi ôi,xin đừng cất mạng tôi nửa chừng.Các năm Chúa còn mãi mãi.

New International Version (NIV)

25In the beginning you laid the foundations of the earth, and the heavens are the work of your hands.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Thuở xưa Chúa lập nền trái đất, Các từng trời là công việc của tay Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Thuở xưa, Chúa lập nền trái đất,Các tầng trời là công việc của tay Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Từ thuở xưa Ngài đã lập nền trái đất;Các tầng trời là công việc do tay Ngài dựng nên.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Từ xưa, Ngài lập nên trái đất; Tay Ngài làm ra các tầng trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Thuở xưa Chúa dựng nên trái đất,bàn tay Ngài làm ra các bầu trời.

New International Version (NIV)

26They will perish, but you remain; they will all wear out like a garment. Like clothing you will change them and they will be discarded.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Trời đất sẽ bị hư hoại, song Chúa hằng còn; Trời đất sẽ cũ mòn hết như áo xống; Chúa sẽ đổi trời đất như cái áo, và nó bị biến thay;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Trời đất sẽ bị hư hoại, nhưng Chúa vẫn trường tồn;Trời đất sẽ cũ mòn như quần áo.Chúa sẽ thay đổi trời đất như chiếc áo và nó bị đổi thay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Dù trời đất sẽ tiêu tan, nhưng Ngài sẽ còn mãi mãi;Phải, tất cả chúng sẽ cũ đi như chiếc áo cũ mòn;Ngài sẽ thay đổi chúng như người ta thay đổi y phục,Và chúng sẽ bị đổi thay;

Bản Dịch Mới (NVB)

26Trời đất sẽ bị hủy hoại nhưng Ngài vẫn trường tồn; Chúng nó tất cả như chiếc áo cũ sờn; Ngài sẽ thay thế chúng như thay y phục; Chúng sẽ bị bỏ đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Trời đất sẽ tiêu tan,nhưng Chúa sẽ tồn tại mãi.Trời đất sẽ mòn cũ như áo quần,Ngài sẽ thay và ném bỏ chúng đi như quần áo.

New International Version (NIV)

27But you remain the same, and your years will never end.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Song Chúa không hề biến cải, Các năm Chúa không hề cùng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Nhưng Chúa vẫn y nguyên,Các năm Chúa mãi mãi trường tồn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Nhưng Ngài vẫn y nguyên;Các năm của Ngài sẽ không bao giờ chấm dứt.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Nhưng Ngài vẫn y nguyên;Các năm của Ngài không bao giờ cùng.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Nhưng Chúa không bao giờ thay đổi,các năm tháng CHÚA không hề chấm dứt.

New International Version (NIV)

28The children of your servants will live in your presence; their descendants will be established before you.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Con cháu tôi tớ Chúa sẽ còn có, Dòng dõi họ sẽ được lập vững trước mặt Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Con cháu của đầy tớ Chúa sẽ còn mãi,Dòng dõi họ sẽ được vững lập trước mặt Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Con cháu của các tôi tớ Ngài sẽ tiếp tục lưu truyền nòi giống;Rồi dòng dõi của chúng sẽ được vững lập trước mặt Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Con cháu các tôi tớ Ngài sẽ được lưu truyền Và dòng dõi họ sẽ được thiết lập trước mặt Ngài.”

Bản Phổ Thông (BPT)

28Con cái chúng tôi sẽ sống trong sự hiện diện của Ngài,và cháu chắt chúng tôi sẽ được bình an trước mặt Ngài.”