So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1我的上帝,我的上帝,為甚麼離棄我?為甚麼遠離不救我,不聽我的呻吟?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Chúa Trời tôi ôi! Đức Chúa Trời tôi ôi! sao Ngài lìa bỏ tôi? Nhân sao Ngài đứng xa, không giúp đỡ tôi, và chẳng nghe lời rên siết tôi?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Chúa Trời của con ôi! Đức Chúa Trời của con ôi! Sao Ngài từ bỏ con?Sao Ngài đứng xa không giúp đỡ con và chẳng nghe lời rên xiết của con?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðức Chúa Trời của con ôi, Ðức Chúa Trời của con ôi, sao Ngài lìa bỏ con?Sao Ngài quá xa vời trong khi con kêu van than thở xin cứu giúp?

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đức Chúa Trời tôi ôi! Đức Chúa Trời tôi ôi! Sao Ngài lìa bỏ tôi? Sao Ngài cách xa, không giải cứu tôi, Không nghe tiếng kêu gào của tôi?

Bản Phổ Thông (BPT)

1Thượng Đế tôi ơi, Thượng Đế tôi ơi, sao Ngài lìa bỏ tôi?Sao Ngài đứng xa, không cứu giúp tôi,không nghe tiếng tôi rên rỉ?

和合本修訂版 (RCUV)

2我的上帝啊,我白日呼求,你不應允;夜間呼求,也不得安寧。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Đức Chúa Trời tôi ôi! tôi kêu cầu ban ngày, nhưng Chúa chẳng đáp lại; Ban đêm cũng vậy, song tôi nào có được an nghỉ đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Đức Chúa Trời của con ôi! Ban ngày con kêu cầu nhưng Chúa không đáp lại,Ban đêm cũng vậy, nhưng con nào được yên nghỉ đâu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ðức Chúa Trời của con ôi, ban ngày con khóc, nhưng Ngài chẳng đáp lời;Ban đêm con nào nín lặng.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Lạy Đức Chúa Trời của tôi, suốt ngày tôi kêu cầu nhưng Ngài không đáp lời, Ban đêm tôi cũng không yên nghỉ.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Lạy Thượng Đế tôi, ban ngày tôi kêu xin cùng Ngài,nhưng Ngài chẳng đáp lời,ban đêm cũng vậy, tôi có im lặng đâu.

和合本修訂版 (RCUV)

3但你是神聖的,用以色列的讚美為寶座。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Còn Chúa là thánh, Ngài là Đấng ngự giữa sự khen ngợi của Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Còn Chúa là thánh,Ngài ngự giữa sự ca ngợi của Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Dầu vậy, Ngài vẫn là Ðấng Thánh;Ngài vẫn ngự trị trên những lời chúc tụng của I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Nhưng Ngài là Đấng thánh, Ngự trị giữa sự khen ngợi của Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ngài là Đấng thánh đang ngự trị.Lời ca ngợi của Ít-ra-en là ngôi Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

4我們的祖宗倚靠你;他們倚靠你,你解救他們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Tổ phụ chúng tôi nhờ cậy nơi Chúa, Họ nhờ cậy, Chúa bèn giải cứu cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Tổ phụ chúng con nhờ cậy nơi Chúa,Họ nhờ cậy Ngài và được giải cứu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Tổ tiên chúng con đã tin cậy Ngài;Họ đã tin cậy Ngài, và Ngài đã giải thoát họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Tổ phụ chúng tôi đã tin cậy nơi Ngài, Họ đã tin cậy, nên Ngài giải cứu họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Tổ tiên chúng tôi tin cậy Ngài;Vì họ tin cậy Ngài cho nên Ngài cứu họ.

和合本修訂版 (RCUV)

5他們哀求你,就蒙解救;他們倚靠你,就不羞愧。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Họ kêu cầu cùng Chúa, và được giải cứu; Họ nhờ cậy nơi Chúa, không bị hổ thẹn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Họ kêu cầu với Chúa và được giải thoát,Họ nhờ cậy Ngài và không bị hổ thẹn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Họ đã kêu cầu Ngài, và họ đã được giải cứu;Họ đã tin cậy Ngài, và họ đã chẳng thất vọng.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Họ đã cầu khẩn Ngài và được giải cứu, Họ đã tin cậy nơi Ngài và không bị hổ thẹn.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Họ kêu xin cùng CHÚA liền được giải cứu.Họ tin cậy Ngài nên không thất vọng.

和合本修訂版 (RCUV)

6但我是蟲,不是人,被眾人羞辱,被百姓藐視。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Nhưng tôi là một con trùng, chớ chẳng phải người đâu, Là điều ô nhục của loài người, và vật khinh dể của dân sự.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nhưng con là một con sâu chứ không phải con người;Bị loài người sỉ nhục, bị thiên hạ khinh khi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Nhưng con là sâu bọ chứ nào phải là loài người;Con bị người ta sỉ nhục và bị thiên hạ khinh khi.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Nhưng tôi chỉ là con sâu, không phải người, Bị loài người chế nhạo, bị người ta khinh bỉ.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Nhưng tôi là loài sâu bọ chứ không phải con người.Ai cũng khinh chê và ganh ghét tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

7凡看見我的都嗤笑我;他們撇嘴搖頭:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hễ kẻ nào thấy tôi đều nhạo cười tôi. Trề môi, lắc đầu, mà rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Mọi người thấy con đều nhạo cười,Trề môi lắc đầu mà nói:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Tất cả ai trông thấy con đều mỉa mai con;Họ trề môi, lắc đầu, và nói rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

7Tất cả những người thấy tôi đều chế nhạo, Họ trề môi, họ lắc đầu:

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ai thấy tôi đều chê cười.Chúng trề môi, lắc đầu.

和合本修訂版 (RCUV)

8「他把自己交託給耶和華,讓耶和華救他吧!耶和華既喜愛他,可以搭救他吧!」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Người phú thác mình cho Đức Giê-hô-va, Ngài khá giải cứu người; Ngài khá giải cứu người, vì Ngài yêu mến người!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8“Nó phó thác mình cho Đức Giê-hô-va, hãy để Ngài giải cứu nó;Vì Ngài hài lòng về nó, hãy để Ngài giải thoát nó!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8“Nó đã phó thác mình cho CHÚA, hãy để Ngài giải cứu nó;Hãy để Ngài giải thoát nó, vì Ngài yêu thích nó kia mà.”

Bản Dịch Mới (NVB)

8Nó nhờ cậy CHÚA, Để Ngài giải cứu nó. Vì Ngài vui lòng vì nó, Hãy để Ngài cứu nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Chúng giễu, “Hãy kêu CHÚA cứu giúp đi.Có thể Ngài sẽ cứu ngươi.Nếu Ngài thích ngươi, Ngài sẽ giải cứu ngươi!”

和合本修訂版 (RCUV)

9但你是叫我出母腹的,我在母懷裏,你就使我有倚靠的心。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Phải, ấy là Chúa rút tôi khỏi lòng mẹ, Khiến tôi tin cậy khi nằm trên vú của mẹ tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Phải, chính Chúa đem con ra khỏi lòng mẹ;Khiến con tin cậy khi nằm trên ngực của mẹ con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Thật chính Ngài đã đem con ra từ dạ của mẹ con;Ngài đã giữ con an toàn từ khi con còn nằm trên bầu sữa mẹ.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Nhưng chính Ngài là Đấng đem tôi ra khỏi lòng mẹ, Khiến tôi an toàn ở trên vú mẹ tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ngài để mẹ tôi sinh ra tôi.Khi tôi còn là hài nhi Ngài khiến tôi tin cậy Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

10我自出母胎就交在你手裏,自我出母腹,你就是我的上帝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Từ trong tử cung tôi đã được giao cho Chúa; Chúa là Đức Chúa Trời tôi từ khi tôi lọt lòng mẹ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Từ trong tử cung, con đã được giao cho Chúa;Chúa là Đức Chúa Trời của con từ khi con mới lọt lòng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Từ trong bụng mẹ, con đã được giao phó cho Ngài;Từ khi con vừa chào đời, Ngài đã là Ðức Chúa Trời của con.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Từ lòng mẹ, tôi đã được giao cho Ngài, Ra khỏi lòng mẹ, Ngài là Đức Chúa Trời của tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Từ khi mới chào đời tôi đã nương cậy nơi CHÚA,Ngài đã là Thượng Đế tôi từ khi tôi lọt lòng mẹ.

和合本修訂版 (RCUV)

11求你不要遠離我!因為災難臨頭,無人幫助。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Xin chớ đứng xa tôi, vì sự gian truân hầu gần, Chẳng có ai tiếp cứu cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Xin đừng cách xa conVì sự gian truân gần kề,Và không có ai cứu giúp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Xin Ngài đừng lìa bỏ con, vì nỗi gian truân của con đã cận kề,Và chẳng ai giúp đỡ con cả.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Xin đừng ở xa tôi, Vì hoạn nạn đang ở gần, Không ai giúp đỡ.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Cho nên Thượng Đế ôi, xin đừng đứng xa tôi.Nay cơn khốn khó gần kề, không ai cứu giúp.

和合本修訂版 (RCUV)

12許多公牛環繞我,巴珊大力的公牛四面圍困我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Có nhiều bò đực bao quanh tôi, Những bò đực hung mạnh của Ba-san vây phủ tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Có nhiều bò đực vây quanh con,Những bò đực mập mạnh của Ba-san vây phủ con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Nhiều bò dữ đang bao quanh con;Ðàn bò hung bạo ở Ba-san đang vây lấy con.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Có nhiều bò tót bao quanh tôi, Những con bò tót Ba-san mạnh mẽ vây lấy tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Người ta vây tôi đông như bò đực hung tợn.Chúng vây kín tôi bốn phía,như bò đực cường bạo của Ba-san.

和合本修訂版 (RCUV)

13牠們向我張口,好像獵食吼叫的獅子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Chúng nó hả miệng ra cùng tôi, Khác nào sư tử hay cắn xé và gầm hét.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Chúng hả miệng ra, chực vồ nuốt conKhác nào sư tử đang xé mồi và gầm thét.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Chúng đang hả miệng rộng toát,Như sư tử đang gầm thét và muốn ăn tươi nuốt sống con.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Họ hả miệng lớn cùng tôi, Như sư tử cắn xé, gầm thét.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Chúng hả miệng chực ăn nuốt tôinhư sư tử đói gầm thét.

和合本修訂版 (RCUV)

14我如水被倒出,我的骨頭都脫了節,我的心如蠟,在我裏面熔化。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Tôi bị đổ ra như nước, Các xương cốt tôi đều rời rã; Trái tim tôi như sáp, Tan ra trong mình tôi

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Con bị đổ ra như nước,Xương cốt con đều rã rời;Trái tim con như sápTan chảy trong mình con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Mạng sống con bị đổ ra như nước,Các xương con rời khớp,Tim con mềm nhũn như sáp và tan chảy trong lòng con.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Tôi bị đổ ra như nước, Xương cốt tôi đều rã rời, Tim tôi như sáp, Tan chảy trong ngực tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Sức lực tôi tiêu tan như nước đổ xuống đất.Xương cốt tôi rời rã.Tinh thần tôi như sáp,tan chảy trong lòng tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

15我的精力枯乾,如同瓦片,我的舌頭緊貼上顎。你將我安置在死灰中。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Sức lực tôi khô như miếng gốm, Và lưỡi tôi dính nơi ổ gà; Chúa đã để tôi nằm trong bụi tro sự chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Sức lực con khô như miếng gốmVà lưỡi con dính nơi cổ họng;Chúa đặt con nằm trong bụi tro của sự chết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Sức lực con khô khan như một miếng sành,Lưỡi con dính chặt vào cuống họng;Thật Ngài đã để con nếm trải bụi tử vong.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Sức tôi khô cạn như mảnh sành, Lưỡi tôi dính vào cổ họng, Ngài để tôi nơi tro bụi của sự chết.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Sức lực tôi khô cằn như bình thợ gốm,lưỡi tôi dính nơi vòm họng.Ngài để tôi nằm trong bụi đất của sự chết.

和合本修訂版 (RCUV)

16犬類圍着我,惡黨環繞我;他們扎了我的手、我的腳。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vì những chó bao quanh tôi, Một lũ hung ác vây phủ tôi: Chúng nó đâm lủng tay và chân tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vì những con chó vây quanh con,Một lũ hung ác vây phủ con;Chúng đâm thủng tay và chân con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Một bầy chó bao quanh con;Một bọn người hung ác vây lấy con;Chúng đâm thủng hai tay và hai chân con.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vì đàn chó bao quanh tôi, Lũ người hung dữ vây phủ tôi, Chúng đâm thủng chân tay tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Kẻ ác vây tôi; chúng đánh bẫy tôi như lũ chó.Chúng cắn xé tay và chân tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

17我數遍我的骨頭;他們瞪着眼看我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Tôi đếm được các xương tôi; Chúng nó xem và ngó chân tôi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Con có thể đếm hết xương cốt của con.Chúng không ngớt nhìn chòng chọc vào con;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Con có thể đếm được các xương của mình;Chúng nhìn con;Chúng ngắm con;

Bản Dịch Mới (NVB)

17Tôi có thể đếm hết xương cốt tôi, Chúng nhìn chòng chọc, chúng nhìn tôi hau háu.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Tôi có thể đếm được các xương cốt tôi;mọi người nhìn chăm vào tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

18他們分我的外衣,為我的內衣抽籤。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Chúng nó chia nhau áo xống tôi; Bắt thăm về áo dài tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Chúng chia nhau áo xống của con;Bắt thăm để lấy áo choàng của con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Chúng chia nhau y phục của con;Còn áo dài của con, chúng bắt thăm nhau lấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Chúng chia nhau áo xống tôi, Bắt thăm để lấy y phục tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Chúng chia nhau áo xống tôi,và bắt thăm lấy quần áo tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

19耶和華啊,求你不要遠離我!我的救主啊,求你快來幫助我!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Đức Giê-hô-va ôi! chớ đứng xa tôi; Hỡi Đấng cứu tiếp tôi ôi! hãy mau mau đến giúp đỡ tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Đức Giê-hô-va ôi! Xin đừng cách xa con;Lạy Chúa quyền năng của con, xin mau mau đến giúp đỡ con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Nhưng Ngài, CHÚA ôi, xin đừng lìa bỏ con;Nguồn Sức Mạnh của con ôi, xin mau đến giúp đỡ con.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Nhưng Ngài, lạy CHÚA, xin đừng ở xa tôi, Ngài là sức mạnh của tôi, xin mau mau tiếp cứu tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Nhưng CHÚA ôi, xin chớ đứng xa tôi.Ngài là sức lực tôi.Xin hãy mau đến cứu giúp tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

20求你救我的性命脫離刀劍,使我僅有的脫離犬類,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Hãy giải cứu linh hồn tôi khỏi gươm, Và mạng sống tôi khỏi loài chó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Xin giải cứu linh hồn con khỏi gươm,Và mạng sống con khỏi loài chó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Xin giải cứu linh hồn con thoát lưỡi gươm;Xin giải cứu sinh mạng con khỏi quyền lực của bọn chó.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Xin cứu linh hồn tôi khỏi gươm, Mạng sống tôi khỏi móng vuốt loài chó.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Xin hãy cứu tôi khỏi lưỡi gươm;và cứu mạng tôi khỏi loài chó.

和合本修訂版 (RCUV)

21求你救我脫離獅子的口;你已經應允我,使我脫離野牛的角。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Hãy cứu tôi khỏi họng sư tử, Từ các sừng của trâu rừng, Chúa đã nhậm lời tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Chúa đã nhậm lời con,Cứu con khỏi mồm sư tử,Và các sừng trâu rừng,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Xin cứu con thoát khỏi miệng sư tử,Và khỏi các sừng của đàn bò điên.Ngài đã nhậm lời con!

Bản Dịch Mới (NVB)

21Xin giải cứu tôi khỏi miệng sư tử, và khỏi sừng bò rừng. Ngài đã đáp lời tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Xin hãy cứu tôi khỏi hàm sư tử;và khỏi sừng bò đực.

和合本修訂版 (RCUV)

22我要將你的名傳給我的弟兄,在會眾中我要讚美你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Tôi sẽ rao truyền danh Chúa cho anh em tôi, Và ngợi khen Chúa giữa hội chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Con sẽ rao truyền danh Chúa cho anh em conVà ca ngợi Chúa giữa hội chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Con sẽ rao truyền danh Ngài cho đồng bào con biết;Con sẽ ca tụng Ngài giữa đại hội đông người.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Tôi sẽ loan báo danh Ngài cho anh em tôi, Tôi sẽ ca ngợi Ngài giữa hội chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Rồi tôi sẽ thuật về CHÚAcho đồng bào Ít-ra-en của tôi;tôi sẽ ca ngợi Ngài trong buổi họp công cộng.

和合本修訂版 (RCUV)

23敬畏耶和華的人哪,要讚美他!雅各的後裔啊,要榮耀他!以色列的後裔啊,要懼怕他!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Hỡi các người kính sợ Đức Giê-hô-va, hãy ngợi khen Ngài; Ớ hết thảy dòng dõi Gia-cốp, khá tôn vinh Ngài. Hỡi hết thảy dòng dõi Y-sơ-ra-ên, hãy kính sợ Ngài;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Hỡi những người kính sợ Đức Giê-hô-va, hãy ca ngợi Ngài!Hỡi tất cả con cháu Gia-cốp, hãy tôn kính Ngài!Hỡi tất cả dòng dõi Y-sơ-ra-ên, hãy kính sợ Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Hỡi những người kính sợ CHÚA, xin hãy ca ngợi Ngài;Hỡi các con cháu của Gia-cốp, xin hãy tôn vinh Ngài;Hỡi dòng dõi của I-sơ-ra-ên, xin hãy kính sợ Ngài;

Bản Dịch Mới (NVB)

23Hỡi những người tôn kính CHÚA, hãy ca ngợi Ngài. Hỡi tất cả con cháu Gia-cốp, hãy tôn vinh Ngài. Hỡi tất cả dòng dõi Y-sơ-ra-ên, hãy kính sợ Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Tất cả những ai kính sợ CHÚA,hãy ca ngợi Ngài.Các con cháu Gia-cốp ơi,hãy tôn trọng Ngài;Toàn dân Ít-ra-en, hãy kính sợ Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

24因為他沒有藐視、憎惡受苦的人,也沒有轉臉不顧他們;那受苦之人呼求的時候,他就垂聽。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Vì Ngài không khinh bỉ, chẳng gớm ghiếc sự hoạn nạn của kẻ khốn khổ, Cũng không giấu mặt Ngài cùng người; Nhưng khi người kêu cầu cùng Ngài, thì bèn nhậm lời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Vì Ngài không khinh bỉ hay ghê tởmCảnh hoạn nạn của kẻ nghèo khổ;Cũng không giấu mặt Ngài với người ấy,Nhưng lắng nghe tiếng kêu cứu của người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Vì Ngài không khinh thường hoặc gớm ghê cảnh khốn cùng của người cùng khốn;Ngài chẳng ẩn mặt Ngài khỏi người ấy bao giờ;Nhưng khi người ấy kêu xin giúp đỡ, Ngài đã lắng nghe.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Vì Ngài đã không khinh bỉ, cũng chẳng ghê tởm Nỗi đau đớn của người khốn khổ. Ngài cũng không tránh mặt người, Nhưng khi người kêu cầu với Ngài thì Ngài đáp lời.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Ngài không bỏ quên kẻ lâm cảnh khổ.Ngài không lánh mặt khỏi họnhưng nghe tiếng kêu xin của họ.

和合本修訂版 (RCUV)

25我在大會中讚美你的話是從你而來,我要在敬畏耶和華的人面前還我的願。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Sự ngợi khen của tôi tại giữa hội lớn do Chúa mà ra; Tôi sẽ trả xong sự hứa nguyện tôi trước mặt những kẻ kính sợ Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Sự ca ngợi của con ở giữa hội lớn phát xuất từ Chúa;Con sẽ trả xong sự hứa nguyện của con trước mặt những người kính sợ Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ngài là nguồn cảm hứng cho con ca ngợi Ngài giữa đại hội.Tôi sẽ trả xong những gì tôi đã hứa nguyện, trước sự hiện diện của những người kính sợ Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Lời ca ngợi của tôi giữa hội chúng lớn đến từ Ngài, Tôi sẽ làm trọn những lời khấn nguyện của tôi trước mặt những người kính sợ Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Lạy CHÚA, tôi ca ngợi Ngài giữa hội lớn của dân CHÚA;những kẻ thờ phụng Ngài sẽ thấy tôi thực hiện lời hứa.

和合本修訂版 (RCUV)

26願困苦的人吃得飽足,願尋求耶和華的人讚美他。願你們的心永遠活着!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Kẻ hiền từ sẽ ăn và được no nê; Những người tìm Đức Giê-hô-va sẽ ngợi khen Ngài; Nguyện lòng các ngươi được sống đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Người nhu mì sẽ ăn và được no nê;Những người tìm kiếm Đức Giê-hô-va sẽ ca ngợi Ngài;Nguyện người có lòng nhu mì được sống muôn đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Những người đói khổ sẽ được ăn uống và no nê.Những người tìm kiếm CHÚA sẽ ca ngợi Ngài.Nguyện tâm hồn vui thỏa của anh chị em sẽ sống đời đời!

Bản Dịch Mới (NVB)

26Người nghèo sẽ ăn và thỏa lòng, Người tìm kiếm CHÚA sẽ ca ngợi Ngài. Nguyện lòng các ngươi được sống mãi mãi.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Nầy kẻ nghèo, hãy đến và ăn no nê;những ai trông đợi CHÚA sẽ ca ngợi Ngài.Nguyện lòng các ngươi vui mừng mãi mãi!

和合本修訂版 (RCUV)

27地的四極都要想念耶和華,並且歸順他,列國的萬族都要在你面前敬拜。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Bốn phương thế gian sẽ nhớ và trở lại cùng Đức Giê-hô-va, Các họ hàng muôn dân sẽ thờ lạy trước mặt Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Khắp cả trái đất sẽ nhớVà trở về cùng Đức Giê-hô-va,Họ hàng muôn dânSẽ thờ lạy trước mặt Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Người ở mọi chân trời góc bể sẽ nhớ lại và quay về với CHÚA;Mọi dòng họ của muôn dân sẽ thờ phượng trước mặt Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

27Khắp cả trái đất Sẽ ghi nhớ và trở lại cùng CHÚA, Tất cả gia tộc các nước Sẽ thờ phượng trước mặt Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Dân chúng khắp nơi sẽ nhớ và quay về cùng Ngài.Mọi gia tộc trên thế giansẽ thờ phụng Ngài;

和合本修訂版 (RCUV)

28因為國度屬於耶和華,他是管理列國的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Vì nước thuộc về Đức Giê-hô-va, Ngài cai trị trên muôn dân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Vì vương quyền thuộc về Đức Giê-hô-va,Ngài cai trị trên muôn dân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Vì vương quốc thuộc về CHÚA;Ngài trị vì trên các quốc gia.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Vì quyền cai trị thuộc về CHÚA, Ngài thống trị trên các nước.

Bản Phổ Thông (BPT)

28vì CHÚA là Vua, Ngài cai quản mọi quốc gia.

和合本修訂版 (RCUV)

29地上富足的人都必吃喝而敬拜,凡下到塵土中不能存活自己性命的人,都要在他面前下拜;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Hết thảy người giàu có thế gian cũng sẽ ăn và thờ lạy; Mọi kẻ trở lại bụi đất, và những kẻ không thế bảo tồn mạng sống mình, Sẽ quì xuống trước mặt Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Tất cả người giàu trên thế gian sẽ ăn uống và thờ phượng;Mọi kẻ trở về bụi đất,Và những người không thể bảo tồn mạng sống mình,Đều sẽ quỳ lạy trước mặt Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Phải, những người giàu sang ở thế gian sẽ thờ phượng Ngài;Mọi kẻ trở thành tro bụi sẽ sấp mình xuống trước mặt Ngài;Ngay cả kẻ không thể giữ được mạng mình cũng sẽ làm vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Tất cả những người giầu có trên đất sẽ ăn uống và thờ phượng. Mọi kẻ đi vào bụi đất sẽ quỳ lạy trước mặt Ngài, Những linh hồn không thể bảo tồn mạng sống mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Dân chúng đã ăn no nê,rồi cúi xuống thờ phụng Ngài.Thật vậy, mọi người sẽ cúi mình trước mặt Ngài—tất cả những người sẽ qua đời.

和合本修訂版 (RCUV)

30必有後裔事奉他,主所做的事必傳給後代。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Một dòng dõi sẽ hầu việc Ngài; Người ta sẽ kể dòng dõi ấy là dòng dõi của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Một dòng dõi sẽ phục vụ Ngài;Người ta sẽ rao truyền danh Chúa cho hậu thế,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Một đàn con cháu hậu lai sẽ phụng sự Ngài;Họ sẽ nói về Chúa cho các thế hệ tương lai.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Một dòng dõi sẽ phục vụ Ngài, Người ta sẽ truyền bá về Chúa cho hậu thế.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Những kẻ hậu sinh sẽ phục vụ Ngài;Thế hệ mai sau sẽ nghe biết CHÚA.

和合本修訂版 (RCUV)

31他們必來傳他的公義給尚未出生的子民,這是他的作為。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Dòng dõi ấy sẽ đến rao truyền sự công bình của Ngài, Thuật cho dân tộc sẽ sanh ra rằng Đức Giê-hô-va đã làm việc ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Dòng dõi ấy sẽ công bố đức công chính của Ngài;Thuật lại cho thế hệ mai sau rằng Đức Giê-hô-va đã làm việc ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Họ sẽ đến và công bố đức công chính của Ngài cho một dân sẽ sinh ra,Bảo rằng chính Ngài đã làm những điều ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Họ sẽ đến và rao truyền sự công chính của Ngài Cho thế hệ hậu sinh Rằng Ngài đã làm việc ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Chúng sẽ rao ra rằng Ngài làm điều công chính;Những kẻ sắp chào đời sẽ nghe biết những điều Thượng Đế đã làm.