So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

New King James Version (NKJV)

1Praise the Lord!Praise the name of the Lord;Praise Him, O you servants of the Lord!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Ha-lê-lu-gia! Hãy ngợi khen danh Đức Giê-hô-va: Hỡi các tôi tớ Đức Giê-hô-va,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Ha-lê-lu-gia!Hãy ca ngợi danh Đức Giê-hô-va.Hỡi các đầy tớ Đức Giê-hô-va,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Hãy ca ngợi CHÚA! Hãy ca ngợi danh CHÚA!Hỡi các tôi tớ CHÚA, hãy ca ngợi Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Ha-lê-lu-gia! Hãy ca ngợi danh CHÚA, Hỡi các tôi tớ của CHÚA, hãy ca ngợi.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Hãy ca ngợi Chúa!Hãy ca ngợi danh Chúa;Hỡi các tôi tớ Chúa và

New King James Version (NKJV)

2You who stand in the house of the Lord,In the courts of the house of our God,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Là kẻ đứng trong nhà Đức Giê-hô-va, Tại hành lang của nhà Đức Chúa Trời chúng ta, hãy ngợi khen Ngài!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Là những người đứng trong nhà Đức Giê-hô-va,Nơi hành lang của nhà Đức Chúa Trời chúng ta,Hãy ca ngợi Ngài!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Hỡi các bạn, những người đứng trong nhà CHÚA,Những người đứng trong sân đền thờ Ðức Chúa Trời chúng ta,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Các ngươi là người phụng sự trong đền CHÚA, Trong sân Đức Chúa Trời chúng ta,

Bản Phổ Thông (BPT)

2những kẻ đứng trong đền thờ Chúacùng trong sân đền thờ,hãy ca ngợi Ngài.

New King James Version (NKJV)

3Praise the Lord, for the Lordis good;Sing praises to His name, for it is pleasant.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hãy ngợi khen Đức Giê-hô-va, vì Đức Giê-hô-va là thiện; Khá hát ngợi khen danh Ngài, vì ấy là vui.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Hãy ca ngợi Đức Giê-hô-va vì Đức Giê-hô-va là thiện;Hãy chúc tụng danh Ngài vì đó là niềm vui.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Hãy ca ngợi CHÚA, vì CHÚA rất tốt;Hãy ca tụng danh Ngài, vì danh Ngài đáng kính yêu,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Hãy ca tụng CHÚA vì Ngài là thiện. Hãy hát lên ca Ngợi Danh Ngài vì Danh Ngài êm dịu.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Hãy ca ngợi Ngài,vì Ngài nhân từ;hãy hát ca ngợi Ngài vì Ngài tuyệt vời.

New King James Version (NKJV)

4For the Lord has chosen Jacob for Himself,Israel for His special treasure.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vì Đức Giê-hô-va đã chọn Gia-cốp cho mình, Lấy Y-sơ-ra-ên làm cơ nghiệp riêng của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vì Đức Giê-hô-va đã chọn Gia-cốp cho chính Ngài,Lấy Y-sơ-ra-ên làm cơ nghiệp riêng của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vì CHÚA đã chọn Gia-cốp cho Ngài,Ngài đã chọn I-sơ-ra-ên làm tài sản riêng của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Vì CHÚA đã chọn Gia-cốp cho Ngài Và chọn Y-sơ-ra-ên làm tài sản của mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Chúa đã chọn dân Gia-cốp cho mình;Ngài tuyển chọn dân Ít-ra-en cho chính mình.

New King James Version (NKJV)

5For I know that the Lordis great,And our Lord is above all gods.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Tôi biết rằng Đức Giê-hô-va là lớn, Chúa chúng tôi trổi cao hơn hết các thần.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Con biết Đức Giê-hô-va là vĩ đại,Chúa chúng con vượt trội trên tất cả các thần.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vì tôi biết rằng CHÚA thật lớn lao vĩ đại,Chúa của chúng ta vĩ đại hơn tất cả thần thánh của loài người.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vì tôi biết rằng CHÚA là vĩ đại Và Chúa chúng ta lớn hơn tất cả các thần.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Tôi biết Chúa là Đấng cao cả.Chúa chúng tôi vĩ đại cao cả hơn tất cả các thần.

New King James Version (NKJV)

6Whatever the Lord pleases He does,In heaven and in earth,In the seas and in all deep places.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Điều nào đẹp ý Đức Giê-hô-va làm, Ngài bèn làm điều nấy, Hoặc trên trời, dưới đất, Trong biển, hay là trong các vực sâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Đức Giê-hô-va làm bất cứ điều gì đẹp ý Ngài,Dù ở trên trời hay dưới đất,Trong biển hay trong các vực sâu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Bất cứ điều gì CHÚA muốn, Ngài làm điều ấy,Bất kể trên trời hay dưới đất, trong lòng biển hay trong các vực sâu.

Bản Dịch Mới (NVB)

6CHÚA làm tất cả những gì đẹp lòng Ngài, Ngài làm những việc ở trên trời, dưới đất, Trên biển và trong tất cả vực sâu.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ngài làm điều đẹp ý Ngài,ở trên trời và dưới đất,trên biển và trong các đại dương sâu.

New King James Version (NKJV)

7He causes the vapors to ascend from the ends of the earth;He makes lightning for the rain;He brings the wind out of His treasuries.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ngài khiến mây bay lên từ nơi cùng đầu đất, Làm chớp nhoáng theo mưa, Khiến gió ra từ các kho tàng của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ngài khiến mây nổi lên từ tận cùng trái đất,Làm sấm chớp cùng với mưa,Khiến gió thổi ra từ các kho tàng của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ngài khiến mây trồi lên từ những nơi tận cùng trái đất;Ngài làm cho sấm sét nổ vang khi trời đổ cơn mưa;Ngài sai gió bay ra từ các kho lẫm của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ngài làm mây bay lên từ tận cùng quả đất; Ngài làm chớp nhoáng trong cơn mưa; Ngài khiến gió đến từ trong kho mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ngài mang mây đến từ cuối trái đất,Sai sấm chớp đến với mưa.Mang gió ra từ các kho chứa mình.

New King James Version (NKJV)

8He destroyed the firstborn of Egypt,Both of man and beast.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ngài đánh giết các con đầu lòng xứ Ê-díp-tô, Từ loài người cho đến loài thú vật;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ngài đánh giết các con đầu lòng xứ Ai Cập,Từ loài người cho đến loài thú.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ngài đánh hạ các con đầu lòng của Ai-cập,Con của loài người luôn với con của loài vật.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Đánh chết các con đầu lòng của người Ai-cập, Từ con loài người đến con loài thú.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ngài tiêu diệt các con trai đầu lòng xứ Ai-cập của người lẫn gia súc.

New King James Version (NKJV)

9He sent signs and wonders into the midst of you, O Egypt,Upon Pharaoh and all his servants.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Sai đến giữa Ê-díp-tô những dấu kỳ phép lạ Hại Pha-ra-ôn và hết thảy các tôi tớ người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ngài thi hành những dấu lạ phép mầu giữa Ai Cập,Để trừng phạt Pha-ra-ôn và tất cả quần thần.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Hỡi Ai-cập, Ngài sai các dấu kỳ và phép lạ đến giữa ngươi,Ðể trừng phạt Pha-ra-ôn và các tôi tớ của ông ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Hỡi Ai-cập, Ngài đã làm dấu lạ, phép mầu ở giữa ngươi Để phạt Pha-ra-ôn cùng cả quần thần người.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ngài làm nhiều dấu kỳ và phép lạ ở Ai-cập nghịch lại vua và các tôi tớ người.

New King James Version (NKJV)

10He defeated many nationsAnd slew mighty kings—

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Cũng đánh bại lắm dân tộc lớn, Và giết các vua mạnh mẽ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ngài cũng đánh bại nhiều dân tộc lớnVà giết các vua hùng mạnh,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ngài đánh bại nhiều dân tộc,Và tiêu diệt các vua mạnh mẽ,

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ngài đánh bại nhiều nước Và giết nhiều vua mạnh mẽ;

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ngài đánh bại các quốc gia và giết các vua hùng mạnh:

New King James Version (NKJV)

11Sihon king of the Amorites,Og king of Bashan,And all the kingdoms of Canaan—

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Tức là Si-hôn, vua dân A-mô-rít, Óc, vua Ba-san, Và hết thảy vua xứ Ca-na-an.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Tức là Si-hôn, vua dân A-mô-rít,Óc, vua Ba-sanVà tất cả vua xứ Ca-na-an.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ấy là Si-hôn vua dân A-mô-ri, Óc vua của Ba-san,Và tất cả các vương quốc ở Ca-na-an.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Như Si-hôn vua của người A-mô-rít, Óc, vua của Ba-san Cùng tất cả các vương quốc vùng Ca-na-an;

Bản Phổ Thông (BPT)

11Tức Si-hôn,vua dân A-mô-rít,Óc, vua của Ba-san,và tất cả các vua Ca-na-an.

New King James Version (NKJV)

12And gave their land as a heritage,A heritage to Israel His people.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ngài ban xứ chúng nó làm sản nghiệp Cho Y-sơ-ra-ên, là dân sự Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ngài ban đất của chúng làm sản nghiệp,Tức là sản nghiệp cho Y-sơ-ra-ên là dân Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ngài ban xứ của họ để làm sản nghiệp,Một sản nghiệp cho dân I-sơ-ra-ên của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Và Ngài ban đất ấy cho Y-sơ-ra-ên, dân của Ngài, Làm sản nghiệp.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Rồi Ngài ban đất của họ làm món quà cho dân Ngài, tức dân Ít-ra-en.

New King James Version (NKJV)

13Your name, O Lord, endures forever,Your fame, O Lord, throughout all generations.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Hỡi Đức Giê-hô-va, danh Ngài còn đến đời đời; Kỷ niệm Ngài trải qua đời nầy đến đời kia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Lạy Đức Giê-hô-va, danh Ngài còn đến đời đời;Lạy Đức Giê-hô-va, kỷ niệm Ngài tồn tại từ đời nầy qua đời kia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13CHÚA ôi, danh Ngài sẽ trường tồn mãi mãi;CHÚA ôi, công ơn Ngài sẽ được ghi nhớ từ đời nọ đến đời kia,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Lạy CHÚA, Danh Ngài tồn tại đời đời; Lạy Chúa, Danh tiếng Ngài sẽ được ghi nhớ từ đời nọ đến đời kia.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Lạy Chúa, danh Chúa còn đến đời đời;Lạy Chúa, Ngài sẽ được ghi nhớ mãi mãi.

New King James Version (NKJV)

14For the Lord will judge His people,And He will have compassion on His servants.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vì Đức Giê-hô-va sẽ đoán xét dân sự Ngài, Và đổi ý về việc những kẻ tôi tớ Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vì Đức Giê-hô-va sẽ bênh vực dân Ngài,Và thương xót các đầy tớ Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Vì CHÚA sẽ xét đoán dân Ngài;Ngài sẽ tỏ lòng thương xót đối với các tôi tớ Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Vì CHÚA sẽ bào chữa cho dân Ngài Và tỏ lòng thương xót các tôi tớ Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Chúa bênh vực dân Ngàivà tỏ lòng thương xót cho các tôi tớ Ngài.

New King James Version (NKJV)

15The idols of the nations are silver and gold,The work of men’s hands.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Hình tượng của các dân bằng bạc và bằng vàng, Là công việc tay loài người làm ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Hình tượng của các dân bằng bạc và bằng vàng,Là sản phẩm do tay người làm ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Các thần tượng của các dân chẳng qua chỉ là bạc và vàng;Chúng chỉ là sản phẩm do tay người làm ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Những tượng thần của các nước làm bằng bạc và vàng; Là sản phẩm của tay người;

Bản Phổ Thông (BPT)

15Hình tượng của các dân đều làm bằng bạc hay vàng,sản phẩm của tay người.

New King James Version (NKJV)

16They have mouths, but they do not speak;Eyes they have, but they do not see;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Hình tượng có miệng mà không nói, Có mắt mà chẳng thấy,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Hình tượng có miệng mà không nói,Có mắt mà không thấy,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Chúng có miệng mà chẳng nói;Chúng có mắt mà chẳng thấy;

Bản Dịch Mới (NVB)

16Chúng có miệng nhưng không nói được; Có mắt nhưng không thấy;

Bản Phổ Thông (BPT)

16Chúng nó có miệng mà không nói được.Có mắt mà chẳng thấy.

New King James Version (NKJV)

17They have ears, but they do not hear;Nor is there any breath in their mouths.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Có tai mà không nghe, Và miệng nó không hơi thở.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Có tai mà không nghe,Và trong miệng không có hơi thở.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Chúng có tai mà chẳng nghe;Không có chút hơi thở nào trong miệng chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Có tai nhưng không nghe Và cũng chẳng có hơi thở trong miệng.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Có lỗ tai mà không nghe.Miệng không hơi thở.

New King James Version (NKJV)

18Those who make them are like them;So is everyone who trusts in them.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Phàm kẻ nào làm hình tượng, và nhờ cậy nơi nó, Đều giống như nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Kẻ nào làm hình tượng,Và ai nhờ cậy chúngĐều giống như chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Nguyện những kẻ làm thần tượng sẽ giống như chúng,Và những ai tin cậy vào thần tượng cũng bị như vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Những kẻ tạo nên các tượng thần Cùng tất cả những kẻ tin cậy các tượng ấy đều sẽ giống như chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Những kẻ tạc hình tượng cũng giống như các hình tượng ấy,những ai tin chúng nó cũng như vậy.

New King James Version (NKJV)

19Bless the Lord, O house of Israel!Bless the Lord, O house of Aaron!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, hãy chúc tụng Đức Giê-hô-va! Hỡi nhà A-rôn, hãy chúc tụng Đức Giê-hô-va!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, hãy chúc tụng Đức Giê-hô-va!Hỡi nhà A-rôn, hãy chúc tụng Đức Giê-hô-va!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Hỡi nhà I-sơ-ra-ên, hãy chúc tụng CHÚA;Hỡi nhà A-rôn, hãy chúc tụng CHÚA;

Bản Dịch Mới (NVB)

19Hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, hãy ca tụng CHÚA, Hỡi nhà A-rôn, hãy ca tụng CHÚA;

Bản Phổ Thông (BPT)

19Hỡi nhà Ít-ra-en,hãy ca ngợi Chúa.Hỡi nhà A-rôn, hãy ca ngợi Chúa.

New King James Version (NKJV)

20Bless the Lord, O house of Levi!You who fear the Lord, bless the Lord!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Hỡi nhà Lê-vi, hãy chúc tụng Đức Giê-hô-va! Hỡi các người kính sợ Đức Giê-hô-va, khá chúc tụng Đức Giê-hô-va!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Hỡi nhà Lê-vi, hãy chúc tụng Đức Giê-hô-va!Hỡi những người kính sợ Đức Giê-hô-va, hãy chúc tụng Đức Giê-hô-va!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Hỡi nhà Lê-vi, hãy chúc tụng CHÚA;Hỡi các bạn, những người kính sợ CHÚA, hãy chúc tụng CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Hỡi nhà Lê-vi, hãy ca tụng CHÚA, Hỡi những người kính sợ CHÚA, hãy ca tụng Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Hỡi nhà Lê-vi hãy ca ngợi Chúa.Những ai kính sợ Chúahãy ca ngợi Ngài.

New King James Version (NKJV)

21Blessed be the Lordout of Zion,Who dwells in Jerusalem!Praise the Lord!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Đáng từ Si-ôn chúc tụng Đức Giê-hô-va, Là Đấng ngự tại Giê-ru-sa-lem! Ha-lê-lu-gia!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Từ Si-ôn, đáng chúc tụng Đức Giê-hô-vaLà Đấng ngự tại Giê-ru-sa-lem!Ha-lê-lu-gia!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Hỡi những ai sống ở Si-ôn, hãy chúc tụng CHÚA, Ðấng ngự tại Giê-ru-sa-lem.Hãy ca ngợi CHÚA!

Bản Dịch Mới (NVB)

21Hãy ca tụng CHÚA, Đấng từ Si-ôn, Đấng ngự tại Giê-ru-sa-lem. Ha-lê-lu-gia!

Bản Phổ Thông (BPT)

21Hỡi cư dân Giê-ru-sa-lem,hãy ca ngợi Chúa trên núi Xi-ôn.Hãy ca ngợi Chúa!