So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Neh jêh ri mpô mpa kalơ neh, Neh ntu jêh ri lĕ rngôch mbu nâm gŭ tâm nây jêng ndơ Yêhôva da dê.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đất và muôn vật trên đất, Thế gian và những kẻ ở trong đó, đều thuộc về Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đất và muôn vật trên đất,Thế giới và những người ở trong đó đều thuộc về Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Trái đất và những vật trên đất đều thuộc về CHÚA;Thế giới và mọi người sống trong đó đều thuộc về Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Quả đất và mọi vật trên đất, Thế giới và những người sống trên nó, Đều thuộc về CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Đất và muôn vật trên đất đều thuộc về CHÚA.Thế gian và mọi dân trên hoàn cầucũng thuộc về Ngài.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Yorlah Păng yơh bol neh ta kalơ dak rlai Jêk ri ăn păng nâp ta kalơ lĕ dak toyh,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vì Ngài đã lập đất trên các biển, Và đặt nó vững trên các nước lớn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì Ngài lập trái đất trên biển cả,Và đặt nền nó trên các dòng nước.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vì Ngài đã đặt nền nó trên các đại dương,Và Ngài lập nó vững vàng trên các luồng nước.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vì Ngài đã lập nền quả đất trên biển, Và thiết lập nó trên các sông.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Vì Ngài lập đất trên các khối nước,và đặt nó đứng vững trên các sông.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Mbu mra hao ta yôk Yêhôva? Jêh ri mbu nâm mra dơi gŭ ngau tâm ntuk kloh ueh Păng?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ai sẽ được lên núi Đức Giê-hô-va? Ai sẽ được đứng nổi trong nơi thánh của Ngài?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Ai sẽ lên núi Đức Giê-hô-va?Ai sẽ đứng nổi trong nơi thánh Ngài?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ai có thể lên núi của CHÚA?Ai có thể đứng nổi trong nơi thánh của Ngài?

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ai sẽ lên núi của CHÚA? Ai sẽ đứng trong nơi thánh Ngài?

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ai có thể lên núi của CHÚA?Ai có thể đứng trong đền thánh Ngài?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Nơm geh ti jêh ri nuih n'hâm kloh Nơm mâu jao huêng păng ma nau mƀruh. Mâu lĕ ton săk ma nau mƀruh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ấy là người có tay trong sạch và lòng thanh khiết, Chẳng hướng linh hồn mình về sự hư không, Cũng chẳng thề nguyện giả dối.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đó là người có tay trong sạch và lòng thanh khiết,Không hướng linh hồn mình vào thần tượng hư không,Cũng chẳng thề nguyện giả dối.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ấy là người có tay tinh sạch và lòng trong trắng,Ấy là người chẳng hướng lòng mình về thần tượng hư không,Và chẳng thốt ra những lời thề nguyện giả dối.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ấy là người có tay trong sạch và lòng thanh khiết, Không hướng linh hồn mình vào điều sai lầm, Không thề nguyện giả dối.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Chỉ những người có tay tinh sạchvà lòng thánh khiết,những ai không thờ lạy hình tượng,không hứa nguyện nhân danh các thần giả.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Păng mra geh nau ueh lăng tă bơh Yêhôva Jêh ri nau song srăng tă bơh Brah Ndu, nau tâm rklaih păng

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Người ấy sẽ được phước từ nơi Đức Giê-hô-va, Và sự công bình từ nơi Đức Chúa Trời về sự cứu rỗi người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Người ấy sẽ nhận được phước từ nơi Đức Giê-hô-vaVà sự công chính từ nơi Đức Chúa Trời là Đấng cứu rỗi mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Người ấy sẽ nhận được phước hạnh của CHÚA,Và sẽ được Ðức Chúa Trời, Ðấng Giải Cứu mình, kể là công chính.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Người ấy sẽ nhận được phước từ CHÚA, Và sự công chính từ Đức Chúa Trời, là Đấng cứu rỗi người.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Họ sẽ nhận phước lành từ CHÚA;Thượng Đế, Đấng cứu họ sẽ tuyên bố họ là công bình.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Tâm ban pô aơ jêng phung joi Păng, Phung joi muh măt Brah Ndu Yakôb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ấy là dòng dõi của những người tìm kiếm Đức Giê-hô-va, Tức là những người tìm kiếm mặt Đức Chúa Trời của Gia-cốp. (Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Đó là dòng dõi của những người tìm kiếm Đức Giê-hô-va,Tức là những người tìm kiếm mặt Đức Chúa Trời của Gia-cốp. (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ấy là dòng dõi của những người tìm kiếm Chúa,Những người tìm kiếm mặt Ðức Chúa Trời của Gia-cốp. (Sê-la)

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ấy là dòng dõi những người tìm kiếm Ngài, Tức là những người tìm kiếm mặt Đức Chúa Trời của Gia-cốp.Sê-la.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Họ cố gắng đi theo Thượng Đế;trông cậy Thượng Đế của Gia-cốp giúp đỡ mình. Xê-la

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Ơ phung mpông pêr, ngơk hom bôk Ơ phung mpông pêr n'ho ro, pơk ăn prêh, Gay ma hađăch chrêk rmah mra lăp.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hỡi các cửa, hãy cất đầu lên! Hỡi các cửa đời đời, hãy mở cao lên, Thì Vua vinh hiển sẽ vào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Hỡi các cổng, hãy ngẩng đầu lên!Hỡi các cửa cổ kính, hãy mở cao lên!Thì Vua vinh hiển sẽ vào.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Hỡi các cổng, hãy ngất đầu lên;Hỡi các cổng vạn cổ, hãy ngất cao lên,Ðể Vua vinh hiển sẽ vào.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Hỡi các cổng, hãy nhấc đầu lên, Hỡi các cửa đời đời, hãy nâng cao lên, Để vua vinh hiển ngự vào.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Nầy các cửa, hãy mở toang ra.Còn các cửa lâu đời, hãy mở rộng ra,để vua vinh hiển vào.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Mbu jêng hađăch chrêk rmah aơ Aơ jêng Yêhôva, Nơm katang Nơm brah Yêhôva katang tâm nau tâm lơh

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vua vinh hiển nầy là ai? Ấy là Đức Giê-hô-va có sức lực và quyền năng, Đức Giê-hô-va mạnh dạn trong chiến trận.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vua vinh hiển nầy là ai?Chính là Đức Giê-hô-va đầy sức mạnh và quyền năng,Đức Giê-hô-va mạnh mẽ trong chiến trận.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Vua vinh hiển nầy là ai?Ấy là CHÚA đại quyền đại năng,Ngài là CHÚA vạn năng ở giữa chiến trận.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Vua vinh hiển này là ai? Ấy là CHÚA dũng lực và quyền năng, CHÚA quyền năng nơi chiến trận.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Vua vinh hiển nầy là ai?Chính là CHÚA mạnh dạn và quyền năng.CHÚA là chiến sĩ dũng cảm.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Ơ phung mpông pêr, yơk hom bôk! Ơ mpông pêr n'ho ro, pơk hom ăn prêh, Gay ma hađăch chrêk rmah mra lăp

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Hỡi các cửa, hãy cất đầu lên! Hỡi các cửa đời đời, hãy mở cao lên, Thì vua vinh hiển sẽ vào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Hỡi các cổng, hãy ngẩng đầu lên!Hỡi các cửa đời đời, hãy mở cao lên!Thì Vua vinh hiển sẽ vào.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Hỡi các cổng, hãy ngất đầu lên;Hỡi các cổng vạn cổ, hãy ngất cao lên,Ðể Vua vinh hiển sẽ vào.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Hỡi các cổng, hãy nhấc đầu lên, Hỡi các cửa đời đời, hãy nâng cao lên. Để vua vinh hiển ngự vào.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nầy các cửa, hãy mở toang ra.Các cửa lâu đời, hãy mở rộng rađể vua vinh hiển vào.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Mbu jêng hađăch chrêk rmah aơ? Aơ jêng Yêhôva kahan âk Păng yơh jêng hađăch chrêk rmah.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vua vinh hiển nầy là ai? Ấy là Đức Giê-hô-va vạn quân, Chính Ngài là Vua vinh hiển. (Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vua vinh hiển nầy là ai?Đó là Đức Giê-hô-va vạn quân,Chính Ngài là Vua vinh hiển. (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vua vinh hiển nầy là ai?Ấy là CHÚA các đạo quân,Chính Ngài là Vua vinh hiển. (Sê-la)

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vua vinh hiển này là ai? Ấy là CHÚA Vạn Quân. Chính Ngài là vua vinh hiển. Sê-la.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Vua vinh hiển nầy là ai?Đó là CHÚA Toàn Năng, Ngài là vua vinh hiển. Xê-la