So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1诸天述说上帝的荣耀,穹苍传扬他手的作为。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Các từng trời rao truyền sự vinh hiển của Đức Chúa Trời, Bầu trời giãi tỏ công việc tay Ngài làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Các tầng trời rao truyền vinh quang của Đức Chúa Trời,Bầu trời bày tỏ công việc tay Ngài làm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Các tầng trời rao truyền vinh hiển của Ðức Chúa Trời;Bầu trời công bố công việc tay Ngài làm.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Các từng trời loan truyền vinh quang của Đức Chúa Trời, Cõi không gian tuyên bố công việc của tay Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Các từng trời thuật lại sự vinh hiển của Thượng Đế,bầu trời loan báo công việc tay Ngài làm.

和合本修订版 (RCUVSS)

2这日到那日发出言语,这夜到那夜传出知识。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ngày nầy giảng cho ngày kia, Đêm nầy tỏ sự tri thức cho đêm nọ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Ngày nầy giảng về vinh quang của Đức Chúa Trời cho ngày kia,Đêm nầy truyền tri thức về Đức Chúa Trời cho đêm nọ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ngày ngày truyền rao sứ điệp;Ðêm đêm bày tỏ tri thức.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ngày này qua ngày khác, truyền rao sứ điệp, Đêm nọ đến đêm kia bầy tỏ sự hiểu biết.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ngày nầy sang ngày khác,chúng thuật chuyện,đêm nọ sang đêm kia,chúng bày tỏ quyền năng Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

3无言无语,也无声音可听。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Chẳng có tiếng, chẳng có lời nói; Cũng không ai nghe tiếng của chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Chẳng có tiếng, chẳng có lời nói;Cũng không ai nghe âm thanh của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Không dùng lời, chẳng cần tiếng;Chẳng ai nghe giọng nói của chúng ra sao;

Bản Dịch Mới (NVB)

3Không diễn văn, không ngôn ngữ, Không ai nghe tiếng nói của chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Chúng chẳng dùng tiếng hay lời;không ai nghe âm thanh chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

4它们的声浪传遍天下,它们的言语传到地极。上帝在其中为太阳安设帐幕,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Dây đo chúng nó bủa khắp trái đất, Và lời nói chúng nó truyền đến cực địa. Nơi chúng nó Ngài đã đóng trại cho mặt trời;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nhưng tiếng của chúng dội vang khắp đấtVà lời của chúng truyền đến tận cùng thế giới. Trên bầu trời, Ngài đã dựng trại cho mặt trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Nhưng âm thanh của chúng đã lan truyền khắp đất,Lời của chúng đã vang đến cùng tận địa cầu.Ngài đã lập một chỗ ở cho mặt trời trong chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Tiếng của chúng vang ra khắp đất, Lời nói chúng nó đến tận cùng thế giới,Ngài đã dựng lều cho mặt trời trên không gian.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Thế nhưng thông điệp chúng vang dội bốn phương;lời nói chúng truyền ra khắp đất.Ngài tạo không gian làm chỗ ở của mặt trời.

和合本修订版 (RCUVSS)

5太阳如同新郎步出洞房,又如勇士欢然奔路。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Mặt trời khác nào người tân lang ra khỏi phòng huê chúc, Vui mừng chạy đua như người dõng sĩ

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Mặt trời khác nào tân lang ra khỏi loan phòng,Vui mừng chạy đua như một dũng sĩ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Mặt trời như một tân lang ra khỏi loan phòng,Như một lực sĩ hân hoan chạy trên tuyến của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Mặt trời như tân lang ra khỏi loan phòng, Như dũng sĩ hân hoan đi vào trận đấu.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Mặt trời xuất hiện như chàng rể bước ra khỏi phòng tân hôn.Hớn hở như lực sĩ sẵn sàng chạy đua.

和合本修订版 (RCUVSS)

6它从天这边出来,绕到天那边,没有一物可隐藏得不到它的热气。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Mặt trời ra từ phương trời nầy, Chạy vòng giáp đến phương trời kia; Chẳng chi tránh khỏi hơi nóng mặt trời được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Mặt trời ra từ phương trời nầy,Chạy vòng đến phương trời kia.Không gì tránh khỏi được sức nóng mặt trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Mặt trời mọc lên từ phương trời nầy,Chạy vòng đến phương trời kia;Không vật gì tránh khỏi hơi nóng của nó được.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Mặt trời mọc từ đầu chân trời này, Chạy vòng đến cuối chân trời kia, Không gì thoát khỏi sức nóng mặt trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Mặt trời mọc từ phương trời nầychạy giáp vòng đến phương trời kia.Không gì tránh khỏi sức nóng của nó được.

和合本修订版 (RCUVSS)

7耶和华的律法全备,使人苏醒;耶和华的法度确定,使愚蒙人有智慧。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Luật pháp của Đức Giê-hô-va là trọn vẹn, bổ linh hồn lại; Sự chứng cớ Đức Giê-hô-va là chắc chắn, làm cho kẻ ngu dại trở nên khôn ngoan.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Luật pháp của Đức Giê-hô-va là trọn vẹn,Bổ dưỡng linh hồn;Chứng ước Đức Giê-hô-va là chắc chắn,Làm cho kẻ ngu dại trở nên khôn ngoan.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Luật pháp của CHÚA thật trọn vẹn, làm linh hồn hồi sức;Quy tắc của CHÚA thật vững chắc, khiến kẻ dại khôn ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Kinh Luật của CHÚA là toàn hảo, Hồi sinh linh hồn.Lời chứng của CHÚA là chắc chắn, Khiến người trẻ dại trở thành khôn ngoan.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Những lời dạy dỗ CHÚA thật hoàn hảođể tăng thêm sức mới.Qui tắc CHÚA thật đáng tinkhiến kẻ tầm thường nên khôn ngoan.

和合本修订版 (RCUVSS)

8耶和华的训词正直,使人心快活;耶和华的命令清洁,使人眼目明亮。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Giềng mối của Đức Giê-hô-va là ngay thẳng, làm cho lòng vui mừng; Điều răn của Đức Giê-hô-va trong sạch, làm cho mắt sáng sủa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Kỷ cương của Đức Giê-hô-va là ngay thẳng,Làm cho lòng vui mừng;Điều răn của Đức Giê-hô-va là trong sáng,Làm cho sáng mắt sáng lòng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Luật lệ của CHÚA thật phải lẽ, làm tâm hồn vui vẻ;Ðiều răn của CHÚA thật minh bạch, khiến mắt lòng thấy rõ.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Giới luật của CHÚA là ngay thẳng, Làm lòng người vui vẻ. Điều răn của CHÚA là trong sáng, Soi sáng con mắt.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Mệnh lệnh của CHÚA đều đúng,khiến con người vui mừng.Mệnh lệnh của CHÚA rất tinh sạch,soi sáng lối đi.

和合本修订版 (RCUVSS)

9耶和华的典章真实,全然公义,敬畏耶和华是纯洁的,存到永远,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Sự kính sợ Đức Giê-hô-va là trong sạch, hằng còn đến đời đời; Các mạng lịnh của Đức Giê-hô-va là chân thật, thảy đều công bình cả.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Sự kính sợ Đức Giê-hô-va là trong sạch,Hằng còn đến đời đời;Các mệnh lệnh của Đức Giê-hô-va là chân lý.Tất cả đều công chính.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ðộng cơ kính sợ CHÚA thật trong sạch, nên còn lại đời đời;Phán quyết của CHÚA thật chính đáng, cả thảy đều công bình.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Sự kính sợ CHÚA là trong sạch, Hằng còn mãi mãi. Phán quyết của CHÚA là chân thật, Tất cả đều công chính.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Sự kính sợ CHÚA là tốt lành,sẽ còn mãi mãi.Phán đoán CHÚA là thật,hoàn toàn hợp lý.

和合本修订版 (RCUVSS)

10比金子可羡慕,比极多的纯金可羡慕;比蜜甘甜,比蜂房下滴的蜜甘甜。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Các điều ấy quí hơn vàng, thật báu hơn vàng ròng; Lại ngọt hơn mật, hơn nước ngọt của tàng ong.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Các điều ấy quý hơn vàng,Thật quý hơn vàng ròng;Lại ngọt hơn mật,Thật ngọt hơn mật của tàng ong.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Những điều ấy quý hơn vàng, thật báu hơn vàng ròng;Chúng ngọt hơn mật, thật ngọt hơn mật nhểu từ tàng ong.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Các điều ấy quý hơn vàng, Hơn cả vàng ròng, Ngọt hơn mật, Hơn cả mật chảy từ tàng ong.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Chúng quí giá hơn vàng,thật báu hơn cả vàng ròng.Ngọt hơn mật,hơn cả mật nguyên chất.

和合本修订版 (RCUVSS)

11因此你的仆人受警戒,遵守这些有极大的赏赐。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Các điều ấy dạy cho kẻ tôi tớ Chúa được thông hiểu; Ai gìn giữ lấy, được phần thưởng lớn thay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Các điều ấy dạy dỗ đầy tớ Chúa;Ai gìn giữ chúng được phần thưởng lớn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Hơn nữa, nhờ những điều ấy, kẻ tôi tớ Ngài được cảnh giác;Nhờ giữ những điều ấy, tôi tớ Ngài được ban thưởng lớn lao.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Hơn thế nữa, tôi tớ Ngài được các điều ấy giáo huấn, Người nào tuân giữ lấy, được phần thưởng lớn.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Những điều đó cảnh tỉnh tôi tớ CHÚA.Ai vâng giữ thì được phần thưởng lớn.

和合本修订版 (RCUVSS)

12谁能察觉自己的错失呢?求你赦免我隐藏的过犯。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ai biết được các sự sai lầm mình? Xin Chúa tha các lỗi tôi không biết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ai nhận thức được các sai lầm mình?Xin Chúa tha những lầm lỗi mà con không biết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Nào ai có thể tự mình biết hết mọi lầm lỗi của mình?Cầu xin Ngài tha thứ con vì những lỗi lầm con không biết.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Ai nhận thức được lầm lỗi mình? Xin Ngài tha thứ tội lỗi tôi không biết.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Người ta thường không thấy lỗi lầm của mình.Xin CHÚA tha các tội của tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

13求你拦阻仆人不犯任意妄为的罪,不容这罪辖制我,我就完全,免犯大罪。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Xin Chúa giữ kẻ tôi tớ Chúa khỏi cố ý phạm tội; Nguyện tội ấy không cai trị tôi; Thì tôi sẽ không chỗ trách được, và không phạm tội trọng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Xin Chúa giữ đầy tớ Chúa khỏi cố ý phạm tội;Nguyện tội ấy không cai trị conThì con sẽ không chỗ trách được,Và không phạm tội trọng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Xin giữ kẻ tôi tớ Ngài khỏi cố ý phạm tội;Xin đừng để tội lỗi cầm quyền trên con;Ðể con sẽ không có chỗ nào đáng trách,Và con sẽ không phạm tội nặng.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Xin gìn giữ tôi tớ Ngài khỏi cố ý phạm tội,Xin chớ để tội lỗi cai trị tôi, Thì tôi sẽ không có gì đáng trách, Và không phạm trọng tội.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Xin đừng để tôi phạm tội tự phụ;đừng để chúng cai trị tôi.Thì tôi sẽ trong sạchvà không bị hoen ố bởi những tội trọng.

和合本修订版 (RCUVSS)

14耶和华-我的磐石,我的救赎主啊,愿我口中的言语,心里的意念在你面前蒙悦纳。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Hỡi Đức Giê-hô-va là hòn đá tôi và là Đấng cứu chuộc tôi, Nguyện lời nói của miệng tôi, Sự suy gẫm của lòng tôi được đẹp ý Ngài!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Lạy Đức Giê-hô-va là Vầng Đá và là Đấng Cứu Chuộc của con,Nguyện lời nói của miệng con,Và sự suy ngẫm của lòng con được đẹp ý Ngài!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Nguyện lời nói của miệng con và sự suy gẫm của lòng con được đẹp ý Ngài;Lạy CHÚA, Vầng Ðá của con và Ðấng Cứu Chuộc của con.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nguyện lời nói của miệng tôi và sự suy gẫm của lòng tôi Đẹp ý Ngài. Lạy CHÚA, là vầng đá và Đấng cứu chuộc tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Nguyện những lời nói và tư tưởng của tôi đẹp lòng Ngài.Lạy CHÚA, Ngài là Khối Đá, Đấng cứu tôi.