So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1愚顽人心里说:“没有上帝。”他们都败坏,行了可憎恶的事,没有一个人行善。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Kẻ ngu dại nói trong lòng rằng: chẳng có Đức Chúa Trời. Chúng nó đều bại hoại, đã làm những việc gớm ghiếc; Chẳng có ai làm điều lành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Kẻ ngu dại nói trong lòng rằng: “Chẳng có Đức Chúa Trời.”Chúng đều đồi bại, làm những việc ghê tởm;Chẳng có ai làm điều lành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Kẻ dại nói trong lòng rằng, “Chẳng có Ðức Chúa Trời.”Chúng thảy đều bại hoại, làm những việc gớm ghiếc;Chẳng có ai làm điều lành.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Kẻ ngu dại nói trong lòng rằng: Không có Đức Chúa Trời. Chúng nó đều thối nát, làm những điều ghê tởm. Không có ai làm điều thiện.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Kẻ ngu dại nghĩ thầm, “Chẳng có Thượng Đế đâu.”Bọn ngu dại ấy đều độc ác và hành động nhơ nhuốc;Chẳng có ai làm điều thiện.

和合本修订版 (RCUVSS)

2耶和华从天上垂看世人,要看有明白的没有,有寻求上帝的没有。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Đức Giê-hô-va từ trên trời ngó xuống các con loài người, Đặng xem thử có ai khôn ngoan, Tìm kiếm Đức Chúa Trời chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Đức Giê-hô-va từ trên trời nhìn xuống con cái loài ngườiĐể xem có ai khôn ngoan,Tìm kiếm Đức Chúa Trời chăng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2CHÚA từ trời nhìn xuống con cái loài người,Xem có ai là người trí thức, biết tìm kiếm Ðức Chúa Trời chăng.

Bản Dịch Mới (NVB)

2CHÚA từ trên trời Nhìn xuống loài người. Để xem thử có ai khôn ngoan, Có ai tìm kiếm Đức Chúa Trời không?

Bản Phổ Thông (BPT)

2Từ trời CHÚA nhìn xuốngloài người xem thử có ai hiểu biết,hoặc tìm kiếm Thượng Đế để xin Ngài hướng dẫn chăng.

和合本修订版 (RCUVSS)

3他们都偏离正路,一同变为污秽,没有行善的,连一个也没有。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Chúng nó thay thảy đều bội nghịch, cùng nhau trở nên ô uế; Chẳng có ai làm điều lành, Dầu một người cũng không.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Tất cả đều lầm lạc, cùng nhau trở nên đồi bại;Chẳng có ai làm điều lành,Dẫu một người cũng không.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Tất cả đều lầm lạc và cùng nhau trở nên bại hoại;Chẳng ai làm điều thiện, dẫu một người cũng không.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Tất cả đều lầm lạc; Chúng nó cùng nhau đều bại hoại. Không có ai làm điều thiện, Dù một người cũng không.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Nhưng ai nấy đều quay đi.Tất cả đều gian ác.Chẳng có ai làm điều thiện,không có lấy một người

和合本修订版 (RCUVSS)

4作恶的都没有知识吗?他们吞吃我的百姓如同吃饭一样,并不求告耶和华。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Các kẻ làm ác há chẳng hiểu biết sao? Chúng nó ăn nuốt dân ta khác nào ăn bánh, Và cũng chẳng hề cầu khẩn Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Phải chăng mọi kẻ gian ác đều không hiểu biết?Chúng ăn nuốt dân Ta khác nào ăn bánh,Và chẳng bao giờ kêu cầu Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Tất cả kẻ làm ác há chẳng có tri thức sao?Thế mà chúng đã ăn nuốt dân tôi khác nào người ta ăn bánh;Chúng chẳng kêu cầu danh CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Phải chăng tất cả kẻ làm ác đều thiếu hiểu biết? Chúng ăn nuốt dân ta như ăn bánh, Cũng chẳng cầu khẩn CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Kẻ ác không hiểu biết sao?Chúng tiêu diệt dân ta như ăn bánh.Chúng không hề nhờ cậy CHÚA.

和合本修订版 (RCUVSS)

5他们在那里大大害怕,因为上帝在义人的族类中。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Chúng nó bị cơn kinh khiếp áp bắt, Vì Đức Chúa Trời ở giữa dòng dõi kẻ công bình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Tại đó, chúng phải kinh hoàng khiếp sợ,Vì Đức Chúa Trời bênh vực dòng dõi người công chính.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Chúng bị cơn sợ hãi kinh hoàng phủ lấy,Vì Ðức Chúa Trời ở với dòng dõi người ngay lành.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Kìa, chúng sẽ bị kinh hoàng. Vì Đức Chúa Trời ở cùng hội người công chính.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Nhưng kẻ ác bị kinh hoảngvì CHÚA ở cùng những người làm điều phải.

和合本修订版 (RCUVSS)

6你们叫困苦人的筹算变为羞辱,然而耶和华是他的避难所。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Các ngươi làm bại mưu kẻ khốn cùng, Bởi vì Đức Giê-hô-va là nơi nương náu của người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Lũ ác các người phá hỏng kế hoạch của người nghèo,Nhưng Đức Giê-hô-va là nơi nương náu của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Các người muốn biến dự tính của người nghèo ra hổ nhục,Nhưng hãy nhớ rằng CHÚA là nơi ẩn núp của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Các người làm hỏng chương trình kẻ khốn cùng. Nhưng CHÚA là nơi họ trú ẩn.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Mưu mô kẻ ác nghịch cùng người nghèo sẽ thất bại,vì CHÚA gìn giữ họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

7但愿以色列的救恩出自锡安。当耶和华救回他被掳子民的时候,雅各要快乐,以色列要欢喜。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ôi! chớ chi từ Si-ôn sự cứu rỗi của Y-sơ-ra-ên đã đến! Khi Đức Giê-hô-va đem về những phu tù của dân sự Ngài, Thì Gia-cốp sẽ mừng rỡ và Y-sơ-ra-ên vui vẻ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ôi, cầu xin Chúa đến từ Si-ôn giải cứu Y-sơ-ra-ên!Khi Đức Giê-hô-va đem con dân Ngài từ lưu đày trở về,Thì Gia-cốp mừng rỡ và Y-sơ-ra-ên vui vẻ!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ôi, ước chi sự giải cứu dân I-sơ-ra-ên đến từ Si-ôn!Khi CHÚA đem con dân Ngài từ chốn lưu đày trở về,Gia-cốp sẽ mừng rỡ, I-sơ-ra-ên sẽ vui mừng.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ôi, ước gì sự giải cứu Y-sơ-ra-ên từ Si-ôn đã đến. Khi CHÚA đem phu tù của dân Ngài trở về. Thì Gia-cốp sẽ hân hoan, Y-sơ-ra-ên sẽ mừng rỡ.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Tôi cầu mong cho chiến thắng đến với Ít-ra-en từ núi Xi-ôn!Khi CHÚA phục hồi dân của Ngài,thì con cháu Gia-cốp sẽ vui mừng,và dân Ít-ra-en sẽ hớn hở.