So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Hiam klă mơak mơai biă mă yơh,tơdang ƀing ayŏng adơi ta dŏ hơdip pơgop sa hrŏm tơdruă!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Kìa, anh em ăn ở hòa thuận nhau Thật tốt đẹp thay!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Kìa, anh em ăn ở hòa thuận nhauThật tốt đẹp biết bao!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Thật tốt đẹp thay và phước hạnh biết bao khi anh chị em sống hòa thuận với nhau!

Bản Dịch Mới (NVB)

1Kìa, thật tốt đẹp và vui vẻ biết bao Khi anh em sống hòa thuận với nhau.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Khi con dân Chúa cùng chung sống trong hoà thuận thật rất tốt đẹp.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Tơlơi dŏ hơdip pơgop sa anŭn kar hăng ia ƀâo mơngưi yom tuh pik ƀơi akŏ,rô trŭn ƀơi blâo ka̱ng,jing rô trŭn ƀơi blâo ka̱ng khua ngă yang prŏng hloh A̱rôn,laih anŭn trŭn nao pơ tơkuai ao phyung ñu yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ấy khác nào dầu quí giá đổ ra trên đầu, Chảy xuống râu, tức râu của A-rôn, Chảy đến trôn áo người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Điều ấy như dầu quý giá đổ trên đầu,Chảy xuống râu,Tức râu của A-rôn,Chảy xuống gấu áo người;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ðiều ấy chẳng khác gì dầu quý giá trên đầu chảy xuống,Chảy xuống râu,Chảy xuống râu của A-rôn,Rồi tiếp tục chảy xuống trên vạt áo của ông ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Như dầu quý giá rót trên đầu thầy tế lễ A-rôn, dầu chảy xuống râu Và xuống vạt áo dài người.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Giống như dầu thơm đổ lên đầu thầy tế lễ chảy xuống râu.Chảy xuống râu A-rônvà chảy lên cổ áo người.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Tơlơi pơgop sa anŭn ăt jing hrup hăng ia ngo̱m lu ƀơi čư̆ Hermôn mơ̆n,dưi lê̆ trŭn pơ Čư̆ Ziôn yơh.Ƀơi anih Ziôn anŭn yơh Yahweh hơmâo ƀuăn brơi laih tơlơi bơni hiam Ñu,anŭn jing tơlơi hơdip ƀu či đŭt hĭ ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Lại khác nào sương móc Hẹt-môn Sa xuống các núi Si-ôn; Vì tại đó Đức Giê-hô-va đã ban phước, Tức là sự sống cho đến đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Giống như sương móc Hẹt-môn,Sa xuống các núi Si-ôn.Vì tại đó Đức Giê-hô-va đã ban phướcTức là sự sống cho đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ðiều ấy giống như sương móc từ Núi Hẹt-môn sa xuống các rặng núi Si-ôn,Vì tại đó CHÚA đã ban phước,Phước hạnh của sự sống đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Như sương móc từ núi Hẹt-môn Sa xuống núi đồi Si-ôn; Vì tại đó CHÚA đã ban phước lành, Tức là sự sống đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Như sương trên núi Hẹt-mônrơi xuống các đồi quanh Giê-ru-sa-lem.Đó là nơi hưởng phước lâu dàicủa Chúa cho đến đời đời.