So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Lứq khễn Yiang Sursĩ!Pĩeiq lứq hái ũat khễn Yiang Sursĩ.Ranáq khễn án la ŏ́c bũi o cớp ŏ́c pĩeiq lứq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Khá ngợi khen Đức Giê-hô-va! vì là điều tốt. Hãy hát ngợi khen Đức Chúa Trời chúng ta; vì là việc tốt lành. Sự ngợi khen hiệp lễ nghi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Ha-lê-lu-gia!Thật là tốt đẹp khi ca hát cho Đức Chúa Trời chúng ta;Thật là vui thỏa và xứng hợp khi chúc tụng Ngài!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Hãy ca ngợi CHÚA!Ca hát chúc tụng Ðức Chúa Trời của chúng ta là điều tốt đẹp biết bao!Tôn ngợi Ngài là điều vui thích và hợp lý dường nào!

Bản Dịch Mới (NVB)

1Ha-lê-lu-gia! Thật là tốt đẹp khi ca tụng Đức Chúa Trời chúng ta; Thật là thích thú và hợp lý khi ca ngợi Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Hãy ca ngợi Chúa!Hãy nên ca tụng Thượng Đế chúng ta vì đó là điều tốt lành.Ngài đáng được chúng ta ca ngợi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Yiang Sursĩ tễng loah vil Yaru-salem tamái,cớp án ntôm dững achu loah máh cũai I-sarel ca noau cỗp tễ nhũang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Đức Giê-hô-va xây cất Giê-ru-sa-lem; Ngài hiệp lại những kẻ bị tản lạc của Y-sơ-ra-ên,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Đức Giê-hô-va xây cất Giê-ru-sa-lem;Ngài tập hợp những người bị tản lạc của Y-sơ-ra-ên;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2CHÚA xây dựng lại Giê-ru-sa-lem;Ngài gom nhóm những kẻ bị tản lạc của I-sơ-ra-ên trở về.

Bản Dịch Mới (NVB)

2CHÚA xây dựng Giê-ru-sa-lem; Ngài tập họp lại những kẻ tha hương lưu lạc của Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Chúa xây dựng lại Giê-ru-sa-lem,Ngài mang các tù nhân Ít-ra-en trở về.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Án palai cũai bữn mứt pahỡm lambốh,cớp án tán aroâiq tâng bớc alới.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Chữa lành người có lòng đau thương, Và bó vít của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Chữa lành những tâm hồn tan vỡVà băng bó vết thương của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ngài rịt lành những tâm hồn tan vỡ;Ngài băng bó các vết thương của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ngài chữa lành những tấm lòng tan vỡ, Băng bó những vết thương của họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ngài hàn gắn lại những tấm lòng tan vỡ,băng bó các vết thương họ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Toâq án tễng mantỗr, ống án toâp dáng máh léq sa‑ữi mantỗr ki,cớp dũ ŏ́c mantỗr bữn ramứh ĩn án khoiq amứh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ngài đếm số các vì sao, Gọi từng tên hết thảy các vì ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Ngài định số lượng các vì sao,Và đặt tên cho tất cả ngôi sao.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ngài định số lượng các vì sao;Ngài gọi chúng theo tên riêng của từng vì sao một.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ngài định số lượng các tinh tú, Đặt tên cho tất cả các ngôi sao.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ngài đếm các ngôi sao và đặt từng tên cho chúng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Ncháu hái la sốt toâr cớp bữn chớc lứq.Ŏ́c rangoaiq án tỡ bữn noau rơi ngih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Chúa chúng tôi thật lớn, có quyền năng cả thể; Sự thông sáng Ngài vô cùng vô tận.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Chúa chúng con thật vĩ đại, có quyền năng vô hạn;Sự thông sáng Ngài vô cùng vô tận.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5CHÚA của chúng ta vĩ đại biết bao!Quyền năng của Ngài thật vô hạn.Kiến thức của Ngài quả vô biên.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Chúa của chúng ta vĩ đại và đầy quyền năng; Sự hiểu biết của Ngài thật vô hạn.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Chúa chúng ta vô cùng vĩ đại và quyền năng.Sự thông hiểu Ngài thật vô hạn.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Yiang Sursĩ achỗn cũai asễng tỗ,ma án tĩn sarúq cũai loâi tâng cutễq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Đức Giê-hô-va nâng đỡ người khiêm nhường, Đánh đổ kẻ ác xuống đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Đức Giê-hô-va nâng đỡ người khiêm nhường,Nhưng đánh đổ kẻ ác xuống đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6CHÚA nhấc đưa những người nghèo khó lên cao,Nhưng Ngài đánh đổ những kẻ gian ác ngã nhào xuống đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

6CHÚA nâng đỡ những kẻ khốn cùng, Nhưng đánh đổ những kẻ ác xuống đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ngài bênh vực người khiêm nhường,nhưng xô kẻ ác té xuống đất.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Cóq ũat cansái ũat bo sa‑ỡn Yiang Sursĩ,cớp tapáih achúng yỗn Yiang Sursĩ tamứng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hãy hát sự cảm tạ cho Đức Giê-hô-va, Gảy đàn cầm mà ngợi khen Đức Chúa Trời chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Hãy hát bài ca cảm tạ cho Đức Giê-hô-va,Đánh đàn hạc mà ca ngợi Đức Chúa Trời chúng ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Hãy dâng lên CHÚA những lời cảm tạ;Hãy dùng nhạc khí ca ngợi Ðức Chúa Trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Hãy ca hát cảm tạ CHÚA, Hãy gẩy đàn hạc và ca ngợi Đức Chúa Trời chúng ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Hãy ca ngợi Chúa;khảy đờn cầm mà chúc tụng Ngài.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Án táq yỗn ramứl cadớp nheq paloŏng,cớp án táq yỗn mia sễng tâng cutễq dŏq máh sarnóh bữn dáh,dếh bát bai tâng cóh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ngài bao các từng trời bằng mây, Sắm sửa mưa cho đất, Làm cho cỏ mọc trên núi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ngài che phủ các tầng trời bằng mây,Dự bị mưa cho đất,Làm cho cỏ mọc trên các núi đồi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ngài bao phủ các tầng trời bằng mây;Ngài chuẩn bị các trận mưa cho đất;Ngài khiến cỏ mọc trên các núi đồi.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ngài che phủ các tầng trời bằng mây, Cung cấp mưa trên đất Và làm cỏ mọc trên các đồi;

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ngài phủ mây đầy bầu trời,sai mưa tưới đấtvà khiến cỏ mọc phủ các đồi núi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Án tễng sana yỗn máh charán;cớp án chứm siem máh con chớm ca‑ac toâq con ki bữr bo sâng panhieih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ban đồ ăn cho thú vật, Và cho quạ con kêu rêu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ngài ban thức ăn cho thú vật,Và cho bầy quạ con ăn khi chúng kêu mồi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ngài ban thực phẩm cho muôn loài cầm thú;Ngài ban thức ăn cho các quạ con đói bụng kêu gào.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ngài ban thực phẩm cho thú vật, Ngay cả cho các chim quạ con khi chúng kêu la.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ngài ban thức ăn cho súc vật và các chim non kêu ríu rít.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Án tỡ bữn bũi pahỡm tâng aséh bữn rêng,tỡ la tâng tỗp tahan clŏ́q lứq,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ngài chẳng đẹp lòng sức của ngựa, Cũng không thích chân của loài người,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Sự hài lòng của Ngài không ở nơi sức của ngựa,Niềm vui thích của Ngài cũng chẳng ở nơi đôi chân của loài người,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ngài chẳng hài lòng về sức lực của ngựa chiến;Ngài không vui về đôi chân nhanh nhẹn của loài người;

Bản Dịch Mới (NVB)

10Chúa không vui vì sức mạnh của ngựa, Cũng không thích vì đôi chân mạnh của một người;

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ngài không quan tâm đến sức mạnh của ngựahay sức lực của con người.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11ma án sâng bũi pahỡm tâng cũai ca yám noap án,cớp cũai ca ngin án ayooq alới níc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Bèn là đẹp lòng người kính sợ Ngài, Và kẻ trông đợi sự nhân từ của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nhưng Ngài hài lòng về những người kính sợ Ngài,Và những ai đặt hi vọng nơi lòng nhân từ của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Nhưng CHÚA rất vui lòng về những người kính sợ Ngài,Những người đặt hy vọng vào tình thương của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Nhưng CHÚA vui lòng về người kính sợ Ngài, Là người trông cậy nơi tình yêu thương của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ngài hài lòng với người kính sợ Ngài,với những người tin cậy nơi tình yêu Ngài.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Ơ vil Yaru-salem ơi! Cóq mới khễn Yiang Sursĩ!Ơ vil Si-ôn ơi! Cóq mới khễn Yiang Sursĩ!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hỡi Giê-ru-sa-lem, hãy ngợi khen Đức Giê-hô-va! Ớ Si-ôn, hãy ca tụng Đức Chúa Trời ngươi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Hỡi Giê-ru-sa-lem, hãy ca ngợi Đức Giê-hô-va!Hỡi Si-ôn, hãy ca tụng Đức Chúa Trời ngươi!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Hỡi Giê-ru-sa-lem, hãy ca ngợi CHÚA!Hỡi Si-ôn, hãy tôn ngợi Ðức Chúa Trời!

Bản Dịch Mới (NVB)

12Hỡi Giê-ru-sa-lem, hãy ca tụng CHÚA; Hỡi Si-ôn, hãy ca ngợi Đức Chúa Trời ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Hỡi Giê-ru-sa-lem,hãy ca ngợi Chúa;Hỡi Giê-ru-sa-lem,hãy ca ngợi Thượng Đế ngươi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Án táq yỗn ngoah toong vil mới cỡt khâm;cớp án satốh ŏ́c bốn yỗn máh proai mới.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Vì Ngài đã làm cho then cửa ngươi nên vững chắc, Ban phước cho con cái ngươi ở giữa ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vì Ngài đã làm cho then cửa ngươi được vững chắc,Và ban phước cho con cái ngươi ở giữa ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Vì Ngài làm vững mạnh song sắt các cổng thành của ngươi;Ngài ban phước cho con cái ngươi đang sống trong ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vì Ngài làm cho then cổng ngươi vững chắc; Chúc phước cho con cái ở giữa ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ngài củng cố các cửa thành ngươi,ban phước cho các con cái sống trong thành ngươi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Tâng raloan cruang mới,án táq yỗn bữn ỡt ien khễ.Cớp án yỗn mới bữn khám tâc dũ cha.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ngài giáng bình an trong bờ cõi ngươi, Làm cho ngươi được đầy dẫy lúa miến tốt nhất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Ngài ban hòa bình cho bờ cõi ngươi,Làm cho ngươi được đầy dẫy lúa mì tốt nhất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ngài ban bình an nơi các biên giới của ngươi;Ngài cho ngươi no thỏa bằng gạo ngon hảo hạng.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Ngài cho biên giới ngươi được bình an; Đổ đầy cho ngươi thóc lúa tốt nhất.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ngài ban hòa bình cho xứ ngươivà cho ngươi đầy dẫy ngũ cốc tốt nhất.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Án ớn dũ ramứh yỗn cỡt tâng cốc cutễq nâi;chơ ramứh ki, lứq cỡt toâp.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ngài ra lịnh mình trên đất, Lời của Ngài chạy rất mau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Ngài truyền lệnh cho trái đất;Lời của Ngài chạy rất nhanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ngài truyền lịnh cho trái đất vâng theo;Lời Ngài liền được truyền đi nhanh chóng.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Ngài truyền lệnh ra trên đất; Lệnh Ngài được thi hành tức khắc.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ngài ra lệnh cho đất,nó liền vâng lời Ngài.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Án táq yỗn prễl príl sễng samoât bỗng cupaih poân nheq tâng cloong cutễq.Cớp án trứh dỡq latac yỗn dỗ cỡt cloc samoât bŏ́h tâng cloong cutễq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ngài cho mưa tuyết như lông chiên, Rải sương móc trắng khác nào tro.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ngài ban mưa tuyết như lông chiên,Rải sương móc như tro.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ngài ban tuyết xuống phủ trắng như lông chiên;Ngài rải sương giá ra như tro bụi.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ngài cho tuyết phủ như tấm lông chiên; Ngài rải sương mai như tro bụi.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ngài trải tuyết ra như lông chiênvà rải sương tuyết ra như tro.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Án prứh asễng prễl samoât prứh ŏ́c tamáu ca cớt.Tỡ bữn noau rơi chĩuq tễ ŏ́c leng satal ca án khoiq táq ki.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Ngài ném giá từng miếng; Ai chịu nổi được sự lạnh lẽo của Ngài?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Ngài ném băng giá xuống từng mảnh;Ai chịu được cơn giá rét của Ngài?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ngài quăng băng giá ra từng mảng;Ai có thể chịu nổi cơn buốt giá của Ngài?

Bản Dịch Mới (NVB)

17Ngài đổ băng giá xuống như đá sỏi; Ai có thể chịu nổi cơn giá lạnh của Ngài?

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ngài rắc mưa đá xuống như sỏi.Không ai chịu nổi luồng gió lạnh của Ngài.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Chơ án ớn dỡq khoiq dỗ yỗn yŏ́h nheq.Cớp án ớn cuyal phát loah; chơ dỡq hoi sĩa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Ngài ra lịnh làm cho tuyết giá tan ra, Khiến gió thổi, nước bèn chảy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Ngài truyền lệnh, băng tuyết tan ra,Khiến gió thổi lên và nước tuôn chảy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ngài ban lịnh, chúng liền tan chảy;Ngài khiến gió thổi qua, nước chảy xuống thành dòng.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ngài truyền lệnh tuyết liền tan ra; Ngài làm gió thổi, nước bèn chảy.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Rồi Ngài ra lệnh, tuyết giá liền tan.Ngài sai luồng gió đến, nước liền chảy.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Án atỡng parnai án pỡ Yacốp,cớp án yỗn phễp rit cớp ŏ́c án patâp pỡ tỗp I-sarel.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ngài truyền lời mình cho Gia-cốp, Luật lệ và mạng lịnh mình cho Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Ngài công bố lời Ngài cho Gia-cốp,Luật lệ và phán quyết Ngài cho Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ngài tuyên bố những lời Ngài cho Gia-cốp;Ngài ban luật lệ và mạng lịnh Ngài cho I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Ngài truyền lời Ngài cho Gia-cốp, Các quy luật và phán quyết cho Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Ngài ban mệnh lệnh cho Gia-cốp,và luật lệ cùng mệnh lệnh Ngài cho Ít-ra-en.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Án tỡ bữn táq ranáq nâi chóq máh cũai canŏ́h.Ngkíq alới tỡ bữn dáng ntrớu tễ ŏ́c án patâp.Lứq khễn Yiang Sursĩ!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Ngài chẳng hề làm như vậy cho dân nào khác; Chúng nó không có biết mạng lịnh của Ngài. Ha-lê-lu-gia!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Ngài chẳng hề làm như thế với nước nào khác;Họ không biết các phán quyết của Ngài.Ha-lê-lu-gia!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ngài chẳng làm như vậy cho một dân nào khác;Họ chẳng biết gì các mạng lịnh của Ngài.Hãy ca ngợi CHÚA!

Bản Dịch Mới (NVB)

20Ngài không làm như vậy với một nước nào khác; Chúng không hề biết các phán quyết của Ngài. Ha-lê-lu-gia!

Bản Phổ Thông (BPT)

20Không có quốc gia nào khác được ân huệ đó.Họ không biết luật lệ Ngài.Hãy ca ngợi Chúa!