So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Ơ Yahweh hơi, hơdôm sui dơ̆ng Ih ƀu či hơdơr kơ kâo ôh lĕ? Ih či wơr bĭt hĭ kâo hlŏng lar hă?Hơdôm sui dơ̆ng Ih ăt či dŏ hil laih anŭn pơdŏp hĭ ƀô̆ mơta Ih mơ̆ng kâo lĕ?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va ôi! Ngài sẽ hằng quên tôi cho đến chừng nào? Ngài ẩn mặt cùng tôi cho đến bao giờ?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va ôi! Ngài mãi quên con cho đến chừng nào?Ngài ẩn mặt với con cho đến bao giờ?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Cho đến bao giờ, CHÚA ôi? Ngài sẽ quên con mãi sao?Ngài cứ ẩn mặt Ngài khỏi con cho đến chừng nào?

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lạy CHÚA, Ngài hằng quên tôi cho đến bao giờ? Ngài lánh mặt tôi cho đến chừng nào?

Bản Phổ Thông (BPT)

1CHÚA ơi, Ngài sẽ quên tôi cho đến bao giờ?Ngài sẽ tránh mặt tôi cho đến bao giờ?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Hơdôm sui dơ̆ng jua pơmĭn kâo ăt khŏm dŏ grơ̆ng amăng tơlơi rŭng răng lĕ?Hơdôm sui dơ̆ng pran jua kâo ăt či hơmâo bă hăng tơlơi rơngot hrơi mlam lĕ?Hơdôm sui dơ̆ng ƀing rŏh ayăt kâo či dưi hĭ hloh kơ kâo lĕ?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Tôi phải lo lắng nơi linh hồn tôi, Hằng ngày buồn thảm nơi lòng tôi cho đến bao giờ? Kẻ thù nghịch tôi sẽ trổi hơn tôi cho đến chừng nào?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Con phải khốn khổ trong tâm hồn,Hằng ngày con phải buồn thảm trong lòng cho đến bao giờ?Kẻ thù con sẽ được tôn cao hơn con cho đến chừng nào?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Con cứ bị dằn vặt bởi những ý nghĩ trong lòng,Hằng ngày con phải cưu mang nỗi sầu khổ trong tâm hồn cho đến bao giờ?Kẻ thù ghét con sẽ còn trỗi hơn con cho đến bao lâu nữa?

Bản Dịch Mới (NVB)

2Linh hồn tôi vẫn đau đớn cho đến bao giờ? Lòng tôi vẫn buồn rầu mỗi ngày? Kẻ thù vẫn được tôn cao hơn tôi cho đến chừng nào?

Bản Phổ Thông (BPT)

2Tôi phải mang gánh lo âuvà buồn thảm trong lòng mỗi ngày đến chừng nào?Kẻ thù tôi sẽ thắng tôi đến bao giờ?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Ơ Yahweh Ơi Adai kâo hơi, pơmĭn ƀlơ̆ng kơ kâo đa laih anŭn laĭ glaĭ bĕ tơlơi kâo kwưh iâu.Brơi kơ kâo hơmâo glaĭ pran bĕ; tui anŭn kâo ƀu či tơĭ pran ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hỡi Giê-hô-va, Đức Chúa Trời tôi, xin hãy xem xét, nhậm lời tôi, Và làm cho mắt tôi được sáng, Kẻo tôi phải ngủ chết chăng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Lạy Giê-hô-va Đức Chúa Trời của con, xin xem xét và nhậm lời con.Xin cho mắt con được sáng, kẻo con phải ngủ trong sự chết chăng!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3CHÚA ôi, xin đoái xem và nhậm lời con,Ðức Chúa Trời của con ôi, xin cho mắt con được sáng rỡ lên,Kẻo con sẽ âm thầm qua đời trong giấc ngủ của mình,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Lạy CHÚA, Đức Chúa Trời của tôi. Xin hãy xem xét, xin đáp lời tôi. Xin ban ánh sáng cho mắt tôi, Kẻo tôi phải ngủ đi trong sự chết.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Lạy CHÚA, xin hãy đoái thương tôi.Lạy Thượng Đế tôi, xin hãy đáp lời tôi;thêm sức cho tôi kẻo tôi qua đời.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Rơkâo kơ Ih anăm brơi ôh ƀing rŏh ayăt kâo laĭ, “Ƀing gơmơi hơmâo dưi hĭ kơ ñu abih bang laih.”Kŏn brơi ƀing gơñu hơ̆k mơak lơi yuakơ kâo lê̆ rơbuh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Kẻo kẻ thù nghịch nói rằng: Ta đã thắng hơn nó, Và kẻ cừu địch mừng rỡ khi tôi xiêu tó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Kẻo kẻ thù của con sẽ nói: “Ta đã thắng hơn nó,”Và kẻ cừu địch con sẽ mừng rỡ khi con vấp ngã.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Kẻo kẻ thù của con sẽ nói rằng, “Ta đã thắng nó rồi,”Kẻo những kẻ chống con được vui mừng khi con bị rúng động.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Kẻo kẻ thù tôi sẽ nói: ta đã thắng nó! Và kẻ địch sẽ vui mừng vì tôi nghiêng ngả.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Nếu không kẻ thù tôi sẽ bảo,“Ta thắng nó rồi!”Những kẻ nghịch tôi sẽ reo mừng,vì tôi bị thua thiệt.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Samơ̆ kâo đaŏ kơnang ƀơi tơlơi khăp hiam klă Ih;kâo či hơ̆k mơak yơh yuakơ Ih či pơklaih hĭ kâo mơ̆ng ƀing rŏh ayăt kâo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Nhưng tôi đã tin cậy nơi sự nhân từ Chúa. Lòng tôi khoái lạc về sự cứu rỗi của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Nhưng con đã tin cậy nơi sự nhân từ Chúa;Xin cho lòng con vui mừng về sự cứu rỗi của Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Dù sao, con vẫn tin cậy vào lòng thương xót của Ngài;Lòng con sẽ vui mừng trong ơn cứu rỗi của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Nhưng tôi tin cậy nơi tình thương của Ngài. Lòng tôi vui mừng trong sự giải cứu của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Tôi tin cậy nơi tình yêu Ngài.Lòng tôi vui mừng vì Ngài cứu tôi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Ơ Yahweh hơi, kâo či adoh bơni kơ Ih yơh,yuakơ Ih hơmâo ngă hiam klă laih kơ kâo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Tôi sẽ hát ngợi khen Đức Giê-hô-va, vì Ngài đã làm ơn cho tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Con sẽ hát cho Đức Giê-hô-va,Vì Ngài đã làm ơn cho con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Tôi sẽ ca ngợi CHÚA,Vì Ngài đã hậu đãi tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Tôi sẽ ca ngợi CHÚA, Vì Ngài đã ban phước dồi dào cho tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Tôi sẽ hát cho CHÚA vì Ngài đã chăm sóc tôi.