So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1你們要稱謝耶和華,因他本為善;他的慈愛永遠長存!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hãy cảm tạ Đức Giê-hô-va, vì Ngài là thiện; Sự nhân từ Ngài còn đến đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hãy cảm tạ Đức Giê-hô-va vì Ngài là thiện;Lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Hãy cảm tạ CHÚA, vì Ngài thật tốt,Vì tình thương của Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hãy cảm tạ CHÚA vì Ngài là thiện; Vì tình yêu thương của Ngài còn đến đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Cảm tạ Chúa vì Ngài nhân ái.Tình yêu Ngài còn đến đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

2以色列說:「他的慈愛永遠長存!」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Nguyện Y-sơ-ra-ên nói rằng, Sự nhân từ Ngài còn đến đời đời!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Nguyện Y-sơ-ra-ên nói rằng:“Lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Nguyện dân I-sơ-ra-ên nói rằng,“Tình thương của Ngài còn đến đời đời.”

Bản Dịch Mới (NVB)

2Nguyện Y-sơ-ra-ên nói rằng: Tình yêu thương của Chúa còn đến đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Toàn dân Ít-ra-en hãy nói,“Tình yêu Ngài còn đến đời đời.”

和合本修訂版 (RCUV)

3亞倫家說:「他的慈愛永遠長存!」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Nguyện nhà A-rôn nói rằng, Sự nhân từ Ngài còn đến đời đời!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Nguyện nhà A-rôn nói rằng:“Lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Nguyện nhà A-rôn nói rằng,“Tình thương của Ngài còn đến đời đời.”

Bản Dịch Mới (NVB)

3Nguyện gia tộc thầy tế lễ A-rôn nói rằng: Tình yêu thương của Chúa còn đến đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Nhà A-rôn hãy nói rằng,“Tình yêu Ngài còn đến đời đời.”

和合本修訂版 (RCUV)

4願敬畏耶和華的人說:「他的慈愛永遠長存!」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Nguyện những người kính sợ Đức Giê-hô-va nói rằng, Sự nhân từ Ngài còn đến đời đời!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nguyện những người kính sợ Đức Giê-hô-va nói rằng:“Lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Nguyện những người kính sợ CHÚA nói rằng,“Tình thương của Ngài còn đến đời đời.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4Nguyện những người thờ kính CHÚA nói rằng: Tình yêu thương của Chúa còn đến đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Những người tôn kính Chúa hãy nói,“Tình yêu Ngài còn đến đời đời.”

和合本修訂版 (RCUV)

5我在急難中求告耶和華,耶和華就應允我,把我安置在寬闊之地。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Trong gian truân tôi cầu khẩn Đức Giê-hô-va; Đức Giê-hô-va bèn đáp lời tôi, để tôi nơi rộng rãi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Trong cơn gian truân, tôi cầu khẩn Đức Giê-hô-va;Đức Giê-hô-va đáp lời tôi và đặt tôi nơi rộng rãi,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Trong cơn tuyệt vọng, tôi kêu cầu CHÚA;CHÚA đáp lời tôi và đem tôi vào nơi tự do thoải mái.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Trong lúc hoạn nạn tôi cầu khẩn CHÚA, CHÚA đáp lời tôi và cho tôi được thung dung.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Khi tôi bị khốn đốn, tôi kêu la cùng Chúa.Ngài trả lời tôi và giải thoát tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

6耶和華在我這邊,我必不懼怕,人能把我怎麼樣呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Đức Giê-hô-va bênh vực tôi, tôi chẳng sợ; Loài người sẽ làm chi tôi?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Đức Giê-hô-va bênh vực tôi, tôi chẳng sợ,Loài người sẽ làm gì tôi?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6CHÚA binh vực tôi, tôi chẳng sợ;Loài người làm chi được tôi?

Bản Dịch Mới (NVB)

6CHÚA ở cùng tôi, tôi sẽ không sợ. Người phàm sẽ làm chi tôi?

Bản Phổ Thông (BPT)

6Tôi không sợ vì Chúa ở với tôi.Không ai làm gì được tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

7在那幫助我的人中,有耶和華幫助我,所以我要看見那些恨我的人遭報。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đức Giê-hô-va bênh vực tôi, thuộc trong bọn kẻ giúp đỡ tôi; Nhân đó tôi sẽ vui thấy kẻ ghét tôi bị báo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Đức Giê-hô-va bênh vực tôi; Ngài là Đấng giúp đỡ tôi.Tôi sẽ thấy kẻ thù mình bị đánh bại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Có CHÚA binh vực tôi, trong số những người giúp đỡ tôi,Nên tôi sẽ nhìn những kẻ thù ghét tôi một cách đắc thắng.

Bản Dịch Mới (NVB)

7CHÚA ở cùng và giúp đỡ tôi, Tôi sẽ nhìn đắc thắng trên những kẻ ghét tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Chúa ở với tôi và giúp đỡ tôi,tôi sẽ thấy kẻ thù tôi bị đánh bại.

和合本修訂版 (RCUV)

8投靠耶和華,強似倚賴人;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Thà nương náu mình nơi Đức Giê-hô-va Còn hơn tin cậy loài người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Thà nương náu mình nơi Đức Giê-hô-vaCòn hơn tin cậy loài người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Thà nương náu mình nơi CHÚA,Hơn là nhờ cậy loài người.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Nương náu mình nơi CHÚATốt hơn là tin cậy loài người.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nên tin cậy Chúa hơn tin cậyloài người.

和合本修訂版 (RCUV)

9投靠耶和華,強似倚賴權貴。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Thà nương náu mình nơi Đức Giê-hô-va Còn hơn tin cậy vua chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Thà nương náu mình nơi Đức Giê-hô-vaCòn hơn tin cậy vua chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Thà nương náu mình nơi CHÚA,Hơn là nhờ cậy những người quyền thế đời nầy.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Nương náu mình nơi CHÚATốt hơn là tin cậy vua chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nên tin cậy Chúa hơn tin cậy các kẻ tước vị.

和合本修訂版 (RCUV)

10列邦圍繞我,我靠耶和華的名必剿滅他們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Các nước đã vây tôi; Tôi hủy diệt chúng nó nhân danh Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Các nước đã vây tôi;Tôi nhân danh Đức Giê-hô-va mà hủy diệt chúng!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Biết bao kẻ ngoại đạo đã bao vây để tiêu diệt tôi;Nhân danh CHÚA, tôi sẽ tiêu diệt chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Mọi nước đều bao vây tôi, Nhờ danh CHÚA tôi diệt chúng nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Các quốc gia vây tôi,nhưng tôi nhờ quyền năng Chúa đánh bại chúng.

和合本修訂版 (RCUV)

11他們圍繞我,圍困我,我靠耶和華的名必剿滅他們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Chúng nó đã vây tôi, phải, đã vây tôi; Tôi hủy diệt chúng nó nhân danh Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Chúng bao vây tôi, bủa khắp bốn bề;Tôi nhân danh Đức Giê-hô-va mà hủy diệt chúng!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Chúng đã bao vây tôi; thật vậy, chúng đã bao vây tôi tứ phía;Nhân danh CHÚA, tôi sẽ tiêu diệt chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Chúng bao phủ tôi mọi phía, Phải, chúng bao vây tôi, Nhờ danh CHÚA tôi diệt chúng nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Chúng vây tôi tứ phía,nhưng nhờ quyền năng Chúa, tôi đánh bại chúng.

和合本修訂版 (RCUV)

12他們如同蜜蜂一般地圍繞我,他們熄滅,好像燒荊棘的火;我靠耶和華的名,必剿滅他們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Họ vây tôi khác nào đàn ong; Họ bị tắt như ngọn lửa gai; Tôi hủy diệt chúng nó nhân danh Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Chúng bao vây tôi khác nào đàn ong;Nhưng chúng bị dập tắt như ngọn lửa gai;Tôi nhân danh Đức Giê-hô-va mà hủy diệt chúng!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Chúng đã bao vây tôi khác nào một đàn ong;Chúng đã bị tắt ngóm như ngọn lửa gai;Nhân danh CHÚA, tôi sẽ tiêu diệt chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Chúng bao phủ tôi như đàn ong; Chúng sẽ tàn lụi như lửa cháy bụi gai, Nhờ danh CHÚA tôi diệt chúng nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Chúng vây tôi như bầy ong,nhưng chúng tàn lụi nhanh như gai cháy.Nhưng nhờ quyền năng Chúa, tôi đánh bại chúng.

和合本修訂版 (RCUV)

13你用力推我,要叫我跌倒,但耶和華幫助了我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ngươi có xô ta mạnh đặng cho ta ngã, Nhưng Đức Giê-hô-va giúp đỡ ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ngươi xô ta mạnh để ta ngã quỵ,Nhưng Đức Giê-hô-va giúp đỡ ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ngươi đã cố sức xô cho ta ngã,Nhưng CHÚA đã giúp đỡ ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ngươi xô ta thật mạnh đặng ta ngã Nhưng CHÚA giúp đỡ ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Chúng đuổi theo tôicho đến khi tôi gần bại trận nhưng Chúa giúp tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

14耶和華是我的力量,是我的詩歌,他也成了我的拯救。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đức Giê-hô-va là sức lực và là bài ca của ta; Ngài trở nên sự cứu rỗi ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đức Giê-hô-va là sức mạnh và là bài ca của ta;Ngài trở nên sự cứu rỗi ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14CHÚA là sức mạnh của ta và bài ca của ta;Ngài là Ðấng Giải Cứu của ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

14CHÚA là sức mạnh và bài ca của ta; Ngài là sự cứu rỗi ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Chúa là nguồn năng lực và làchủ đề của bài ca tôi.Ngài đã cứu tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

15在義人的帳棚裏,有歡呼拯救的聲音,耶和華的右手施展大能。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Trong trại người công bình có tiếng vui mừng cứu rỗi: Tay hữu Đức Giê-hô-va làm việc cả thể.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Trong trại người công chính có tiếng vui mừng cứu rỗi:“Tay phải Đức Giê-hô-va làm những việc lớn lao;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Trong nhà người ngay lành có tiếng reo mừng chiến thắng;Tay phải của CHÚA hành động mạnh mẽ.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Hãy nghe tiếng hát vui mừng đắc thắng trong trại người công chính. Tay phải CHÚA đã tạo nên chiến thắng.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Từ lều của những người thanh liêmvang tiếng reo hò vui vẻ rằng,“Chúa đã làm những việc quyền năng.”

和合本修訂版 (RCUV)

16耶和華的右手高舉,耶和華的右手施展大能。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Tay hữu Đức Giê-hô-va giơ cao lên, Tay hữu Đức Giê-hô-va làm việc cả thể.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Tay phải Đức Giê-hô-va giơ cao lên;Tay phải Đức Giê-hô-va làm những việc lớn lao!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Tay phải của CHÚA được tôn cao.Tay phải của CHÚA hành động mạnh mẽ.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Tay phải CHÚA đã giương cao; Tay phải CHÚA đã tạo nên chiến thắng.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Quyền năng Chúa đã mang đến chiến thắng;nhờ quyền năng Ngài Chúađã làm nhiều việc lớn lao.

和合本修訂版 (RCUV)

17我不至於死,仍要存活,並要傳揚耶和華的作為。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Tôi sẽ chẳng chết đâu, nhưng được sống, Thuật lại những công việc Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Tôi sẽ chẳng chết đâu nhưng được sốngĐể thuật lại những công việc Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Tôi sẽ không chết, nhưng sẽ sống,Ðể thuật lại những công việc của CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Tôi sẽ không chết nhưng sẽ sống Và công bố những công việc của CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Tôi sẽ không chết nhưng được sốngđể thuật lại những việc Chúa làm.

和合本修訂版 (RCUV)

18耶和華雖嚴嚴地懲治我,卻未曾將我交於死亡。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Đức Giê-hô-va đã sửa phạt tôi cách nghiêm trang, Nhưng không phó tôi vào sự chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Đức Giê-hô-va đã sửa phạt tôi cách nghiêm khắc,Nhưng không phó tôi vào sự chết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18CHÚA đã sửa phạt tôi cách nghiêm khắc,Nhưng Ngài không phó tôi cho tử thần.

Bản Dịch Mới (NVB)

18CHÚA đã trừng phạt tôi nặng nề Nhưng không để tôi chết.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Chúa đã dạy tôi một bài học đắt giánhưng Ngài không để tôi phải chết.

和合本修訂版 (RCUV)

19給我敞開義門,我要進去稱謝耶和華!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Hãy mở cho tôi các cửa công bình, Tôi sẽ vào ngợi khen Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Hãy mở cho tôi các cửa công chính,Tôi sẽ bước vào để ca ngợi Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Hãy mở cho tôi các cổng công chính,Ðể tôi sẽ vào và cảm tạ CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Hãy mở cho tôi các cổng công chính, Tôi sẽ vào và cảm tạ CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Xin hãy mở cửa đền thờ cho tôi.Thì tôi sẽ vào cảm tạ Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

20這是耶和華的門,義人要進去!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Đây là cửa của Đức Giê-hô-va; Những người công bình sẽ vào đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Đây là cửa của Đức Giê-hô-va;Những người công chính sẽ vào đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ðây là cổng của CHÚA,Ðể người ngay lành sẽ vào.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Đây là cổng của CHÚA, Những người công chính sẽ vào đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Đây là cửa của Chúa;chỉ có những người nhân đức mới được vào đó.

和合本修訂版 (RCUV)

21我要稱謝你,因為你已經應允我,又成了我的拯救!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Tôi sẽ cảm tạ Chúa, vì Chúa đã đáp lời tôi, Trở nên sự cứu rỗi cho tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Con sẽ cảm tạ Chúa vì Chúa đã đáp lời conVà trở nên sự cứu rỗi của con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Con sẽ cảm tạ Ngài, vì Ngài đã đáp lời con;Ngài là Ðấng Giải Cứu của con.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Tôi cảm tạ CHÚA vì Ngài đáp lời tôi; Ngài là Đấng cứu rỗi tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Lạy Chúa, tôi cảm tạ Ngài vì Ngài đã trả lời tôi.Ngài đã giải cứu tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

22匠人所丟棄的石頭已成了房角的頭塊石頭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Hòn đá mà thợ xây loại ra, Đã trở nên đá đầu góc nhà.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Hòn đá mà thợ xây loại raĐã trở nên đá góc nhà.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Tảng đá bị thợ xây nhà loại raÐã trở thành tảng đá góc nhà.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Tảng đá người thợ xây nhà loại bỏ Đã trở thành đá nền tảng.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Tảng đá bị thợ xây nhà loại ralại trở thành viên đá góc nhà.

和合本修訂版 (RCUV)

23這是耶和華所做的,在我們眼中看為奇妙。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Điều ấy là việc của Đức Giê-hô-va, Một sự lạ lùng trước mặt chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Đó là việc của Đức Giê-hô-va,Một điều kỳ diệu dưới mắt chúng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Ðây quả là công việc của CHÚA;Thật quá diệu kỳ đối với mắt chúng ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Đây là việc CHÚA đã làm, Là việc diệu kỳ trước mắt chúng ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Đó là điều Chúa làm,thật là kỳ diệu dưới mắt chúng ta.

和合本修訂版 (RCUV)

24這是耶和華所定的日子,我們在其中要高興歡喜!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Nầy là ngày Đức Giê-hô-va làm nên, Chúng tôi sẽ mừng rỡ và vui vẻ trong ngày ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Nầy là ngày Đức Giê-hô-va làm nên;Chúng con sẽ mừng rỡ và vui vẻ trong ngày ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Ðây là ngày CHÚA đã dựng nên;Chúng ta hãy vui hưởng và hân hoan trong ngày ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Đây là ngày CHÚA đã hành động, Hãy hân hoan và vui mừng trong ngày ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Hôm nay là ngày Chúa đã dựng nên.Chúng ta hãy hớn hở vui mừng trong ngày ấy!

和合本修訂版 (RCUV)

25耶和華啊,求你拯救!耶和華啊,求你使我們順利!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Đức Giê-hô-va ôi! xin hãy cứu; Đức Giê-hô-va ơi, xin ban cho chúng tôi được thới thạnh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Đức Giê-hô-va ôi! Xin giải cứu chúng con;Đức Giê-hô-va ôi! Xin cho chúng con được thịnh vượng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25CHÚA ôi, con cầu xin Ngài, xin cứu chúng con;CHÚA ôi, con cầu xin Ngài, xin cho chúng con được thịnh vượng.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Lạy CHÚA, tôi nài xin Ngài, xin hãy cứu rỗi chúng tôi. Lạy CHÚA, tôi nài xin Ngài, xin cho chúng tôi được thành công.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Lạy Chúa, xin hãy cứu chúng tôi.Lạy Chúa xin giúp chúng tôi thành công.

和合本修訂版 (RCUV)

26奉耶和華的名來的是應當稱頌的!我們從耶和華的殿中為你們祝福!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Đáng ngợi khen đấng nhân danh Đức Giê-hô-va mà đến! Từ nơi nhà Đức Giê-hô-va chúng tôi đã chúc tụng người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Đáng ca ngợi Đấng nhân danh Đức Giê-hô-va mà đến!Từ nơi nhà Đức Giê-hô-va, chúng con chúc tụng Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Chúc tụng Ðấng nhân danh CHÚA ngự đến!Từ trong nhà CHÚA, chúng ta cầu phước cho Ðấng ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Phước cho đấng nhân danh CHÚA mà đến, Từ đền CHÚA chúng tôi chúc tụng.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Nguyện Chúa ban phúc cho Đấng đến trong danh Ngài.Từ đền thờ Chúa,ta chúc phước cho tất cả các ngươi.

和合本修訂版 (RCUV)

27耶和華是上帝,他光照了我們。你們要用繩索把祭牲拴住,直牽到壇角。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Giê-hô-va là Đức Chúa Trời, Ngài đã ban cho chúng tôi ánh sáng. Hãy cột bằng dây con sinh Vào các sừng bàn thờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Giê-hô-va là Đức Chúa Trời,Ngài đã ban cho chúng con ánh sáng.Hãy lấy dây cột sinh tếVào các sừng bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27CHÚA chính là Ðức Chúa Trời, Ðấng soi sáng chúng ta;Xin lấy các sợi dây cột con vật hiến tế vào các sừng bàn thờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

27CHÚA là Đức Chúa Trời, Ngài ban cho chúng ta ánh sáng. Hãy lấy dây cột con sinh tế Vào sừng bàn thờ.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Chúa là Thượng Đế, Ngài tỏ lòng nhân từ đối với chúng ta.Hãy cầm nhành chà là cùng nhau nhập tiệc vui.Hãy đến gần bàn thờ.

和合本修訂版 (RCUV)

28你是我的上帝,我要稱謝你!我的上帝啊,我要尊崇你!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Chúa là Đức Chúa Trời tôi, tôi sẽ cảm tạ Chúa; Chúa là Đức Chúa Trời tôi, tôi sẽ tôn cao Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Chúa là Đức Chúa Trời của con, con sẽ cảm tạ Chúa;Chúa là Đức Chúa Trời của con, con sẽ tôn cao Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Ngài là Ðức Chúa Trời của con, con cảm tạ Ngài;Ngài là Ðức Chúa Trời của con, con tôn cao Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Ngài là Đức Chúa Trời tôi, tôi cảm tạ Chúa; Ngài là Đức Chúa Trời tôi, tôi tôn cao Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Ngài là Thượng Đế tôi,tôi sẽ cảm tạ Ngài;Ngài là Thượng Đế tôi, tôi sẽ ca ngợi sự cao cả của Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

29你們要稱謝耶和華,因他本為善;他的慈愛永遠長存!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Hãy ngợi khen Đức Giê-hô-va, vì Ngài là thiện; Sự nhân từ Ngài còn đến đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Hãy ca ngợi Đức Giê-hô-va vì Ngài là thiện;Lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Hãy cảm tạ CHÚA, vì Ngài thật tốt,Vì tình thương của Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Hãy cảm tạ CHÚA vì Ngài là thiện; Vì tình yêu thương Ngài còn đến đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Hãy cảm tạ Chúa vì Ngài nhân từ.Tình yêu Ngài còn đến đời đời.