So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Tơdah Yahweh ƀu ma̱n pơdơ̆ng đĭ sang ôh,bruă mơnuă ƀing pơdơ̆ng đĭ sang anŭn jing hĭ đôč đač yơh.Tơdah Yahweh ƀu răng wai brơi plei prŏng anai ôh,bruă mơnuă ƀing gak wai anŭn jing hĭ đôč đač yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Nếu Đức Giê-hô-va không cất nhà, Thì những thợ xây cất làm uổng công. Nhược bằng Đức Giê-hô-va không coi giữ thành, Thì người canh thức canh luống công.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Nếu Đức Giê-hô-va không cất nhàThì thợ xây có lao nhọc cũng luống công.Nếu Đức Giê-hô-va không canh giữ thành,Thì người lính canh có thức đêm cũng vô ích.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Nếu CHÚA không xây dựng nhà,Những thợ xây dựng làm việc uổng công;Nếu CHÚA không canh giữ thành,Những lính canh thức canh uổng công.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Nếu CHÚA không xây cất nhà, Thì người ta có lao khổ để xây cất cũng vô ích. Nếu CHÚA không giữ thành, Thì người lính canh có thức canh cũng vô ích.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Nếu Chúa không cất nhà,thì thợ xây cũng trở thành vô dụng.Nếu Chúa không canh giữ thành,thì các lính canh chẳng làm được gì.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Tơdah ih tơgŭ mơguah ưmlaih anŭn pơbêh sui pĭt,kiăng kơ mă bruă gleh glan kơ gơnam ƀơ̆ng, anŭn ăt jing đôč đač yơh.Tơlơi anŭn jing yuakơ Yahweh pha brơi gơnam kơ ƀing hlơi pô Ñu khăp wơ̆t tơdah ƀing gơñu hlak pĭt yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Uổng công thay cho các ngươi thức dậy sớm, đi ngủ trễ, Và ăn bánh lao khổ; Chúa cũng ban giấc ngủ cho kẻ Ngài yêu mến bằng vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Thật uổng công cho những ai thức khuya dậy sớm,Và ăn bánh lao khổ.Chúa cũng ban giấc ngủCho người Ngài yêu mến như vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Uổng công thay cho các bạn là những người dậy sớm, thức khuya, và ăn uống kham khổ,Vì Chúa sẽ cho những người Ngài thương no đủ, ngay cả khi họ an giấc ngủ say.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Thật vô ích cho tất cả các ngươi Là người dậy sớm, thức khuya, Lao khổ để kiếm miếng ăn.Vì Chúa cũng ban giấc ngủ cho những người Ngài yêu mến như vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Uổng công cho các ngươi là kẻ thức dậy sớm,đi ngủ trễ, lo làm ăn.Chúa ban giấc ngủ ngon cho kẻ Ngài yêu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Ană bă jing kar hăng gơnam kŏng ngăn mơ̆ng Yahweh pha brơi,ƀing ană bă bơnai ñu tơkeng rai kơ rơkơi ñu jing tơlơi bơni hiam mơ̆ng Yahweh yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Kìa, con cái là cơ nghiệp bởi Đức Giê-hô-va mà ra; Bông trái của tử cung là phần thưởng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Kìa, con cái là cơ nghiệp Đức Giê-hô-va ban cho;Bông trái của tử cung là phần thưởng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Kìa, con cái là cơ nghiệp của CHÚA ban cho;Bông trái của tử cung là phần thưởng của Ngài trao tặng.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Kìa con cái là cơ nghiệp từ CHÚA ban; Bông trái từ lòng dạ là phần thưởng.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Con cái là món quà Chúa ban;trẻ thơ là phần thưởng của lòng mẹ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Ƀing ană đah rơkơi sa čô đah rơkơi hơmâo tơdang ñu hlak dŏ hlak ai,jing hrup hăng khul ƀrŏm hraŏ sa čô tơhan khĭn kơtang hơmâo amăng tơngan ñu yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Con trai sanh trong buổi đang thì, Khác nào mũi tên nơi tay dõng sĩ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Con cái sinh ra đang tuổi thanh xuânKhác nào mũi tên trong tay dũng sĩ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Con cái sinh ra trong tuổi thanh xuânKhác nào các mũi tên trong tay dũng sĩ.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Các con trai sinh trong thời tuổi trẻ Khác nào các mũi tên trong tay dũng sĩ.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Con cái sinh ra trong khi cha còn trẻnhư mũi tên trong tay chiến sĩ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Mơyŭn mơak yơh kơ hlơi pôhơmâo lu ƀrŏm hraŏ kar hăng khul ƀrŏm anŭn amăng hruh hraŏ ñu,yuakơ ƀing gơñu ƀu či mlâo mlañ hĭ ôh,tơdang ƀing gơñu pơgăl pơgang gơñu pô ƀơi anăp ƀing phŏng kơđi amăng anih phat kơđi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Phước cho người nào vắt nó đầy gùi mình! Người sẽ không hổ thẹn, Khi nói năng với kẻ thù nghịch mình tại cửa thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Phước cho người nào để chúng đầy ống tên!Người sẽ không hổ thẹnKhi đối đáp với kẻ thù mình tại cổng thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Phước thay cho người có đầy chúng trong ống tên mình;Họ sẽ không tái mặt khi đối đáp với kẻ thù tại cổng thành.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Phước cho người nào Có đầy chúng trong bao đựng tên mình. Người sẽ không bị hổ thẹn Khi đối đáp với kẻ thù tại cổng thành.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Phước cho người nào có đầy tên trong giỏ.Họ sẽ có ưu thế khi chống nhau với kẻ thù nơi cửa thành.