So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Phung knang kơ Yêhôwa jing msĕ si čư̆ Siôn,amâo dưi mgei ôh, ƀiădah dôk nanao hlŏng lar.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Những người tin cậy nơi Đức Giê-hô-va Khác nào núi Si-ôn không rúng động, Hằng còn đến đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Những người tin cậy Đức Giê-hô-va khác nào núi Si-ôn,Không rúng động nhưng tồn tại đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Phàm ai tin cậy CHÚA sẽ như Núi Si-ôn,Chẳng hề rúng động, nhưng cứ bền vững muôn đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Những người tin cậy nơi CHÚA như núi Si-ôn, Sẽ không lay chuyển nhưng vẫn tồn tại đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Những ai tin cậy Chúa giống như núi Xi-ôn vững chãi,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Msĕ si čư̆ dôk jŭm dar ƀuôn Yêrusalem,snăn mơh Yêhôwa dôk jŭm dar phung ƀuôn sang ñumơ̆ng ară anei leh anăn hlŏng lar.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Các núi vây quanh Giê-ru-sa-lem thể nào, Đức Giê-hô-va vây phủ dân sự Ngài thể ấy, Từ rày cho đến đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Các núi vây quanh Giê-ru-sa-lem thể nàoĐức Giê-hô-va cũng vây phủ con dân Ngài thể ấy.Từ bây giờ cho đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Như các rặng núi bao quanh Giê-ru-sa-lem thể nào,CHÚA bao quanh con dân Ngài thể ấy,Từ nay cho đến đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Các núi bao quanh Giê-ru-sa-lem thể nào Thì CHÚA cũng bao phủ dân Ngài thể ấy Từ nay cho đến đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Các rặng núi bao bọc Giê-ru-sa-lem ra sao,Chúa cũng bao bọc dân Ngài như vậy,từ nay cho đến mãi mãi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Kyuadah giê mtao klei ƀaiamâo srăng dôk kiă ôh ngăn dưn phung kpă ênô,huĭdah phung kpă ênô yơr kngan diñu ngă klei wê.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vì cây gậy kẻ ác sẽ không được đặt Trên sản nghiệp người công bình; Hầu cho người công bình không đưa tay ra về sự gian ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vì vương trượng kẻ ácSẽ không được đặt trên sản nghiệp của người công chính,Để người công chính không nhúng tayVào việc gian ác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vì gậy cầm quyền của kẻ ác không được hành sử trên địa phận của người ngay lành,Nên tay người ngay lành không bị bắt buộc phải tham dự vào việc ác.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vì cây gậy của kẻ ác sẽ không còn cai trịTrên phần sản nghiệp của người công chính; Để người công chính cũng sẽ không Đưa tay ra làm điều ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Kẻ ác không thể cai trị người thanh liêm.Nếu không người thanh liêm có thể dùng quyền lực đóđể làm ác.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Ơ Yêhôwa, ngă jăk bĕ kơ phung jăk,kơ phung mâo ai tiê kpă.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy làm điều lành cho người lành, Và cho kẻ có lòng ngay thẳng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Lạy Đức Giê-hô-va, xin làm điều tốt lành cho người lànhVà cho người có lòng chính trực.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4CHÚA ôi, xin ban phước cho những người tốt, Và cho những người có lòng ngay thẳng thật thà.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Lạy CHÚA, xin hãy ban phúc lành Cho người lành và người có lòng ngay thẳng.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Lạy Chúa, xin hãy đối nhân từ cùng kẻ nhân từ,tức những người có lòng ngay thẳng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Ƀiădah phung weh đuĕ čiăng tui êlan wê,Yêhôwa srăng suôt diñu mbĭt hŏng phung ngă klei wê.Brei klei êđăp ênang kơ phung Israel.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Còn về những kẻ trở đi theo đường cong quẹo, Đức Giê-hô-va sẽ dẫn chúng nó đi ra chung với kẻ làm ác. Nguyện bình an giáng trên Y-sơ-ra-ên!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Còn về những kẻ đi theo đường cong quẹo,Đức Giê-hô-va sẽ đuổi chúng đi chung với kẻ làm ác.Nguyện sự bình an giáng trên Y-sơ-ra-ên!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Nhưng đối với những kẻ bỏ Ngài để đi theo con đường lươn lẹo,Xin CHÚA trục xuất chúng chung với những kẻ làm điều ác.Nguyện hòa bình thịnh vượng đến trên I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Nhưng những kẻ trở gót theo đường cong quẹo, CHÚA sẽ đày ải chúng cùng với những kẻ làm ác. Nguyện Y-sơ-ra-ên được bình an.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Nhưng khi Ngài diệt kẻ ác,thì Ngài cũng sẽ diệt luôn những kẻ từ bỏ Ngài.Nguyện sự hoà bình ngự trên Ít-ra-en.