So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Ơ Yiang Sursĩ ơi! Ống anhia toâp pĩeiq lứq noau khễn sa‑ữn,tỡ cỡn hếq mŏ; yuaq anhia ayooq níc cớp táq pĩeiq níc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi Đức Giê-hô-va, nhân vì sự nhân từ và sự chân thật Ngài, Sự vinh hiển chớ về chúng tôi, chớ về chúng tôi, Bèn là đáng về danh Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Lạy Đức Giê-hô-va, vì lòng nhân từ và đức thành tín của Ngài,Nguyện vinh quang không thuộc về chúng con, không thuộc về chúng conNhưng đáng thuộc về danh Ngài!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Không phải để cho chúng con CHÚA ôi, nguyện vinh hiển không phải để cho chúng con, Nhưng để cho danh Ngài, vì tình thương của Ngài, vì đức thành tín của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Không phải chúng tôi, lạy CHÚA, không phải chúng tôi; Nhưng vinh quang xứng đáng thuộc về danh Chúa, Vì tình yêu thương và lòng thành tín của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Chúa ôi, vì tình yêu và sự thành tín Ngài,vinh hiển thuộc về Chúa,chứ không thuộc về chúng tôi!

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Yuaq nŏ́q máh cũai mŏ blớh hếq neq:“Nléq Yiang Sursĩ anhia?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vì sao các ngoại bang nói rằng: Đức Chúa Trời chúng nó ở đâu?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì sao các nước dám nói rằng:“Đức Chúa Trời của chúng ở đâu?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Sao những kẻ ngoại có thể nói rằng,“Ðức Chúa Trời của họ đâu rồi?”

Bản Dịch Mới (NVB)

2Tại sao các nước dám hỏi rằng: Đức Chúa Trời của chúng nó ở đâu?

Bản Phổ Thông (BPT)

2Tại sao các dân hỏi,“Thượng Đế của chúng đâu rồi?”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Yiang Sursĩ hếq ỡt tâng paloŏng.Ntrớu án yoc ễ táq, ki lứq án táq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Đức Chúa Trời chúng tôi ở trên các từng trời; Phàm điều gì vừa ý Ngài, thì Ngài đã làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đức Chúa Trời chúng ta ở trên các tầng trời;Ngài làm bất cứ điều gì vừa ý Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ðức Chúa Trời của chúng ta ngự trên trời;Ngài làm bất cứ điều gì Ngài muốn.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Đức Chúa Trời chúng ta ở trên trời, Ngài làm bất cứ điều gì Ngài muốn.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Thượng Đế chúng tôi trên thiên đàng.Ngài làm điều Ngài thích.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Ma yiang alới ki cỡt tễ atĩ cũai táq toâq práq cớp yễng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hình tượng chúng nó bằng bạc bằng vàng, Là công việc tay người ta làm ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Còn hình tượng của chúng làm bằng bạc bằng vàng,Là công việc tay người ta làm ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Các thần tượng chỉ là những thứ làm bằng bạc và bằng vàng,Các thần tượng là sản phẩm do tay loài người làm ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Các tượng thần của chúng nó là bạc và vàng; Là sản phẩm do tay người làm ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Các tượng chạm của họ bằng bạc và bằng vàng,do tay người làm ra.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Yiang alới bữn bỗq, ma tỡ têq táq ntỡng;bữn moat, ma tỡ têq hữm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hình tượng có miệng mà không nói; Có mắt mà chẳng thấy;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Hình tượng có miệng mà không nói;Có mắt mà chẳng thấy;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Các thần tượng có miệng mà chẳng nói,Có mắt mà chẳng thấy,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Các tượng ấy có miệng nhưng không nói được, Có mắt nhưng không thấy;

Bản Phổ Thông (BPT)

5Chúng có miệng mà chẳng nói được.Có mắt chẳng thấy.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Yiang alới bữn cutũr, ma tỡ têq sâng;bữn múh, ma tỡ têq sâng hỡi ntrớu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Có tai mà không nghe; Có lỗ mũi mà chẳng ngửi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Có tai mà không nghe;Có mũi mà chẳng ngửi;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Có tai mà chẳng nghe,Có mũi mà chẳng ngửi,

Bản Dịch Mới (NVB)

6Có tai nhưng không nghe được, Có mũi nhưng không ngửi;

Bản Phổ Thông (BPT)

6Có lỗ tai chẳng nghe.Có mũi chẳng ngửi được.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Yiang alới bữn atĩ, ma tỡ têq yống satoaq ntrớu;bữn ayững, ma tỡ têq pupỡq,Yiang ki bữn tacong ĩn tacong cũai, ma tỡ bữn sưong ntrớu loŏh tễ ki.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Có tay, nhưng không rờ rẫm; Có chân, nào biết bước đi; Cuống họng nó chẳng ra tiếng nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Có tay nhưng không thể sờ;Có chân mà không biết đi;Có cổ họng mà chẳng phát ra tiếng nào.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Có tay mà chẳng sờ,Có chân mà chẳng đi,Cổ họng chúng chẳng phát ra được âm thanh nào.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Có tay nhưng không cảm thấy gì, Có chân nhưng không đi; Và cuống họng không có tiếng thở.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Có tay không sờ được.Có chân chẳng đi được.Cổ họng chẳng phát ra được tiếng nào.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Sễq yỗn dũ náq cũai ca táq rup ki,dếh máh cũai sang yiang ki,cỡt samoât rup ki tê, ŏ́q chớc cớp ŏ́q bán rêng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Phàm kẻ nào làm hình tượng, và nhờ cậy nơi nó, Đều giống như nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Kẻ nào làm hình tượng và nhờ cậy chúngĐều giống như chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Nguyện những kẻ làm thần tượng sẽ giống như chúng,Và những ai tin cậy thần tượng cũng bị như vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Những kẻ tạc các tượng thần sẽ trở nên giống như các tượng ấy; Và tất cả những kẻ tin cậy các tượng ấy cũng như vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Người nào tạc tượng cũng sẽ y như thế,còn ai tin tưởng vào các tượng ấy cũng vậy.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Ơ tỗp I-sarel ơi! Cóq anhia sa‑âm Yiang Sursĩ.Án chuai cớp bán curiaq anhia.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Hỡi Y-sơ-ra-ên, hãy nhờ cậy nơi Đức Giê-hô-va: Ngài là sự tiếp trợ và cái khiên của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Hỡi Y-sơ-ra-ên, hãy tin cậy Đức Giê-hô-va;Ngài là sự cứu giúp và cái khiên của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Hỡi I-sơ-ra-ên, hãy tin cậy CHÚA!Ngài là nguồn giúp đỡ và là thuẫn khiên của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Hỡi Y-sơ-ra-ên, hãy tin cậy nơi CHÚA; Vì chính Ngài là sự giúp đỡ và thuẫn che chở các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Hỡi dòng họ Ít-ra-en, hãy tin cậy Thượng Đế.Ngài là Đấng cứu giúp và bảo vệ ngươi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Ơ anhia tễ tŏ́ng toiq Arôn, la tễng rit sang Yiang Sursĩ ơi!Cóq anhia sa‑âm án. Án lứq chuai cớp bán curiaq anhia.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Hỡi nhà A-rôn, hãy nhờ cậy nơi Đức Giê-hô-va: Ngài là sự tiếp trợ và cái khiên của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Hỡi nhà A-rôn, hãy tin cậy Đức Giê-hô-va:Ngài là sự cứu giúp và cái khiên của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Hỡi nhà A-rôn, hãy tin cậy CHÚA!Ngài là nguồn giúp đỡ và là thuẫn khiên của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Hỡi nhà A-rôn, hãy tin cậy nơi CHÚA; Vì chính Ngài là sự giúp đỡ và thuẫn che chở các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Hỡi gia đình A-rôn, hãy tin cậy Thượng Đế.Ngài là Đấng giúp đỡ và bảo vệ các ngươi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Ơ anhia ca yám noap Yiang Sursĩ ơi!Cóq anhia sa‑âm án. Án lứq chuai cớp bán curiaq anhia.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Hỡi các người kính sợ Đức Giê-hô-va, hãy nhờ cậy nơi Giê-hô-va: Ngài là sự tiếp trợ và cái khiên của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Hỡi các người kính sợ Đức Giê-hô-va, hãy tin cậy Đức Giê-hô-va:Ngài là sự cứu giúp và cái khiên của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Hỡi anh chị em, những người kính sợ CHÚA, hãy tin cậy CHÚA!Ngài là nguồn giúp đỡ và là thuẫn khiên của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Hỡi những người kính sợ CHÚA, hãy tin cậy nơi CHÚA; Vì chính Ngài là sự giúp đỡ và thuẫn che chở các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Những ai tôn kính Thượng Đế hãy tin cậy Ngài.Vì Ngài là Đấng giúp đỡ và bảo vệ ngươi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Lứq Yiang Sursĩ sanhữ cớp án satốh ŏ́c bốn yỗn hái dũ náq ca tễ tỗp I-sarel,cớp dếh nheq tữh cũai tễ tŏ́ng toiq Arôn, la cũai tễng rit sang Yiang Sursĩ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Đức Giê-hô-va đã nhớ đến chúng tôi: Ngài sẽ ban phước, Ban phước cho nhà Y-sơ-ra-ên, Cũng sẽ ban phước cho nhà A-rôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Đức Giê-hô-va nhớ đến chúng con:Ngài sẽ ban phước, ban phước cho nhà Y-sơ-ra-ên,Cũng sẽ ban phước cho nhà A-rôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12CHÚA đã nhớ lại chúng ta;Ngài sẽ ban phước cho chúng ta;Ngài sẽ ban phước cho nhà I-sơ-ra-ên;Ngài sẽ ban phước cho nhà A-rôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

12CHÚA lưu tâm đến chúng ta và sẽ chúc phước cho chúng ta. Ngài sẽ chúc phước cho nhà Y-sơ-ra-ên; Ngài sẽ chúc phước cho nhà A-rôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Chúa nhớ chúng ta và chúc phước cho chúng ta.Ngài sẽ ban phước cho dòng họ Ít-ra-en;Ngài sẽ ban phúc lành cho gia đình A-rôn.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Lứq án satốh ŏ́c bốn yỗn dũ náq cũai yám noap án,tam cũai sốt tỡ la cũai proai miat.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ngài sẽ ban phước cho những kẻ kính sợ Đức Giê-hô-va, Hoặc nhỏ hay lớn đều cũng vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ngài sẽ ban phước cho những người kính sợ Đức Giê-hô-vaHoặc nhỏ hay lớn cũng vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ngài sẽ ban phước cho những người kính sợ CHÚA,Cả lớn lẫn nhỏ.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ngài sẽ chúc phước cho những người kính sợ CHÚA, Cả lớn lẫn nhỏ.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Chúa sẽ ban ân phúc cho những ai tôn trọng Ngài,từ người lớn nhất cho đến người nhỏ nhất.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Sễq Yiang Sursĩ yỗn tỗp anhia bữn con châu sa‑ữi,dếh anhia cớp tŏ́ng toiq anhia hỡ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Nguyện Đức Giê-hô-va gia thêm phước Ngài Cho các ngươi và cho con cháu các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nguyện Đức Giê-hô-va gia tăng phước lành trên các ngươi,Cả các ngươi và con cháu các ngươi nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Nguyện CHÚA gia thêm ơn phước cho anh chị em,Cho anh chị em và cho con cháu của anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nguyện CHÚA làm các ngươi gia tăng, Cả các ngươi và con cháu các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Nguyện Chúa ban cho ngươi thành công,nguyện Ngài giúp ngươi và con cái ngươi được may mắn.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Sễq yỗn tỗp anhia bữn roap ŏ́c bốn tễ Yiang Sursĩ,án ca tễng paloŏng cớp cốc cutễq nâi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Đức Giê-hô-va, là Đấng dựng nên trời đất, Đã ban phước cho các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Nguyện Đức Giê-hô-va là Đấng dựng nên trời và đất,Ban phước cho các ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Nguyện anh chị em được phước của CHÚA,Ðấng đã dựng nên trời và đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Nguyện các ngươi được CHÚA ban phước, Là Đấng làm nên trời và đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Nguyện ngươi được phúc lành từ Chúa,Đấng tạo nên trời đất.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Paloŏng sarỡih lứq la cỡt khong Yiang Sursĩ,ma cốc cutễq nâi, án chiau yỗn máh cũai bữn ỡt cớp ndỡm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Các từng trời thuộc về Đức Giê-hô-va; Nhưng Ngài đã ban đất cho con cái loài người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Các tầng trời thuộc về Đức Giê-hô-va,Nhưng Ngài đã ban quả đất cho con cái loài người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Trời của các tầng trời đều thuộc về CHÚA;Nhưng đất lại được Ngài ban cho con cái loài người.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Các tầng trời cao nhất thuộc về CHÚANhưng Ngài ban đất cho loài người.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Trời thuộc về Chúa,nhưng Ngài ban đất cho dân Ngài.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Cũai khoiq cuchĩt tỡ têq khễn Yiang Sursĩ,yuaq alới khoiq pỡq chu ntốq rangiac lứq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Kẻ chết hoặc kẻ xuống cõi nín lặng chẳng ngợi khen Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Kẻ chết hoặc kẻ xuống cõi im lặngChẳng ca ngợi Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Chẳng phải những kẻ đã chết sẽ ca ngợi CHÚA,Chẳng phải những kẻ xuống cõi nín lặng sẽ ca ngợi Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

17Những kẻ chết không ca ngợi CHÚA; Mọi kẻ đi xuống Âm Phủ cũng không.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Người chết không thể ca ngợi Chúa;kẻ nằm trong mồ mả im lặng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Ma hái ca noâng tamoong, ki hái têq sa‑ỡn Yiang Sursĩ,tễ sanua toau chumát mantái níc.Lứq khễn Yiang Sursĩ!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Nhưng chúng tôi sẽ ngợi khen Đức Giê-hô-va, Từ bây giờ cho đến đời đời. Ha-lê-lu-gia

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Nhưng chúng con sẽ ca ngợi Đức Giê-hô-vaTừ bây giờ cho đến đời đời!Ha-lê-lu-gia!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Nhưng ấy là chúng ta;Chúng ta sẽ ca ngợi CHÚA từ nay cho đến đời đời.Hãy ca ngợi CHÚA!

Bản Dịch Mới (NVB)

18Nhưng chúng tôi sẽ ca tụng CHÚATừ nay cho đến đời đời. Ha-lê-lu-gia!

Bản Phổ Thông (BPT)

18Nhưng chúng tôi sẽ ca ngợi Chúa từ nay cho đến mãi mãi.Hãy ca ngợi Chúa!