So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Ơ raviei cứq ơi! Cóq khễn Yiang Sursĩ.Nheq mứt pahỡm cứq cóq khễn ramứh án,la ramứh án ca bráh o lứq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi linh hồn ta, khá ngợi khen Đức Giê-hô-va! Mọi điều gì ở trong ta hãy ca tụng danh thánh của Ngài!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hỡi linh hồn ta, hãy chúc tụng Đức Giê-hô-va!Mọi điều gì ở trong ta,Hãy ca ngợi danh thánh của Ngài!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Hỡi linh hồn ta, hãy ca ngợi CHÚA;Hỡi tất cả những gì ở trong ta, hãy ca tụng danh thánh của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hỡi linh hồn ta, hãy ca tụng CHÚA; Hãy hết lòng ca tụng Danh Thánh Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Linh hồn ta ơi, hãy ca ngợi Chúa;toàn thân ta ơi, hãy ca tụng danh thánh Ngài.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Ơ raviei cứq ơi! Cóq khễn Yiang Sursĩ.Cớp chỗi khlĩr máh ŏ́c bốn án khoiq yỗn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hỡi linh hồn ta, hãy ngợi khen Đức Giê-hô-va, Chớ quên các ân huệ của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Hỡi linh hồn ta, hãy chúc tụng Đức Giê-hô-va,Chớ quên các ân huệ của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Hỡi linh hồn ta, hãy ca ngợi CHÚA,Chớ quên mọi ơn phước của Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Hỡi linh hồn ta, hãy ca tụng CHÚA; Chớ quên tất cả các ân huệ Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Linh hồn ta ơi, hãy ca ngợi Chúa,đừng quên sự nhân từ Ngài.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Án táh dũ ramứh ŏ́c lôih cứq khoiq táq.Cớp án palai satoaq máh ŏ́c cứq a‑ĩ tacóh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ấy là Ngài tha thứ các tội ác ngươi, Chữa lành mọi bệnh tật ngươi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Chính Ngài tha thứ các tội ác ngươi,Chữa lành mọi bệnh tật ngươi,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ðấng tha thứ mọi tội lỗi ngươi;Ðấng chữa lành mọi bịnh tật ngươi;

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ngài tha thứ hết tội lỗi tôi, Chữa lành mọi bệnh tật tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ngài tha thứ mọi tội lỗi tôi,chữa lành mọi bệnh tật tôi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Án chuai cứq yỗn vớt tễ ntốq cuchĩt pứt,cớp án satốh ŏ́c bốn yỗn cứq.Ŏ́c bốn ki la ŏ́c án ayooq cớp sarũiq táq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Cứu chuộc mạng sống ngươi khỏi chốn hư nát, Lấy sự nhân từ và sự thương xót mà làm mão triều đội cho ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Cứu chuộc mạng sống ngươi khỏi chốn hư nát,Lấy lòng nhân từ và thương xót mà làm vương miện đội cho ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ðấng cứu chuộc mạng ngươi khỏi mộ phần;Ðấng đội trên đầu ngươi tình thương và lòng thương xót;

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ngài cứu chuộc mạng sống tôi khỏi mồ sâu; Lấy tình yêu thương và thương xót làm mão triều đội cho tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ngài cứu tôi khỏi mồ mả,Ngài lấy tình yêu và lòng thương xót làm mão triều đội cho tôi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Nheq dỡi tamoong cứq, án yỗn moang ŏ́c o.Ngkíq cứq noâng samoât cũai póng cớp bữn bán rêng riang calang crức.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Ngài cho miệng ngươi được thỏa các vật ngon, Tuổi đang thì của ngươi trở lại như của chim phụng hoàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Ngài làm cho ngươi được mãn nguyện với những điều tốt đẹpĐể tuổi thanh xuân của ngươi hồi phục như của chim phụng hoàng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ðấng cho ngươi thỏa mãn ước mơ bằng những điều tốt đẹp,Nhờ đó sức lực của ngươi trẻ lại như sức của phượng hoàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Năm tháng tôi được thỏa mãn với vật ngon; Tuổi trẻ của tôi được tăng thêm sức mới như chim phượng hoàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ngài ban cho tôi mọi điều tốt lành,và làm tôi trẻ lại như chim phượng hoàng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Yiang Sursĩ táq tanoang o,cớp án rasữq pĩeiq lứq yỗn máh cũai noau padâm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Đức Giê-hô-va thi hành sự công bình Và sự ngay thẳng cho mọi người bị hà hiếp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Đức Giê-hô-va thi hành sự công chínhVà công lý cho mọi người bị áp bức.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6CHÚA thi hành điều công chínhVà thực hiện sự phán xét công minh cho người bị áp bức.

Bản Dịch Mới (NVB)

6CHÚA hành động công chính Và xét xử công bình cho mọi kẻ bị áp bức.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Chúa làm điều phải lẽ và công bằng cho những kẻ bị ức hiếp.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Yiang Sursĩ táq yỗn Môi-se dáng tễ máh ranáq án khoiq thrũan dŏq,cớp án yỗn cũai I-sarel hữm án táq ranáq toâr lứq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ngài bày tỏ cho Môi-se đường lối Ngài. Và cho Y-sơ-ra-ên biết các công việc Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ngài bày tỏ cho Môi-se đường lối Ngài,Và cho Y-sơ-ra-ên biết các công việc Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ngài bày tỏ cho Mô-sê các đường lối Ngài;Ngài cho dân I-sơ-ra-ên biết các công việc Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ngài cho Môi-se biết đường lối Ngài Và cho con dân Y-sơ-ra-ên biết các việc quyền năng Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ngài cho Mô-se biết đường lối Ngàivà cho Ít-ra-en biết việc làm của Ngài.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Yiang Sursĩ bữn mứt ayooq cớp mứt sarũiq táq.Án tỡ bữn coâp nsóq mứt, ma án yỗn níc ŏ́c ayooq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Đức Giê-hô-va có lòng thương xót, hay làm ơn, Chậm nóng giận, và đầy sự nhân từ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Đức Giê-hô-va đầy lòng thương xót, hay làm ơn,Chậm nóng giận và giàu lòng nhân từ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8CHÚA hay thương xót và khoan dung độ lượng;Ngài chậm nóng giận và đầy dẫy tình thương.

Bản Dịch Mới (NVB)

8CHÚA có lòng thương xót và ban ân huệ; Ngài chậm nóng giận và nhiều tình yêu thương.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Chúa đầy lòng thương xótvà nhân từ.Ngài chậm giận, giàu tình yêu.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Án tỡ bữn tếq níc, tỡ la nhôp níc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ngài không bắt tội luôn luôn, Cũng chẳng giữ lòng giận đến đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ngài không bắt tội luôn luôn,Cũng chẳng giữ lòng giận đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ngài không bắt tội luôn luôn;Ngài chẳng giữ lòng giận đến đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ngài không quở trách chúng ta luôn luôn, Cũng không tức giận chúng ta mãi mãi.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Không phải lúc nào Ngài cũng luôn luôn bắt tội chúng ta,Ngài không căm giận mãi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Án tỡ bữn culáh cóng tễ máh ranáq lôih hái khoiq táq,tỡ la carláh dỡq chóq hái puai máh ŏ́c loâi hái.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ngài không đãi chúng tôi theo tội lỗi chúng tôi, Cũng không báo trả chúng tôi tùy sự gian ác của chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ngài không đối đãi với chúng ta theo tội lỗi chúng ta,Cũng không báo trả chúng ta theo sự gian ác của chúng ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ngài không đối xử với chúng ta theo các tội của chúng ta;Ngài không báo trả chúng ta theo những lỗi đáng tởm của chúng ta,

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ngài không đối xử với chúng ta theo như tội lỗi chúng ta vi phạm; Ngài không báo trả chúng ta theo như gian ác chúng ta đã làm.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Chúa không trừng phạt chúng tôi xứng với tội lỗi chúng tôi;không báo trả chúng tôi đáng với sự gian ác chúng tôi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Paloŏng sarỡih máh léq tễ cutễq,lứq máh ki tê Yiang Sursĩ ayooq máh cũai yám noap án.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vì hễ các từng trời cao trên đất bao nhiêu, Thì sự nhân từ Ngài càng lớn cho kẻ nào kính sợ Ngài bấy nhiêu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vì các tầng trời cách xa mặt đất bao nhiêu,Thì lòng nhân từ của Ngài càng lớn cho người nào kính sợ Ngài bấy nhiêu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vì các tầng trời cao hơn đất bao nhiêu,Tình thương của Ngài đối với những người kính sợ Ngài cũng cao bấy nhiêu.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vì trời cao hơn đất bao nhiêu Thì tình yêu thương của Ngài cũng lớn bấy nhiêu Cho những người kính sợ Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Hễ các từng trời cao hơn đất bao nhiêu,thì tình yêu Ngài dành cho kẻ kính sợ Ngài cũng lớn bấy nhiêu.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Moat mandang loŏh yơng máh léq tễ moat mandang pât,lứq máh ki tê án dững ŏ́c lôih hái yỗn ỡt yơng tễ hái.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Phương đông xa cách phương tây bao nhiêu, Thì Ngài đã đem sự vi phạm chúng tôi khỏi xa chúng tôi bấy nhiêu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Phương đông xa cách phương tây bao nhiêu,Thì Ngài cũng cất sự vi phạm chúng ta cách xa chúng ta bấy nhiêu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Phương đông xa cách phương tây bao nhiêu,Ngài đã đem những vi phạm của chúng ta xa khỏi chúng ta cũng bấy nhiêu.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Phương đông xa cách phương tây thể nào Thì Ngài cũng loại bỏ các vi phạm của chúng ta xa thể ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Phương đông xa phương tây bao nhiêu,thì Ngài cũng mang tội lỗi xa khỏi chúng tôi bấy nhiêu.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Mpoaq sarũiq táq con máh léq,lứq máh ki tê Yiang Sursĩ sarũiq táq máh cũai yám noap án.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Đức Giê-hô-va thương xót kẻ kính sợ Ngài, Khác nào cha thương xót con cái mình vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Đức Giê-hô-va thương xót người kính sợ Ngài,Khác nào cha thương xót con cái mình vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Như người cha thương xót các con mình thể nào,CHÚA thương xót những người kính sợ Ngài cũng thể ấy,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Như cha thương xót con cái thể nào Thì CHÚA cũng thương xót những người kính sợ Ngài thể ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Chúa tỏ lòng nhân từ đối cùng những ai kính sợ Ngài,như cha tỏ lòng nhân từcùng con cái mình.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Án dáng samoât lứq toâq ntrớu án tễng hái;án sanhữ án khoiq tễng hái toâq cutễq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vì Ngài biết chúng tôi nắn nên bởi giống gì, Ngài nhớ lại rằng chúng tôi bằng bụi đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vì Ngài biết chúng ta được nắn nên từ đâu;Ngài nhớ lại rằng chúng ta vốn từ cát bụi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Vì Ngài biết rõ chúng ta được dựng nên bằng những gì;Ngài nhớ lại rằng chúng ta được dựng nên bằng bụi đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Vì Ngài biết chúng ta đã được tạo nên cách nào; Ngài nhớ rằng chúng ta chỉ là bụi đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ngài biết chúng tôi được tạo nên như thế nào;Ngài nhớ rằng chúng tôi chỉ là bụi đất.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Dỡi tamoong cũai la machớng bát;cũai tamoong la tỡ bữn mpha ntrớu tễ piar bát tâng arưih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Đời loài người như cây cỏ; Người sanh trưởng khác nào bông hoa nơi đồng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Đời loài người như cây cỏ,Như cỏ hoa nở bông nơi đồng nội;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Về loài người, đời người ngắn ngủi như hoa cỏ;Ðời người thắm tươi chỉ chốc lát như hoa cỏ ngoài đồng.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Đời người như cây cỏ; Như hoa ngoài đồng trổ hoa;

Bản Phổ Thông (BPT)

15Đời người giống như cỏ;Nó trổ hoa trong đồng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Toâq cuyal phát piar,ki án sapâr nheq. Chơ tỡ bữn noau hữm án noâng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Gió thổi trên bông hoa, kìa nó chẳng còn, Chỗ nó không còn nhìn biết nó nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Rồi một cơn gió thổi trên bông hoa, và nó chẳng còn,Chỗ nó không còn nhận biết nó nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Một cơn gió thổi qua, kìa, nó chẳng còn nữa;Chỗ nó mọc ra chẳng nhớ nó nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Khi gió thổi qua, hoa kia biến mất; Người ta không còn nhìn thấy nó nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Gió thổi, hoa bay mất,không còn để lại dấu tích.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Ma alới yám noap Yiang Sursĩ,lứq án ayooq alới mantái níc,cớp án táq tanoang o níc chóq châu chễ alới,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Song sự nhân từ Đức Giê-hô-va hằng có đời đời Cho những người kính sợ Ngài, Và sự công bình Ngài dành cho chắt chít của họ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Nhưng lòng nhân từ của Đức Giê-hô-va hằng còn đời đờiCho những người kính sợ Ngài,Và đức công chính của Ngài dành cho chắt chít của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Nhưng tình thương của CHÚA hằng còn mãi mãi cho những người kính sợ Ngài;Ðức công chính của Ngài dành cho con cháu chắt chít họ,

Bản Dịch Mới (NVB)

17Nhưng tình yêu thương của CHÚA hằng còn đời đời Cho những người kính sợ Ngài; Và sự công chính của Ngài cho con cháu họ;

Bản Phổ Thông (BPT)

17Nhưng tình yêu Chúa dành cho những kẻ kính sợ Ngài còn đời đời,và lòng nhân từ Ngài kéo dài đến con cháu họ

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18la alới ca yống pacái santoiq án par‑ữq,cớp trĩh máh ŏ́c án patâp.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Tức là cho người nào giữ giao ước Ngài, Và nhớ lại các giềng mối Ngài đặng làm theo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Tức là cho người nào gìn giữ giao ước NgàiVà ghi nhớ các kỷ cương Ngài để làm theo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Tức cho những người giữ giao ước của Ngài,Và cho những người nhớ đến các điều răn của Ngài mà làm theo.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Là những người gìn giữ giao ước Ngài Và ghi nhớ tuân hành các mạng lệnh Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

18là những người giữ giao ước Ngàivà vâng theo mệnh lệnh Ngài.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Yiang Sursĩ khoiq tễng cachơng án tacu tâng pỡng paloŏng.Lứq án cỡt Puo sốt clữi nheq tễ ramứh canŏ́h.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Đức Giê-hô-va đã lập ngôi Ngài trên các từng trời, Nước Ngài cai trị trên muôn vật.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Đức Giê-hô-va đã lập ngôi Ngài trên các tầng trời,Vương quốc Ngài cai trị trên muôn vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19CHÚA đã lập ngai Ngài trên các tầng trời;Vương quyền của Ngài bao trùm cả vũ trụ.

Bản Dịch Mới (NVB)

19CHÚA lập ngôi Ngài trên trời; Quyền cai trị Ngài trên khắp mọi vật.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Chúa đặt ngôi Ngài trên trời,nước Ngài quản trị mọi loài.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Ơ máh tỗp ranễng Yiang Sursĩ tâng paloŏng ơi!Anhia bán rêng lứq;anhia trĩh ŏ́c Yiang Sursĩ patâp;cớp anhia tamứng santoiq án atỡng.Cóq anhia khễn Yiang Sursĩ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Hỡi các thiên sứ của Đức Giê-hô-va, Là các đấng có sức lực làm theo mạng lịnh Ngài, Hay vâng theo tiếng Ngài, khá ngợi khen Đức Giê-hô-va!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Hỡi các thiên sứ của Đức Giê-hô-va,Là các đấng có sức mạnh làm theo mệnh lệnh Ngài,Và vâng theo tiếng Ngài!Hãy chúc tụng Đức Giê-hô-va!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Hãy ca ngợi CHÚA, hỡi các thiên sứ của Ngài,Tức những đấng dũng mãnh siêu phàm,Những đấng thi hành mệnh lệnh của Ngài,Những đấng vâng theo lời Ngài!

Bản Dịch Mới (NVB)

20Hỡi các thiên sứ Ngài, Là các vị quyền năng dũng mãnh làm theo đường lối Ngài Và nghe theo tiếng phán Ngài; hãy ca tụng CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Hỡi các thiên sứ Ngài, hãy ca ngợi Ngài.Các ngươi là những chiến sĩbạo dạn,làm theo lời phán và vâng theo mệnh lệnh Ngài.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Ơ nheq tữh anhia ca bữn chớc tâng paloŏng ơi,lứq anhia toâp puai rangứh Yiang Sursĩ.Cóq anhia khễn Yiang Sursĩ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Hỡi cả cơ binh của Đức Giê-hô-va, Là tôi tớ Ngài làm theo ý chỉ Ngài, hãy ca tụng Đức Giê-hô-va!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Hỡi cả thiên binh của Đức Giê-hô-vaLà đầy tớ Ngài, làm theo ý muốn Ngài,Hãy ca tụng Đức Giê-hô-va!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Hãy ca ngợi CHÚA, hỡi tất cả các đạo quân của Ngài,Tức các đấng phục vụ Ngài và làm theo thánh ý của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Hỡi cả thiên binh Ngài, là các tôi tớ làm theo ý Ngài; Hãy ca tụng CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Hỡi các đoàn quân của Chúa là các tôi tớ Chúalàm theo ý muốn Chúa,hãy ca ngợi Ngài;Các ngươi là tôi tớ Chúa,hãy làm theo ý muốn Ngài.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Ơ túc culám khám ramứh ca Yiang Sursĩ khoiq tễng tâng dũ ntốq án sốt ơi!Cóq anhia khễn Yiang Sursĩ.Ơ raviei cứq ơi! Cóq mới khễn Yiang Sursĩ!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Hỡi các công việc của Đức Giê-hô-va, Trong mọi nơi nước Ngài, khá ngợi khen Đức Giê-hô-va! Hỡi linh hồn ta, hãy ngợi khen Đức Giê-hô-va!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Hỡi các tạo vật của Đức Giê-hô-vaỞ mọi nơi dưới quyền quản trị của Ngài,Hãy ca ngợi Đức Giê-hô-va!Hỡi linh hồn ta, hãy chúc tụng Đức Giê-hô-va!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Hãy ca ngợi CHÚA, hỡi tất cả các tạo vật của Ngài,Ở mọi nơi dưới quyền trị vì của Ngài!Hãy ca ngợi CHÚA, hỡi linh hồn ta!

Bản Dịch Mới (NVB)

22Hỡi cả tạo vật ở trong khắp mọi nơi trong vương quốc Ngài, hãy ca tụng CHÚA. Hỡi linh hồn ta, hãy ca tụng CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Mọi vật Chúa dựng nên hãy ca ngợi Ngàibất cứ chỗ nào Ngài cai trị.Linh hồn ta ơi, hãy ca ngợi Chúa.