So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1耶和華啊,你已經鑒察我,認識我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi Đức Giê-hô-va, Ngài đã dò xét tôi, và biết tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Lạy Đức Giê-hô-va, Ngài đã dò xét conVà biết rõ con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1CHÚA ôi, Ngài đã dò xét con và biết con.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lạy CHÚA, Ngài đã xem xét Và biết tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Lạy Chúa, Ngài đã tra xét và thấu hiểu tất cả về tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

2我坐下,我起來,你都曉得;你從遠處知道我的意念。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Chúa biết khi tôi ngồi, lúc tôi đứng dậy; Từ xa Chúa hiểu biết ý tưởng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Chúa biết khi con ngồi, lúc con đứng dậy;Từ xa Chúa biết rõ tư tưởng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ngài biết khi con ngồi, lúc con đứng dậy;Từ xa Ngài đã thấu rõ mọi ý tưởng của con.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ngài biết khi tôi ngồi, lúc tôi đứng dậy; Từ xa Ngài đã nhận thấy tư tưởng tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Chúa biết khi tôi ngồi,lúc tôi đứng dậy.Ngài rõ các tư tưởng tôi,trước khi tôi nghĩ tới chúng.

和合本修訂版 (RCUV)

3我行路,我躺臥,你都細察;你也深知我一切所行的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Chúa xét nét nẻo đàng và sự nằm ngủ tôi, Quen biết các đường lối tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Chúa xem xét lối con đi và chỗ con nằm nghỉ,Quen biết các đường lối con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ngài biết rõ lối nào con ra đi hay khi nào con nằm ngủ;Ngài quen thuộc mọi đường lối của con.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ngài thấy rõ con đường tôi đi, lúc tôi nằm nghỉ; Mọi đường lối tôi Ngài đều quen thuộc.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Chúa biết chỗ tôi đi,nơi tôi nằm xuống.Ngài thấu rõ mọi hành vi tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

4耶和華啊,我舌頭上的話,你沒有一句不知道的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vì lời chưa ở trên lưỡi tôi, Kìa, hỡi Đức Giê-hô-va, Ngài đã biết trọn hết rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Khi lời chưa ở trên lưỡi con,Lạy Đức Giê-hô-va, Ngài đã biết hết rồi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Thật vậy, khi lưỡi con chưa thốt thành lời,Kìa, CHÚA ôi, Ngài đã biết tất cả rồi.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Vì trước khi lưỡi tôi nói ra một tiếng, Kìa, CHÚA đã biết tất cả rồi.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Trước khi tôi mở miệng nói nửa câu, thì, Chúa ôi,Ngài đã biết trước rồi.

和合本修訂版 (RCUV)

5你前後環繞我,按手在我身上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Chúa bao phủ tôi phía sau và phía trước, Đặt tay Chúa trên mình tôi…

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Chúa bao phủ con phía sau và phía trước,Đặt tay Chúa trên mình con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ngài bao vây con cả phía sau lẫn phía trước;Ngài đặt tay Ngài trên con.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Ngài bao phủ tôi phía trước lẫn phía sau, Ngài đặt tay bảo vệ tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ngài bao quanh tôi phía trước lẫn phía sau,và đặt tay Ngài trên tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

6這樣的知識奇妙,是我不能測的;至高,是我不能及的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Sự tri thức dường ấy, thật diệu kỳ quá cho tôi, Cao đến đỗi tôi không với kịp!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Sự tri thức dường ấy thật diệu kỳ quá cho con,Cao đến nỗi con không thể vươn tới được!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ðối với con, điều ấy quá diệu kỳ,Quá cao diệu, con không hiểu thấu.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Sự hiểu biết của Ngài thật quá diệu kỳ cho tôi; Cao quá để tôi đạt đến được.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Sự khôn ngoan của Ngài thật quá diệu kỳ đối với tôi;vượt quá khả năng hiểu biết của tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

7我往哪裏去,躲避你的靈?我往哪裏逃,躲避你的面?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Tôi sẽ đi đâu xa Thần Chúa? Tôi sẽ trốn đâu khỏi mặt Chúa?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Con sẽ đi đâu xa Thần Chúa?Con sẽ trốn đâu khỏi sự hiện diện của Ngài?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Con có thể đi đâu để tránh khỏi Thần của Ngài?Con sẽ trốn ở đâu hầu thoát khỏi sự hiện diện của Ngài?

Bản Dịch Mới (NVB)

7Tôi sẽ đi đâu xa khỏi thần Chúa? Tôi sẽ trốn đâu khỏi mặt Ngài?

Bản Phổ Thông (BPT)

7Tôi đi đâu để tránh khỏi Thánh Linh Chúa?Chạy đâu để tránh mặt Chúa?

和合本修訂版 (RCUV)

8我若升到天上,你在那裏;我若躺在陰間,你也在那裏。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Nếu tôi lên trời, Chúa ở tại đó, Ví tôi nằm dưới Âm phủ, kìa, Chúa cũng có ở đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nếu con lên trời, Chúa ở tại đó,Nếu con nằm dưới âm phủ, kìa Chúa cũng có ở đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Nếu con lên trời, Ngài đang ngự tại đó;Nếu con xuống âm phủ, kìa, Ngài cũng hiện hữu ở đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Nếu tôi lên trời, Ngài đang ở đó; Nếu tôi nằm dưới Âm Phủ, kìa, Ngài cũng có ở đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nếu tôi lên trời,Chúa có ở đó.Nếu tôi nằm trong mồ mả,Chúa cũng có ở đó.

和合本修訂版 (RCUV)

9我若展開清晨的翅膀,飛到海極居住,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Nhược bằng tôi lấy cánh hừng đông, Bay qua ở tại cuối cùng biển,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Nếu con chắp cánh hừng đôngBay qua tận cùng biển cả,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Nếu con lấy cánh bình minh bay đến những nơi xa xăm tận chân trời góc bể,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Nếu tôi cất cánh bay về phía hừng đông Hay ở nơi cực tây của biển cả;

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nếu tôi mọc lên từ phía Đông cùng với mặt trời,hay lặn xuống phía Tây quá bên kia biển,

和合本修訂版 (RCUV)

10就是在那裏,你的手必引導我,你的右手也必扶持我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Tại đó tay Chúa cũng sẽ dẫn dắt tôi, Tay hữu Chúa sẽ nắm giữ tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Tại đó tay Chúa cũng sẽ dẫn dắt con,Tay phải Chúa sẽ nắm giữ con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Tại đó, tay Ngài sẽ dẫn dắt con;Tay phải Ngài sẽ nắm lấy con.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Tại đó, tay Ngài cũng dẫn dắt tôi; Cánh tay phải của Ngài sẽ nắm giữ tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

10thì Chúa cũng có ở đó để dẫn dắt tôi.Tay phải Chúa sẽ nắm tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

11我若說「黑暗必定壓碎我,我周圍的亮光必成為黑夜」,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nếu tôi nói: Sự tối tăm chắc sẽ che khuất tôi, Ánh sáng chung quanh tôi trở nên đêm tối,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nếu con nói: “Bóng tối chắc sẽ che khuất con,Và ánh sáng chung quanh con trở nên đêm tối,”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Nếu con nói, “Chắc bóng tối sẽ che khuất được mình,Khi ánh sáng chung quanh mình đổi thành bóng tối,”

Bản Dịch Mới (NVB)

11Nếu tôi nói, chắc chắn bóng tối sẽ che giấu tôi, Ánh sáng sẽ trở nên đêm tối chung quanh tôi;

Bản Phổ Thông (BPT)

11Nếu tôi nói,“Bóng tối sẽ che kín tôi.Nguyện xin ánh sáng quanh tôi biến thành bóng tối.”

和合本修訂版 (RCUV)

12黑暗對你不再是黑暗,黑夜卻如白晝發亮。黑暗和光明,在你看來都是一樣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Thì chính sự tối tăm không thể giấu chi khỏi Chúa, Ban đêm soi sáng như ban ngày, Và sự tối tăm cũng như ánh sáng cho Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Thì bóng tối ấy cũng không thể che nổi Chúa,Ban đêm sẽ sáng như ban ngày,Và bóng tối cũng thành ánh sáng đối với Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Thế nhưng đối với Ngài, bóng tối chẳng tối tăm gì cả,Ban đêm sáng rõ như ban ngày;Ngài thấy rõ như nhau dù trong bóng tối hay ngoài ánh sáng,

Bản Dịch Mới (NVB)

12Nhưng chính bóng tối sẽ không tối đối với Ngài; Ban đêm cũng sáng như ban ngày; Bóng tối như ánh sáng đối với Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Nhưng bóng tối không che được mắt Ngài.Bóng tối cũng sáng như ban ngày;Vì đối với Chúa tối và sáng chẳng khác gì nhau.

和合本修訂版 (RCUV)

13我的肺腑是你所造的,我在母腹中,你已編織我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Vì chính Chúa nắn nên tâm thần tôi, Dệt thành tôi trong lòng mẹ tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vì chính Chúa nắn nên tâm can con,Dệt thành con trong lòng mẹ con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Vì chính Ngài đã dựng nên hình hài của con;Ngài đã tạo thành con trong dạ của mẹ con.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vì chính Chúa tạo nên tạng phủ tôi; Ngài dệt thành tôi trong lòng mẹ tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Chúa đã tạo nên con người tôi;Ngài nắn nên tôi từ trong bụng mẹ.

和合本修訂版 (RCUV)

14我要稱謝你,因我受造奇妙可畏,你的作為奇妙,這是我心深知道的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Tôi cảm tạ Chúa, vì tôi được dựng nên cách đáng sợ lạ lùng. Công việc Chúa thật lạ lùng, lòng tôi biết rõ lắm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Con cảm tạ Chúa vì con được dựng nên một cách đáng sợ và lạ lùng.Công việc Chúa thật quá diệu kỳ,Lòng con biết rõ lắm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Con cảm tạ Ngài, vì con đã được dựng nên cách đáng sợ và lạ lùng;Công việc của Ngài quá diệu kỳ, lòng con biết rõ lắm.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Tôi cảm tạ Chúa vì tôi đã được tạo nên một cách đáng sợ và diệu kỳ; Các công việc của Chúa thật diệu kỳ, Linh hồn tôi biết rõ lắm.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Tôi ca ngợi Ngài vì Ngài dựng nên tôi một cách kỳ diệu.Điều Chúa làm thật lạ lùng.Tôi biết rất rõ.

和合本修訂版 (RCUV)

15我在暗中受造,在地的深處被塑造;那時,我的形體並不向你隱藏。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Khi tôi được dựng nên trong nơi kín, Chịu nắn nên cách xảo tại nơi thấp của đất, Thì các xương cốt tôi không giấu được Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Khi con được dựng nên trong nơi kín đáo,Được đan dệt cách tinh xảo ở nơi sâu thẳm của đất,Thì các xương cốt con không giấu được Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Khi con được tạo thành trong nơi kín đáo,Ðược thành hình trong những nơi sâu thẳm của lòng đất, Các xương cốt con vẫn không thể giấu được Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Xương cốt tôi không giấu được Chúa Khi tôi được tạo nên trong nơi bí ẩn; Được kết thành một cách tinh vi ở nơi sâu của đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Chúa thấy xương cốt tôi được tạo nên trong khi tôi thành hình trong bụng mẹ tôi.Khi tôi được tạo dựng nên trong đó,

和合本修訂版 (RCUV)

16我未成形的體質,你的眼早已看見了;你所定的日子,我尚未度一日,都在你的冊子寫上了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Mắt Chúa đã thấy thể chất vô hình của tôi; Số các ngày định cho tôi, Đã biên vào sổ Chúa trước khi chưa có một ngày trong các ngày ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Mắt Chúa đã thấy thể chất vô hình của con;Số các ngày định cho con,Đã biên vào sổ ChúaKhi chưa có một ngày nào trong các ngày ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Mắt Ngài đã thấy rõ thể chất vô hình của con;Tất cả những ngày định cho đời con đã được ghi vào sách của Ngài,Trước khi con sống một ngày nào trong các ngày ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Mắt Chúa thấy thể chất vô hình của tôi; Tất cả các ngày định cho tôi Đã được ghi vào sổ của Chúa Trước khi chưa có một ngày nào trong số các ngày ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ngài thấy thân thể tôi thành hình.Trước khi tôi chào đời được một ngàythì số các ngày đã định cho tôi đã được ghi vào sổ Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

17上帝啊,你的意念向我何等寶貴!其數何等眾多!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Hỡi Đức Chúa Trời, các tư tưởng Chúa quí báu cho tôi thay! Số các tư tưởng ấy thật lớn thay!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Lạy Đức Chúa Trời, các tư tưởng Chúa quý báu cho con biết bao!Các tư tưởng ấy thật vĩ đại!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ðối với con, Ðức Chúa Trời ôi, các tư tưởng của Ngài thật quý báu thay!Cộng các tư tưởng ấy lại, chúng nhiều vô số!

Bản Dịch Mới (NVB)

17Lạy Đức Chúa Trời, các tư tưởng Chúa thật quý báu cho tôi thay; Số lượng chúng lớn biết bao!

Bản Phổ Thông (BPT)

17Thượng Đế ôi,tư tưởng Chúa thật quá quí báu đối với tôi.Số tư tưởng đó thật quá nhiều.

和合本修訂版 (RCUV)

18我若數點,比海沙更多;我睡醒的時候,仍和你同在。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Nếu tôi muốn đếm các tư tưởng ấy, thì nhiều hơn cát. Khi tôi tỉnh thức tôi còn ở cùng Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Nếu con muốn đếm các tư tưởng ấy thì nhiều hơn cát.Khi tỉnh thức, con vẫn còn ở với Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Nếu con đếm, chắc chúng nhiều hơn cát.Khi con thức dậy, con vẫn còn ở với Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Nếu tôi đếm các tư tưởng ấy, Thì chúng nhiều hơn cát. Khi tôi thức dậy Tôi vẫn còn ở cùng Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Nếu tôi thử đếmthì nhiều hơn cát bãi biển.Khi tôi thức giấc, tôi vẫn ở với Chúa.

和合本修訂版 (RCUV)

19上帝啊,惟願你殺戮惡人;你們好流人血的,離開我去吧!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Hỡi Đức Chúa Trời, Chúa ắt sẽ giết kẻ ác! Hỡi người huyết, hãy đi khỏi ta…

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Đức Chúa Trời ôi! Chúa hẳn sẽ tiêu diệt kẻ ác.Hỡi bọn khát máu, hãy đi cho khuất mắt ta!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ðức Chúa Trời ôi, xin Ngài tiêu diệt những kẻ gian ác.Hỡi quân khát máu, hãy lìa xa ta!

Bản Dịch Mới (NVB)

19Lạy Đức Chúa Trời, ước gì Ngài diệt kẻ ác, Và những kẻ khát máu lìa xa tôi;

Bản Phổ Thông (BPT)

19Chúa ôi, tôi mong Ngài diệt kẻ ác!Bớ bọn sát nhân,hãy đi xa khỏi ta!

和合本修訂版 (RCUV)

20他們說惡言頂撞你,你的仇敵妄稱你的名。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Chúng nó nói nghịch Chúa cách phớm phỉnh, Kẻ thù nghịch Chúa lấy danh Chúa mà làm chơi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Chúng cố tình nói những điều độc ác về Chúa,Kẻ thù Ngài nổi dậy chống Ngài luống công.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Chúng đã nói những lời độc địa chống lại Ngài;Kẻ thù của Ngài đã lấy danh Ngài để giỡn cợt đùa chơi.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Là kẻ nói điều ác nghịch Chúa; Những kẻ thù nói xấu danh Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Chúng nói xấu Ngài.Kẻ thù Chúa dùng danh Chúa cách bữa bãi.

和合本修訂版 (RCUV)

21耶和華啊,恨惡你的,我豈不恨惡他們嗎?攻擊你的,我豈不憎惡他們嗎?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Hỡi Đức Giê-hô-va, tôi há chẳng ghét những kẻ ghét Chúa ư? Há chẳng gớm ghiếc những kẻ dấy nghịch Chúa sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Lạy Đức Giê-hô-va, lẽ nào con không ghét những kẻ ghét Chúa?Và không ghê tởm bọn phản nghịch Chúa?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21CHÚA ôi, phải chăng con ghét những kẻ ghét Ngài?Phải chăng con gớm ghiếc những kẻ nổi lên chống lại Ngài?

Bản Dịch Mới (NVB)

21Lạy CHÚA, tôi há chẳng ghét những kẻ ghét Chúa ư? Và chẳng ghê tởm những kẻ chống nghịch Ngài sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

21Chúa ôi, tôi ghét kẻ ghét Chúa;Tôi ghét kẻ chống nghịch Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

22我恨惡他們到極點,以他們為我的仇敵。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Tôi ghét chúng nó, thật là ghét, Cầm chúng nó bằng kẻ thù nghịch tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Con ghét cay ghét đắng chúng,Kể chúng như kẻ thù của con vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Con ghét chúng thật là ghét;Con coi chúng như kẻ thù của con.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Tôi hoàn toàn ghét chúng; Coi chúng như kẻ thù.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Tôi ghét chúng quá sức;chúng nó là kẻ thù tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

23上帝啊,求你鑒察我,知道我的心思,試煉我,知道我的意念;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Đức Chúa Trời ơi, xin hãy tra xét tôi, và biết lòng tôi; Hãy thử thách tôi, và biết tư tưởng tôi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Đức Chúa Trời ôi! Xin tra xét con và biết lòng con;Xin thử nghiệm con và biết tư tưởng con;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Ðức Chúa Trời ôi, xin dò xét con và thấu rõ lòng con;Xin thử nghiệm con và biết những ưu tư khắc khoải của con,

Bản Dịch Mới (NVB)

23Lạy Đức Chúa Trời, xin xem xét tôi và biết lòng tôi; Xin thử tôi và biết tư tưởng tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Lạy Chúa, xin hãy tra xét tôi và hiểu lòng tôi;xin thử nghiệm tôi và biết các sự lo lắng trong lòng tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

24看在我裏面有甚麼惡行沒有,引導我走永生的道路。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Xin xem thử tôi có lối ác nào chăng, Xin dắt tôi vào con đường đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Thử xem con có lối ác nào không,Và dẫn con vào con đường đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Ðể xem trong tâm trí con có tư tưởng xấu nào chăng.Cầu xin Ngài dẫn đưa con vào con đường đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Xin Chúa nhìn xem tôi có đường lối ác nào chăng; Và xin hướng dẫn tôi trong đường đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Xin đừng để tôi bước trên lối sai lạc.Xin dẫn tôi vào con đường phải lẽ.