So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1你們要稱謝耶和華,因他本為善;他的慈愛永遠長存。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hãy cảm tạ Đức Giê-hô-va, vì Ngài là thiện; Sự nhân từ Ngài còn đến đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hãy cảm tạ Đức Giê-hô-va vì Ngài là thiện;Lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Hãy cảm tạ CHÚA, vì Ngài rất tốt,Vì tình thương của Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hãy cảm tạ CHÚA vì Ngài là thiện; Vì tình yêu thương của Ngài tồn tại đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Hãy cảm tạ Thượng Đế vì Ngài nhân từ.Tình yêu Ngài vững bền đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

2你們要稱謝萬神之神,因他的慈愛永遠長存。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy cảm tạ Đức Chúa Trời của các thần, Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Hãy cảm tạ Đức Chúa Trời của các thần,Vì lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Hãy cảm tạ Thần của các thần,Vì tình thương của Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Hãy cảm tạ Đức Chúa Trời của các thần; Vì tình yêu thương của Ngài tồn tại đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Hãy cảm tạ Thượng Đế của các thần.Tình yêu Ngài vững bền đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

3你們要稱謝萬主之主,因他的慈愛永遠長存。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hãy cảm tạ Chúa của muôn chúa; Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Hãy cảm tạ Chúa của muôn chúa,Vì lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Hãy cảm tạ Chúa của các chúa,Vì tình thương của Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Hãy cảm tạ Chúa của các chúa; Vì tình yêu thương của Ngài tồn tại đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Hãy cảm tạ Chúa các Chúa.Tình yêu Ngài vững bền đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

4稱謝那惟一能行大奇事的,因他的慈愛永遠長存。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Chỉ một mình Ngài làm nên các phép lạ lớn lao, Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Chỉ một mình Ngài làm nên các phép mầu vĩ đại,Vì lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ngài là Ðấng duy nhất làm những việc lạ lùng,Vì tình thương của Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Chỉ một mình Ngài đã làm những phép lạ lớn lao; Vì tình yêu thương của Ngài tồn tại đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Chỉ một mình Ngài làm được các phép lạ.Tình yêu Ngài còn đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

5稱謝那用智慧造天的,因他的慈愛永遠長存。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Ngài đã nhờ sự khôn sáng mà dựng nên các từng trời,Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Ngài đã dùng sự khôn sáng mà dựng nên các tầng trời,Vì lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ngài dùng sự khôn ngoan dựng nên các tầng trời,Vì tình thương của Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Bởi sự hiểu biết, Ngài đã tạo ra các tầng trời; Vì tình yêu thương của Ngài tồn tại đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Nhờ sự khôn ngoan,Ngài tạo nên bầu trời.Tình yêu Ngài vững bền đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

6稱謝那鋪地在水以上的,因他的慈愛永遠長存。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ngài trương đất ra trên các nước,Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ngài trải đất ra trên nước,Vì lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ngài trải đất ra trên các luồng nước biển,Vì tình thương của Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ngài trải đất ra trên nước; Vì tình yêu thương của Ngài tồn tại đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ngài trải đất ra trên biển.Tình yêu Ngài vững bền đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

7稱謝那造成大光的,因他的慈愛永遠長存。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Dựng nên những vì sáng lớn,Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ngài dựng nên các vì sáng lớn,Vì lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ngài dựng nên những vì sáng lớn,Vì tình thương của Ngài còn đến đời đời,

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ngài tạo ra các nguồn sáng lớn; Vì tình yêu thương của Ngài tồn tại đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ngài tạo ra mặt trời và mặt trăng.Tình yêu Ngài vững bền đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

8他造太陽管白晝,因他的慈愛永遠長存。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Mặt trời đặng cai trị ban ngày, Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Mặt trời để cai trị ban ngày,Vì lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Mặt trời để trị vì ban ngày,Vì tình thương của Ngài còn đến đời đời,

Bản Dịch Mới (NVB)

8Mặt trời cai trị ban ngày; Vì tình yêu thương của Ngài tồn tại đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ngài đặt mặt trời cai trị ban ngày.Tình yêu Ngài vững bền đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

9他造月亮星宿管黑夜,因他的慈愛永遠長存。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Mặt trăng và các ngôi sao đặng cai trị ban đêm, Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Mặt trăng và các ngôi sao để cai trị ban đêm,Vì lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Mặt trăng và các ngôi sao để trị vì ban đêm,Vì tình thương của Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Mặt trăng và các ngôi sao cai trị ban đêm; Vì tình yêu thương của Ngài tồn tại đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ngài để mặt trăng và các ngôi sao cai trị ban đêm.Tình yêu Ngài vững bền đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

10稱謝那擊殺埃及凡是頭生的,因他的慈愛永遠長存。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ngài đã đánh giết các con đầu lòng xứ Ê-díp-tô,Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ngài đã đánh giết các con đầu lòng ở Ai Cập,Vì lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ngài đã đánh hạ các con đầu lòng ở Ai-cập,Vì tình thương của Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ngài đã đánh chết các con đầu lòng của người Ai-cập; Vì tình yêu thương của Ngài tồn tại đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ngài giết các con đầu lòng của người Ai-cập.Tình yêu Ngài vững bền đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

11-12他以大能的手和伸出來的膀臂,因他的慈愛永遠長存。領以色列人從埃及人中出來,因他的慈愛永遠長存。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Đem Y-sơ-ra-ên ra khỏi giữa chúng nó,Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Đem dân Y-sơ-ra-ên ra khỏi Ai CậpVì lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ngài dẫn đưa dân I-sơ-ra-ên ra khỏi xứ ấy,Vì tình thương của Ngài còn đến đời đời,

Bản Dịch Mới (NVB)

11Và đem người Y-sơ-ra-ên ra khỏi vòng dân ấy; Vì tình yêu thương của Ngài tồn tại đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ngài mang dân Ít-ra-en ra khỏi Ai-cập.Tình yêu Ngài vững bền đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

11-12他以大能的手和伸出來的膀臂,因他的慈愛永遠長存。領以色列人從埃及人中出來,因他的慈愛永遠長存。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Dùng cánh tay quyền năng giơ thẳng ra, Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Bằng bàn tay quyền năng và cánh tay giơ ra,Vì lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Bằng cánh tay quyền năng được đưa ra,Vì tình thương của Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Với bàn tay mạnh mẽ và cánh tay giương ra; Vì tình yêu thương của Ngài tồn tại đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ngài dùng quyền năng và sức mạnh lớn lao mình thực hiện điều đó.Tình yêu Ngài vững bền đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

13稱謝那分裂紅海的,因他的慈愛永遠長存。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ngài phân Biển Đỏ ra làm hai,Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ngài chia Biển Đỏ ra làm hai,Vì lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ngài đã rẽ Hồng Hải ra làm hai,Vì tình thương của Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ngài rẽ đôi Biển Đỏ; Vì tình yêu thương của Ngài tồn tại đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ngài rẽ Hồng hải ra.Tình yêu Ngài vững bền đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

14他領以色列從其中經過,因他的慈愛永遠長存;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Khiến Y-sơ-ra-ên đi qua giữa biển ấy, Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Khiến dân Y-sơ-ra-ên đi qua giữa biển ấy,Vì lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ngài đã đem dân I-sơ-ra-ên đi qua giữa biển ấy,Vì tình thương của Ngài còn đến đời đời,

Bản Dịch Mới (NVB)

14Đem Y-sơ-ra-ên đi ngang qua biển ấy; Vì tình yêu thương của Ngài tồn tại đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ngài đưa dân Ít-ra-en đi ngang giữa biển.Tình yêu Ngài vững bền đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

15卻把法老和他的軍隊推落紅海裏,因他的慈愛永遠長存。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Xô Pha-ra-ôn và cả đạo binh người xuống Biển Đỏ, Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Nhưng đẩy Pha-ra-ôn và cả đạo binh người xuống Biển Đỏ,Vì lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Nhưng Ngài lật đổ Pha-ra-ôn và đạo quân vua ấy xuống Hồng Hải,Vì tình thương của Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Nhưng Ngài đánh đổ Pha-ra-ôn và đạo binh người xuống Biển Đỏ; Vì tình yêu thương của Ngài tồn tại đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Nhưng vua và toàn thể đạo quân Ai-cập bị chết đuối trong Hồng hải.Tình yêu Ngài vững bền đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

16稱謝那引導自己子民行走曠野的,因他的慈愛永遠長存。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ngài dẫn dân sự Ngài qua đồng vắng, Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ngài dẫn dân Ngài qua hoang mạc,Vì lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ngài đã dẫn dắt con dân Ngài đi qua đồng hoang,Vì tình thương của Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ngài đã dẫn dân Ngài đi qua sa mạc; Vì tình yêu thương của Ngài tồn tại đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ngài dẫn dân Ngài ra qua sa mạc.Tình yêu Ngài vững bền đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

17稱謝那擊殺大君王的,因他的慈愛永遠長存。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Đánh bại các vua lớn, Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Đánh bại các vua lớn,Vì lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ngài đã đánh bại các vua lớn,Vì tình thương của Ngài còn đến đời đời,

Bản Dịch Mới (NVB)

17Ngài đã đánh bại các vua lớn; Vì tình yêu thương của Ngài tồn tại đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ngài đánh bại các vua lớn.Tình yêu Ngài vững bền đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

18他殺戮威武的君王,因他的慈愛永遠長存;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Đánh giết những vua có danh, Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Giết những vua danh tiếng,Vì lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Và tiêu diệt những vua mạnh,Vì tình thương của Ngài còn đến đời đời,

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ngài giết chết các vua danh tiếng; Vì tình yêu thương của Ngài tồn tại đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ngài giết các vua hùng mạnh.Tình yêu Ngài vững bền đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

19殺戮亞摩利西宏,因他的慈愛永遠長存;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Tức là Si-hôn, vua dân A-mô-rít,Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Tức là Si-hôn, vua dân A-mô-rít,Vì lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ðó là Si-hôn vua dân A-mô-ri,Vì tình thương của Ngài còn đến đời đời,

Bản Dịch Mới (NVB)

19Như Si-hôn, vua của người A-mô-rít; Vì tình yêu thương của Ngài tồn tại đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Ngài đánh bại Si-hôn, vua dân A-mô-rít.Tình yêu Ngài vững bền đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

20殺戮巴珊,因他的慈愛永遠長存。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Và Óc, vua Ba-san,Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Và Óc, vua Ba-san,Vì lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Và Óc vua của Ba-san,Vì tình thương của Ngài còn đến đời đời,

Bản Dịch Mới (NVB)

20Óc, vua của Ba-san; Vì tình yêu thương của Ngài tồn tại đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Ngài đánh bại Óc, vua của Ba-san.Tình yêu Ngài vững bền đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

21他賞賜他們的地為業,因他的慈愛永遠長存;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Ngài ban xứ chúng nó làm sản nghiệp, Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Ngài ban đất của chúng làm sản nghiệp,Vì lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Rồi ban xứ của họ để làm sản nghiệp,Vì tình thương của Ngài còn đến đời đời,

Bản Dịch Mới (NVB)

21Ngài ban đất của chúng nó cho dân Ngài làm sản nghiệp; Vì tình yêu thương của Ngài tồn tại đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Ngài ban đất của họ cho chúng ta.Tình yêu Ngài vững bền đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

22作為他僕人以色列的產業,因他的慈愛永遠長存。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Tức làm sản nghiệp cho Y-sơ-ra-ên, là kẻ tôi tớ Ngài, Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Tức sản nghiệp cho Y-sơ-ra-ên là đầy tớ Ngài,Vì lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Tức làm sản nghiệp cho I-sơ-ra-ên tôi tớ Ngài,Vì tình thương của Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Tức là sản nghiệp cho Y-sơ-ra-ên, tôi tớ Ngài; Vì tình yêu thương của Ngài tồn tại đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Ngài ban đất ấy cho dân Ít-ra-en, tôi tớ Ngài như một quà biếu.Tình yêu Ngài vững bền đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

23我們身處卑微,他顧念我們,因他的慈愛永遠長存。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Ngài nhớ đến bực hèn hạ chúng tôi, Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Ngài nhớ đến thân phận nhọc nhằn của chúng con,Vì lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Ngài đã nhớ đến thân phận thấp hèn của chúng ta,Vì tình thương của Ngài còn đến đời đời,

Bản Dịch Mới (NVB)

23Ngài nhớ đến sự thấp hèn của chúng tôi; Vì tình yêu thương của Ngài tồn tại đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Ngài nhớ chúng ta khi chúng ta gặp khốn đốn.Tình yêu Ngài vững bền đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

24他搭救我們脫離敵人,因他的慈愛永遠長存。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Giải cứu chúng tôi khỏi kẻ cừu địch, Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Giải cứu chúng con khỏi kẻ thù,Vì lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Và giải cứu chúng ta khỏi những kẻ thù của chúng ta,Vì tình thương của Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Ngài giải cứu chúng tôi khỏi các kẻ thù; Vì tình yêu thương của Ngài tồn tại đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Ngài giải thoát chúng ta khỏi tay kẻ thù.Tình yêu Ngài vững bền đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

25凡有血有肉的,他賜糧食,因他的慈愛永遠長存。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Ngài cũng ban đồ ăn cho mọi loài xác thịt, Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Ngài cũng ban thức ăn cho mọi loài xác thịt,Vì lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ngài ban thực phẩm cho mọi loài xác thịt,Vì tình thương của Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Ngài ban thực phẩm cho mọi sinh vật; Vì tình yêu thương của Ngài tồn tại đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Ngài ban thực phẩm cho mọi sinh vật.Tình yêu Ngài vững bền đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

26你們要稱謝天上的上帝,因他的慈愛永遠長存。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Hãy cảm tạ Đức Chúa Trời của các từng trời! Vì sự nhân từ Ngài còn đến đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Hãy cảm tạ Đức Chúa Trời của các tầng trời!Vì lòng nhân từ Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Hãy cảm tạ Ðức Chúa Trời của các tầng trời,Vì tình thương của Ngài còn đến đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Hãy cảm tạ Đức Chúa Trời trên trời; Vì tình yêu thương của Ngài tồn tại đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Hãy cảm tạ Thượng Đế của các từng trời.Tình yêu Ngài vững bền đời đời.