So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

New King James Version (NKJV)

1Lord, remember DavidAnd all his afflictions;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va ôi! xin nhớ lại Đa-vít, Và các sự khổ nạn của người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va ôi! Xin nhớ lại Đa-vítVà mọi khổ nạn người phải chịu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1CHÚA ôi, xin Ngài nhớ lại Ða-vít,Và những khổ nạn ông ấy đã chịu.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lạy CHÚA, xin nhớ đến Đa-vít Cùng tất cả những khổ nạn người chịu.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Lạy Chúa, xin nhớ lại Đa-vítvà những cảnh khốn khổ người chịu.

New King James Version (NKJV)

2How he swore to the Lord,And vowed to the Mighty One of Jacob:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Thể nào người thề cùng Đức Giê-hô-va, Và hứa nguyện với Đấng Toàn năng của Gia-cốp:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Người thề với Đức Giê-hô-vaVà hứa nguyện với Đấng Toàn Năng của Gia-cốp:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Thể nào ông ấy đã thề với CHÚA,Và nguyện với Ðấng Toàn Năng của Gia-cốp rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Thể nào người đã thề cùng CHÚA, Đã hứa cùng Đấng Quyền Năng của Gia-cốp.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Người đã thề cùng Chúa,hứa nguyện cùng Đấng Toàn Năng của Gia-cốp.

New King James Version (NKJV)

3“Surely I will not go into the chamber of my house,Or go up to the comfort of my bed;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Tôi hẳn không vào trại mình ở, Chẳng lên giường tôi nghỉ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3“Con sẽ không vào trại mình,Chẳng lên giường nằm nghỉ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3“Chắc chắn con sẽ không vào nhà con;Con sẽ không lên giường con để nghỉ;

Bản Dịch Mới (NVB)

3“Tôi sẽ không vào nhà ở, Sẽ không lên giường ngủ;

Bản Phổ Thông (BPT)

3Người hứa, “Tôi sẽ không đi vào nhà tôi,hay nằm xuống giường,

New King James Version (NKJV)

4I will not give sleep to my eyesOr slumber to my eyelids,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Không cho mắt tôi ngủ, Cũng không cho mí mắt tôi nghỉ nhọc,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Con không cho mắt con ngủ,Cũng không cho mí mắt con nhắm lại

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Con sẽ không cho phép mình chợp mắt,Hoặc cho mí mắt con sụp xuống ngủ,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Tôi sẽ không chợp mắt ngủ nghỉ, Không để cho mí mắt nghỉ ngơi;

Bản Phổ Thông (BPT)

4chợp mắt, hay ngủ

New King James Version (NKJV)

5Until I find a place for the Lord,A dwelling place for the Mighty One of Jacob.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Cho đến chừng tôi tìm được một chỗ cho Đức Giê-hô-va, Một nơi ở cho Đấng Toàn năng của Gia-cốp!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Cho đến khi nào con tìm được một chỗ cho Đức Giê-hô-va,Một nơi ngự cho Đấng Toàn Năng của Gia-cốp.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Cho đến khi con tìm được một nơi cho CHÚA,Một chỗ ở cho Ðấng Toàn Năng của Gia-cốp.”

Bản Dịch Mới (NVB)

5Cho đến khi tôi tìm được một địa điểm cho CHÚA, Một nơi cư trú cho Đấng Quyền Năng của Gia-cốp.”

Bản Phổ Thông (BPT)

5cho đến khi tôi tìm được một nơi cho Chúa ngự.Tôi muốn tìm một nơi ở cho Đấng Toàn Năng của Gia-cốp.”

New King James Version (NKJV)

6Behold, we heard of it in Ephrathah;We found it in the fields of the woods.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Kìa, chúng tôi có nghe nói về hòm giao ước tại Ê-phơ-rát, Có tìm đặng hòm ấy trong đồng bằng Gia-a

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Kìa chúng con có nghe nói về Hòm Giao Ước tại Ê-phơ-rát,Và tìm thấy Hòm ấy trong cánh đồng Gia-a.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Kìa, chúng tôi đã nghe báo Rương Giao Ước đang ở Ép-ra-tha;Người ta đã tìm được rương ấy trong cánh đồng ở Gia-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Kìa chúng tôi nghe về rương giao ước tại Ê-pha-rát, Tìm thấy rương ấy tại cánh đồng Gia-a.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Chúng tôi đã nghe về Rương Giao Ước Chúa tại Bết-lê-hem.Chúng tôi tìm được rương ấy ở Ki-ri-át Giê-a-rim.

New King James Version (NKJV)

7Let us go into His tabernacle;Let us worship at His footstool.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Chúng tôi sẽ vào nơi ở Ngài, Thờ lạy trước bệ chân Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Chúng con sẽ vào nơi ngự của Ngài;Thờ phượng dưới bệ chân của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Chúng ta hãy cùng nhau đến nơi Ngài đang ngự;Chúng ta hãy cùng nhau thờ lạy nơi bệ chân Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Chúng ta hãy đến nơi Ngài cư ngụ, Thờ phượng dưới bệ chân Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Chúng ta hãy đi đến nhà Chúa.Chúng ta hãy thờ phụng nơi bệ chân Ngài.

New King James Version (NKJV)

8Arise, O Lord, to Your resting place,You and the ark of Your strength.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy chỗi dậy đặng vào nơi an nghỉ Ngài, Với hòm về sự năng lực Ngài!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Lạy Đức Giê-hô-va, xin mau vào nơi an nghỉ của NgàiVới Hòm Giao Ước đầy quyền năng Ngài!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8CHÚA ôi, xin trỗi dậy để vào nơi an nghỉ của Ngài;Xin Ngài và Rương Giao Ước quyền năng của Ngài cùng đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Lạy CHÚA, xin hãy đứng lên và vào nơi nghỉ ngơi của Ngài, Ngài đi cùng rương giao ước quyền năng của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Lạy Chúa, xin đứng dậy đi đến nơi nghỉ ngơi của Ngài;bước vào cùng với Rương Giao Ước để tỏ ra quyền năng Ngài.

New King James Version (NKJV)

9Let Your priests be clothed with righteousness,And let Your saints shout for joy.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Nguyện thầy tế lễ Chúa được mặc sự công bình, Kẻ thánh của Chúa reo mừng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Nguyện các thầy tế lễ của Chúa được mặc sự công chính,Những người tin kính của Ngài sẽ reo mừng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Nguyện các tư tế của Ngài mặc lấy đức công chính;Nguyện những người thánh của Ngài ca hát vui mừng.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Nguyện các thầy tế lễ của Chúa trang phục bằng sự công chính; Các thánh của Ngài hân hoan reo hò.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nguyện các thầy tế lễ của Ngài luôn làm điều phải.Nguyện dân Ngài ca hát mừng rỡ.

New King James Version (NKJV)

10For Your servant David’s sake,Do not turn away the face of Your Anointed.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vì cớ Đa-vít, là kẻ tôi tớ Chúa, Xin chớ xô đẩy mặt đấng chịu xức dầu của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vì Đa-vít là đầy tớ Chúa,Xin đừng khước từ người được xức dầu của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vì cớ Ða-vít tôi tớ Ngài,Xin đừng ngoảnh mặt khỏi người được xức dầu của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vì cớ Đa-vít, tôi tớ Chúa, Xin đừng quay mặt từ khước đấng được xức dầu của Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Vì cớ Đa-vít kẻ tôi tớ Ngài,xin đừng từ bỏ vua mà Ngài đã bổ nhiệm.

New King James Version (NKJV)

11The Lord has sworn in truth to David;He will not turn from it:“I will set upon your throne the fruit of your body.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Đức Giê-hô-va đã thề quyết với Đa-vít, Ngài cũng chẳng hề bội, mà rằng: Ta sẽ đặt trên ngôi ngươi một con ngươi sanh ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Đức Giê-hô-va đã thề hứa với Đa-vít,Một lời thề mà Ngài không bao giờ bội ước, rằng:“Ta sẽ đặt một người do ngươi sinh raLên ngôi kế vị.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11CHÚA đã thề với Ða-vít,Một lời thề Ngài sẽ không rút lại rằng,“Ta sẽ đặt trên ngai ngươi một đứa con do ngươi sinh ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

11CHÚA đã thề cùng Đa-vít, Một lời thề chắc chắn Ngài sẽ không rút lại, Ta sẽ đặt một người từ dòng dõi ngươi Nối ngôi cho ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Chúa đã hứa cùng Đa-vít,lời hứa chắc chắn không thay đổi.Ngài hứa rằng,“Ta sẽ đặt một người trong dòng dõi ngươi làm vua kế vị ngươi.

New King James Version (NKJV)

12If your sons will keep My covenantAnd My testimony which I shall teach them,Their sons also shall sit upon your throne forevermore.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Nếu con cái ngươi giữ giao ước ta, Và những chứng cớ mà ta sẽ dạy cho chúng nó, Thì con cái chúng nó cũng sẽ Ngồi trên ngôi ngươi đến đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Nếu con cái ngươi gìn giữ giao ước TaVà chứng ước mà Ta sẽ dạy cho chúng,Thì con cái chúngCũng sẽ ngồi trên ngôi ngươi đến đời đời.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Nếu con cháu ngươi vâng giữ các giao ước Ta,Và vâng giữ các chứng ngôn Ta dạy bảo,Thì con cháu của chúng cũng sẽ ngồi trên ngai của ngươi mãi mãi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

12Nếu các con ngươi gìn giữ giao ước ta Và những lời chứng ta sẽ dạy chúng nó Thì các con chúng nó cũng sẽ được Nối ngôi ngươi đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Nếu con cái ngươi giữ giao ước và các qui tắc mà ta dạy chúng,thì con cháu chúng nó sẽ tiếp tục ngồi trên ngôi ngươi mãi mãi.”

New King James Version (NKJV)

13For the Lord has chosen Zion;He has desired it for His dwelling place:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Vì Đức Giê-hô-va đã chọn Si-ôn; Ngài ước Si-ôn làm nơi ở của Ngài;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vì Đức Giê-hô-va đã chọn Si-ôn;Ngài ước ao Si-ôn làm nơi ngự của Ngài;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Quả thật CHÚA đã chọn Si-ôn;Ngài muốn nơi ấy làm nơi Ngài ngự.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vì CHÚA đã chọn Si-ôn, Ngài muốn tại đó là nơi Ngài ngự.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Chúa đã chọn Giê-ru-sa-lem;Ngài chọn thành ấy làm nơi ở Ngài.

New King James Version (NKJV)

14“Thisis My resting place forever;Here I will dwell, for I have desired it.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đây là nơi an nghỉ ta đời đời; Ta sẽ ngụ ở đây, vì ta có ước ao như thế.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Ngài phán: “Đây là nơi an nghỉ của Ta đời đời;Ta sẽ ngự ở đây vì Ta ước ao như thế.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14“Ðây là nơi an nghỉ của Ta đời đời;Nơi đây Ta sẽ ngự, vì Ta muốn như vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Đây là nơi nghỉ ngơi của Ta đời đời; Ta sẽ ngự nơi đây vì Ta muốn như thế.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ngài phán,“Đây là nơi ta nghỉ ngơi.Đây là nơi ta muốn ngự.

New King James Version (NKJV)

15I will abundantly bless her provision;I will satisfy her poor with bread.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ta sẽ ban phước cho lương thực Si-ôn được dư dật, Cho những kẻ nghèo của thành ấy được ăn bánh no nê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Ta sẽ ban phước cho Si-ôn được lương thực dư dật,Cho những kẻ nghèo của thành ấy được ăn bánh no nê.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ta sẽ ban phước cho nó được dồi dào lương thực;Ta sẽ cho những kẻ nghèo của nó có cơm bánh ăn no nê.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Ta sẽ ban lương thực dồi dào cho Si-ôn, Thực phẩm đầy đủ cho kẻ nghèo ở nơi ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ta sẽ ban phước nhiều cho thành nầy;cho những kẻ nghèo dồi dào thức ăn.

New King James Version (NKJV)

16I will also clothe her priests with salvation,And her saints shall shout aloud for joy.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ta cũng sẽ mặc sự cứu rỗi cho thầy tế lễ thành ấy, Và các thánh nó sẽ reo mừng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ta cũng sẽ mặc cho các thầy tế lễ thành ấy sự cứu rỗi,Và những người tin kính của nó sẽ reo mừng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Các tư tế của nó Ta sẽ mặc cho áo cứu rỗi;Những người thánh của nó sẽ lớn tiếng ca mừng.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ta sẽ trang phục các thầy tế lễ của thành ấy bằng sự cứu rỗi Và các thánh của nó sẽ hân hoan reo hò.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ta sẽ lấy sự cứu rỗi mặc cho các thầy tế lễvà những kẻ thờ phụng ta sẽ vui hát.

New King James Version (NKJV)

17There I will make the horn of David grow;I will prepare a lamp for My Anointed.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Tại đó ta sẽ khiến sừng Đa-vít đâm chồi; Ta đã sắm sửa ngọn đèn cho đấng chịu xức dầu của ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Tại đó, Ta sẽ khiến sừng Đa-vít vươn lên;Ta đã chuẩn bị ngọn đèn cho người được xức dầu của Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Tại đó, Ta sẽ làm cho sừng của Ða-vít mọc lên;Ta đã chuẩn bị một cây đèn cho người được Ta xức dầu.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Ở đó Ta sẽ khiến một cái sừng mọc lên cho Đa-vít, Chuẩn bị một cây đèn cho đấng được xức dầu của Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ta sẽ chọn ra một vị vua từ gia tộc Đa-vít.Ta sẽ chọn trong dòng dõi người một người làm vua để kế vị Đa-vít.

New King James Version (NKJV)

18His enemies I will clothe with shame,But upon Himself His crown shall flourish.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Ta sẽ lấy sự hổ thẹn mặc cho kẻ thù nghịch người; Còn mão triều người sẽ rực rỡ trên đầu người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Ta sẽ lấy sự xấu hổ mặc cho kẻ thù người;Nhưng vương miện trên đầu người sẽ sáng rực rỡ.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ta sẽ lấy sỉ nhục làm áo mặc cho quân thù của nó;Còn nó, Ta sẽ làm cho vương miện trên đầu nó rạng ngời.”

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ta sẽ lấy nhục nhã mặc cho các kẻ thù người Nhưng vương miện trên đầu người sẽ chiếu sáng rực rỡ.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ta sẽ lấy sỉ nhục bao trùm kẻ thù nghịch người,nhưng mão triều người sẽ sáng chói.”