So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

New King James Version (NKJV)

1In the Lord I put my trust;How can you say to my soul,“Flee as a bird to your mountain”?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Tôi nương náu mình nơi Đức Giê-hô-va; Sao các ngươi nói cùng linh hồn ta: Hãy trốn lên núi ngươi như con chim?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Tôi nương náu mình nơi Đức Giê-hô-va.Sao các người dám khuyên tôi:“Hãy trốn nhanh đi, như chim bay về núi?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Tôi nương náu mình nơi CHÚA.Thế mà sao các người lại bảo linh hồn tôi rằng,“Hãy làm như con chim và bay lên núi trốn đi”?

Bản Dịch Mới (NVB)

1Tôi ẩn náu mình nơi CHÚA. Sao các người nói cùng linh hồn ta: Hãy trốn lên núi ngươi như chim.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Tôi nhờ cậy Thượng Đế bảo vệ.Vậy sao ngươi hỏi ta rằng,“Hãy bay lên núi như chim đi.”

New King James Version (NKJV)

2For look! The wicked bend their bow,They make ready their arrow on the string,That they may shoot secretly at the upright in heart.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vì kìa, kẻ ác giương cung, Tra tên mình trên dây, Đặng bắn trong tối tăm kẻ có lòng ngay thẳng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì kìa kẻ ác giương cung,Tra mũi tên vào dây,Để từ trong bóng tối bắn vào người có lòng ngay thẳng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vì kìa, kẻ ác đã giương cung;Chúng đã đặt mũi tên vào dây cung,Ðể từ trong bóng tối nhắm bắn người có lòng ngay thẳng.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vì kìa kẻ ác giương cung, Tra tên vào dây cung. Từ trong bóng tối, Bắn người ngay thẳng.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Kẻ ác giương cung như thợ săn;Gài sẵn tên vào dây cung.Từ trong bóng tối, chúng núp bắn người lương thiện.

New King James Version (NKJV)

3If the foundations are destroyed,What can the righteous do?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Nếu các nền bị phá đổ, Người công bình sẽ làm sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Nếu các nền tảng bị phá đổ,Người công chính sẽ làm sao?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Nếu các nền tảng đều bị phá hủy,Người ngay lành còn có thể làm gì?

Bản Dịch Mới (NVB)

3Nếu nền móng bị phá hủy, Thì người công chính sẽ làm sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

3Nếu nền móng bị sụp đổ,thì người công chính sẽ làm sao?

New King James Version (NKJV)

4The Lordis in His holy temple,The Lord’s throne is in heaven;His eyes behold,His eyelids test the sons of men.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Đức Giê-hô-va ngự trong đền thánh Ngài; Ngôi Ngài ở trên trời; Con mắt Ngài nhìn xem, Mí mắt Ngài dò con loài người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đức Giê-hô-va ngự trong đền thánh Ngài;Ngôi Ngài ở trên trời.Mắt Ngài nhìn xem,Mí mắt Ngài dò xét con cái loài người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4CHÚA ngự trong đền thánh của Ngài;CHÚA ngự trên ngôi Ngài trên thiên đàng.Mắt Ngài nhìn thấy rõ hết;Mí mắt Ngài dò xét con cái loài người.

Bản Dịch Mới (NVB)

4CHÚA ở trong đền thánh Ngài; CHÚA ngự trên trời. Mắt Ngài quan sát, Mí mắt Ngài dò xét loài người.

Bản Phổ Thông (BPT)

4CHÚA ngự trong đền thánh Ngài;Ngài ngự trên ngôi trời,Thấy hết hành động mỗi người;Mắt Ngài quan sát từng người.

New King James Version (NKJV)

5The Lordtests the righteous,But the wicked and the one who loves violence His soul hates.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đức Giê-hô-va thử người công bình; Nhưng lòng Ngài ghét người ác và kẻ ưa sự hung bạo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đức Giê-hô-va dò xét người công chính lẫn kẻ gian ác,Và lòng Ngài ghét kẻ ưa thích bạo lực.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5CHÚA thử nghiệm người ngay lành,Nhưng linh hồn Ngài ghét kẻ ác và kẻ ham mến bạo tàn.

Bản Dịch Mới (NVB)

5CHÚA thử người công chính, Nhưng lòng Ngài ghét kẻ ác Và kẻ ưa điều hung bạo.

Bản Phổ Thông (BPT)

5CHÚA thử nghiệm người thiện và kẻ ác,Ngài ghét kẻ mưu hại người khác.

New King James Version (NKJV)

6Upon the wicked He will rain coals;Fire and brimstone and a burning windShall be the portion of their cup.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ngài sẽ giáng xối trên kẻ ác những bẫy, lửa và diêm; Một ngọn gió phỏng sẽ là phần của chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ngài sẽ trút mưa tai họa trên kẻ ác:Lửa hừng, diêm sinh và gió nóngSẽ là chén dành riêng cho chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ngài sẽ giáng các bẫy xuống những kẻ gian ác như mưa.Lửa hừng, diêm sinh, và gió phỏng sẽ là phần trong chén của chúng,

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ngài sẽ đổ than hồng và diêm sinh trên kẻ ác. Ngọn gió nóng bỏng sẽ là phần chúng nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Nguyện Ngài xối than lửa đỏ với diêm sinh cháy bừng lên đầu kẻ ác.Nguyện chúng nhận lấy bão lốc.

New King James Version (NKJV)

7For the Lordis righteous,He loves righteousness;His countenance beholds the upright.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vì Đức Giê-hô-va là công bình; Ngài yêu sự công bình: Những người ngay thẳng sẽ nhìn xem mặt Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vì Đức Giê-hô-va là công chính,Ngài yêu công lý;Người chính trực sẽ được thấy mặt Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vì CHÚA là Ðấng công chính.Ngài yêu mến sự công chính.Người ngay lành sẽ được nhìn thấy thánh nhan Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Vì CHÚA là công chính. Ngài yêu điều công chính. Người ngay thẳng sẽ nhìn xem mặt Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

7CHÚA luôn công chính, Ngài chuộng công lý;nên những người ngay thẳng sẽ được thấy mặt Ngài.