So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HWB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Tus TSWV hais rau kuv tus tswv hais tias,“Koj cia li zaum ntawm kuv sabxis mus txogthaum kuv muab koj cov yeebncuab los rau nej tsuj.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va phán cùng Chúa tôi rằng: Hãy ngồi bên hữu ta, Cho đến chừng ta đặt kẻ thù nghịch ngươi làm bệ chân cho ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va phán với Chúa của con rằng:“Hãy ngồi bên phải TaCho đến khi Ta đặt các kẻ thù của Con làm bệ chân cho Con.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1CHÚA phán với Chúa của tôi,“Con hãy ngồi bên phải Ta,Cho đến khi Ta đặt những kẻ thù của Con làm bệ chân Con.

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA phán với Chúa tôi: “Hãy ngồi bên phải ta, Cho đến khi ta đặt các kẻ thù ngươi Làm bệ dưới chân ngươi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

1Chúa phán cùng chúa tôi,“Hãy ngồi bên phải tacho đến khi ta đặt mọi kẻ thù con dưới quyền quản trị của con.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Tus TSWV yuav nthuav koj lub hwjchimua vajntxwv hauv lub nroog Xi-oos mus kom dav.Nws hais tias, “Koj cia li kav koj covyeebncuab huv tibsi.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Đức Giê-hô-va từ Si-ôn sẽ sai đến cây phủ việt về sự năng lực ngươi: Hãy cai trị giữa các thù nghịch ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Từ Si-ôn, Đức Giê-hô-va sẽ mở rộngVương quyền hùng mạnh của Con.Hãy thống trị trên các kẻ thù của Con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Từ Si-ôn, CHÚA sẽ đưa vương trượng uy quyền của Con ra để mở rộng vương quyền;Con sẽ trị vì những kẻ thù của Con.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Từ Si-ôn CHÚA sẽ mở rộng vương quyền của ngươi. Hãy cai trị giữa các kẻ thù ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Chúa sẽ nới rộng nước con quá ranh giới Giê-ru-sa-lem,rồi con sẽ cai trị kẻ thù con.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Hnub uas koj tawmtsam koj cov yeebncuabkoj haivneeg yuav yeem tuaj koj tog.Koj cov tub hluas yuav tuaj cuag kojsaum lub roob dawbhuv ib yam li tej lwg uas ntsu thaum sawv ntxov.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Trong ngày quyền thế Chúa, dân Chúa tình nguyện lại đến; Những kẻ trẻ tuổi ngươi mặc trang sức thánh cũng đến cùng ngươi Như giọt sương bởi lòng rạng đông mà ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Trong ngày Chúa biểu dương sức mạnh,Con dân Ngài sẽ tình nguyện hiến thân;Những chàng trai mặc trang phục thánh đi theo Ngài,Lấp lánh như những giọt sương từ lòng rạng đông

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Trong ngày Con biểu dương quyền lực, dân tộc Con sẽ hăng hái xung phong;Họ sẽ tập họp thành đội ngũ chỉnh tề khi hừng đông ló dạng;Những trai trẻ sẽ quy tụ quanh Con như sương phủ ban mai.”

Bản Dịch Mới (NVB)

3Trong ngày lâm chiếnDân ngươi sẽ hiến mình tình nguyện;Từ lúc sáng sớm rạng đông, Những thanh niên tuấn tú Được trang sức thánh sẽ đến với ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Trong ngày chiến trận,dân tộc con sẽ nhập với con.Từ khi mới sinh con đã được mặc đức thánh thiện;Con tươi mát như đứa trẻ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Tus TSWV tau coglus li cas lawm,nws yeej tsis hloov li:“Koj yuav ua povthawj mus ibtxhisraws li Mekhixedes tau ua los lawm.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Đức Giê-hô-va đã thề, không hề đổi ý, rằng: Ngươi là thầy tế lễ đời đời, Tùy theo ban Mên-chi-xê-đéc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đức Giê-hô-va đã thề và không đổi ý rằng:“Con là thầy tế lễ đời đời theo ban Mên-chi-xê-đéc.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4CHÚA đã thề và sẽ không đổi ý của Ngài rằng,“Con là tư tế đời đời theo Dòng Mên-chi-xê-đéc.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4CHÚA đã thề Và sẽ không đổi ý rằng: “Ngươi là thầy tế lễ đời đời, Theo ban Mên-chi-xê-đéc.”

Bản Phổ Thông (BPT)

4Chúa đã hứa và sẽ không đổi ý rằng,“Con là thầy tế lễ đời đời,giống như Mên-chi-xê-đéc.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Tus TSWV nyob rawv ntawm koj sab xis;thaum nws chim, nws yuav ua kom tej vajntxwv swb hlo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Chúa ở bên hữu ngươi Sẽ chà nát các vua trong ngày Ngài nổi giận.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Chúa ở bên phải Đức Chúa Trời,Sẽ chà nát các vua trong ngày Chúa nổi giận.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Chúa ở bên phải Con.Ngài sẽ đập tan các vua trong ngày Ngài nổi giận.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Chúa ở bên phải ngươi; Trong ngày thịnh nộ, Ngài sẽ đập tan các vua.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Chúa sẽ ở bên con để giúp con.Khi nổi giận, Ngài sẽ đè bẹpcác vua.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Nws yuav txiav txim rau txhuahaivneegthiab ua kom neeg tuag pawglug rau hauv tshavrog;nws yuav kovyeej tej vajntxwv uasnyob thoob plaws ntiajteb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ngài sẽ đoán xét các nước, làm khắp nơi đầy xác chết; Cũng sẽ chà nát kẻ làm đầu của nước lớn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ngài sẽ phán xét các nước,Làm cho khắp nơi đầy xác chết;Ngài cũng sẽ chà nátNhững kẻ đứng đầu trên cả trái đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ngài sẽ đoán phạt các dân;Ngài sẽ làm cho thây những kẻ ác chất cao thành đống;Ngài sẽ đập tan các lãnh tụ của thế giới.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ngài sẽ phán xét các nước, làm thây người chất đống; Ngài đập tan các lãnh tụ trên khắp trái đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ngài sẽ xử đoán các nước,làm khắp nơi đầy xác chết;Ngài sẽ đánh bại các lãnh tụ của mọi quốc gia trên thế giới.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Vajntxwv yuav haus tus dej uas ntwsraws ntug kev,tus dej ntawd yuav txhawb nws lubzog kom nws muaj yeej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ngài sẽ uống nước khe trong đường, Và nhân đó ngước đầu lên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vua sẽ uống nước suối bên đường;Vì thế, vua ngẩng cao đầu đắc thắng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ngài sẽ uống nước suối bên đường,Rồi Ngài sẽ ngẩng đầu lên cách hiên ngang đắc thắng.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Vua sẽ uống nước từ con suối bên đường, Nhờ đó người sẽ ngước đầu lên.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Vua sẽ uống nước khe đang khi đi đường.Rồi người ngước đầu lên và trở nên mạnh mẽ.