So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Ơ Yiang Sursĩ ỡt tâng paloŏng ơi!Cứq tapoang achỗn nhêng chu ntốq anhia tacu sốt.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Tôi ngước mắt lên hướng cùng Ngài. Hỡi Đấng ngự trên các từng trời,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Con ngước mắt lên hướng về Chúa,Là Đấng ngự trên các tầng trời,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Lạy Ðấng ngự trên các tầng trời,Con ngước mắt lên hướng về Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lạy Đấng ngự trên các tầng trời, Tôi ngước mắt hướng về Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Lạy Chúa, tôi hướng lòng về Ngài,Đấng ngự trên thiên đàng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Ơ Yiang Sursĩ la Ncháu hếq ơi!Samoât cũai sũl poâng cũai ndỡm án,cớp samoât mansễm sũl nhêng chu mansễm ncháu án,ngkíq tê hếq nhêng chu anhia, yỗn toau anhia sâng sarũiq táq tỗp hếq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Mắt kẻ tôi tớ trông nơi tay ông chủ mình, Mắt con đòi trông nơi tay bà chủ mình thể nào, Thì mắt chúng tôi ngưỡng vọng Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng tôi thể ấy, Cho đến chừng nào Ngài thương xót chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Như mắt đầy tớNgửa trông nơi tay ông chủ mình,Như mắt tớ gáiNgửa trông nơi tay bà chủ mình thể nào,Thì mắt chúng con cũng ngưỡng vọng Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng con thể ấy,Cho đến chừng nào Ngài thương xót chúng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Kìa, như mắt các đầy tớ trông nơi tay ông chủ của họ thể nào,Như mắt người tớ gái trông nơi tay bà chủ của nàng thể nào,Mắt chúng con cũng vọng trông nơi CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng con, thể ấy,Cho đến khi Ngài bày tỏ ơn thương xót đối với chúng con.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Kìa, như mắt của các tôi trai hướng về tay ông chủ, Như mắt của các tớ gái hướng về tay bà chủ mình thế nào, Mắt chúng tôi cũng hướng về CHÚA, Đức Chúa Trời chúng tôi thể ấy, Cho đến khi nào Ngài thương xót chúng tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Kẻ tôi mọi trông chờ nơi chủ mình,đứa tớ gái trông chờ bà chủ mình.Cũng vậy, chúng tôi trông chờnơi Chúa là Thượng Đế chúng tôi.Chúng tôi trông chờ Ngài tỏ lòng thương xót.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Ơ Yiang Sursĩ ơi! Sễq anhia sarũiq táq tỗp hếq nứng.Sễq anhia sarũiq táq nứng,yuaq tỗp hếq sâng panguang tháng tễ santoiq noau mumat.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Đức Giê-hô-va ôi! Xin thương xót chúng tôi, xin thương xót chúng tôi; Vì chúng tôi quá chán sự khinh dể.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đức Giê-hô-va ôi! Xin thương xót chúng con, xin thương xót chúng con!Vì chúng con chán ngán sự khinh bỉ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Xin thương xót chúng con, CHÚA ôi, xin thương xót chúng con,Vì chúng con bị khinh khi quá đỗi.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Xin thương xót chúng tôi, Lạy CHÚA, xin thương xót chúng tôi; Vì chúng tôi đã chịu nhiều khinh bỉ.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Chúa ôi, xin thương xót chúng tôi.Xin thương xót chúng tôi vì chúng tôi đã bị sỉ nhục.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Hếq tamóh máh cũai sốc ayê ra‑ac khoiq dũn lứq chơ,cớp cũai ỗt sác la mumat níc hếq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Linh hồn chúng tôi quá chán Sự nhạo báng của kẻ an dật, và sự khinh dể của kẻ kiêu ngạo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Linh hồn chúng con chán ngánSự nhạo báng của kẻ tự phụ,Và sự khinh miệt của bọn kiêu căng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Linh hồn chúng con đã quá ngao ngán những lời nhạo báng của đám người kiêu ngạo,Cùng với giọng khinh người của những kẻ kiêu căng.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Linh hồn chúng tôi đã chịu nhiều chế nhạo từ những kẻ tự mãn; Nhiều khinh bỉ từ những kẻ kiêu căng.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Chúng tôi mang sự sỉ nhục của những kẻ tự phụ,gánh sự hung hăng của kẻ tự phụ.