So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Yawmsaub yog kuv txujkev kaajhab kuv txujkev cawm dim,mas kuv yuav ntshai leejtwg?Yawmsaub yog kuv lub chaw ruaj khovkws kuv cawm sav,kuv tseed yuav ntshai leejtwg?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va là ánh sáng và là sự cứu rỗi tôi: Tôi sẽ sợ ai? Đức Giê-hô-va là đồn lũy của mạng sống tôi: Tôi sẽ hãi hùng ai?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va là ánh sáng và là sự cứu rỗi của tôi,Tôi sẽ sợ ai?Đức Giê-hô-va là đồn lũy của mạng sống tôi,Tôi sẽ hãi hùng ai?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1CHÚA là ánh sáng và Ðấng Giải Cứu của tôi;Tôi sẽ sợ ai?CHÚA là đồn lũy bảo vệ mạng sống tôi;Tôi sẽ hãi hùng ai?

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA là ánh sáng và sự cứu rỗi của tôi, Tôi sẽ sợ ai? CHÚA là thành lũy của mạng sống tôi, Tôi sẽ khiếp đảm ai?

Bản Phổ Thông (BPT)

1CHÚA là ánh sáng và là Đấng cứu tôi,tôi sẽ chẳng sợ ai.Ngài bảo vệ mạng sống tôi,tôi sẽ không e ngại người nào.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Thaus cov tuabneeg phemkws yog kuv cov yeeb ncuabhab kuv cov tshawj chim,tuaj ntaus kuv yuav noj kuv tej nqajmas puab yuav dawm qaug.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Khi kẻ làm ác, kẻ cừu địch và thù nghịch tôi, xông vào tôi, Đặng ăn nuốt thịt tôi, Thì chúng nó đều vấp ngã.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Khi kẻ ác và quân thù tấn công tôi,Chúng muốn ăn tươi nuốt sống tôiThì chúng đều vấp ngã.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Khi những kẻ gian ác đến với tôi, định ăn tươi nuốt sống tôi,Những kẻ thù và kẻ nghịch của tôi đều té nhào và ngã quỵ.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Khi những kẻ ác xông đến Định ăn thịt tôi, Những kẻ đàn áp và thù nghịch tấn công tôi, Chúng nó sẽ vấp ngã và té nhào.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Kẻ ác tìm hại mạng sống tôi.Bọn thù nghịch và những kẻ ghét tôi tấn công tôinhưng chúng nó lúng túng và bị đánh bại.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Txawm yog ib paab tub rogua yeej tawm tsaam kuv,los kuv lub sab yuav tsw ntshai le.Txawm yog kev ua rog sawv rua kuv,los kuv tseed muaj sab tuab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Dầu một đạo binh đóng đối cùng tôi, Lòng tôi sẽ chẳng sợ; Dầu giặc giã dấy nghịch cùng tôi, Khi ấy tôi cũng có lòng tin cậy vững bền.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Dù một đạo binh đóng đối diện với tôi,Lòng tôi sẽ chẳng sợ;Dù giặc giã nổi lên chống lại tôi,Khi ấy tôi vẫn vững tin nơi Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Dầu cả một đạo quân vây quanh tôi,Lòng tôi sẽ chẳng sợ;Dầu cả một cuộc chiến tranh nổi lên chống lại tôi,Tôi vẫn cứ vững lòng.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Dù một đạo quân bao vây tôi, Lòng tôi sẽ không sợ. Dù chiến tranh nổi dậy chống tôi, Tôi vẫn vững lòng.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Dù cho cả đạo quân vây quanh tôi,tôi sẽ chẳng nao núng.Nếu tranh chiến xảy ra, tôi sẽ tin cậy CHÚA.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Kuv thov ib yaam ntawm Yawmsaub xwb,yog yaam kws kuv pheej nrhav,yog qhov kws kuv yuav tau nyobhuv Yawmsaub lub tuam tsev taag kuv swm neej,sub kuv txhad saib ntsoovYawmsaub tug duab ci zoo nkauj kawg,hab ua nug rua huv nwg lub tuam tsev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Tôi đã xin Đức Giê-hô-va một điều, và sẽ tìm kiếm điều ấy! Ấy là tôi muốn trọn đời được ở trong nhà Đức Giê-hô-va, Để nhìn xem sự tốt đẹp của Đức Giê-hô-va, Và cầu hỏi trong đền của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Tôi đã xin Đức Giê-hô-va một điềuVà sẽ tìm kiếm điều ấy.Đó là tôi muốn trọn đời tôiĐược ở trong nhà Đức Giê-hô-vaĐể nhìn xem sự tốt đẹp của Đức Giê-hô-vaVà cầu hỏi trong đền của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Tôi chỉ xin CHÚA một điều, và tôi sẽ tìm kiếm điều ấy;Ðó là tôi được ở trong nhà của CHÚA trọn đời mình,Ðể có thể chiêm ngưỡng vẻ đẹp của CHÚA,Và để cầu vấn trong đền thánh của Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Tôi đã xin CHÚA một điều, Là điều tôi sẽ tìm kiếm. Ấy là tôi đuợc ở trong nhà CHÚAĐến suốt đời, Để chiêm ngưỡng sự tốt đẹp của CHÚAVà cầu hỏi trong đền thờ Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Tôi sẽ xin CHÚA một điềuvà là điều tôi ao ước:Đó là trọn đời được ở trong nhà CHÚA,để ngắm xem vẻ đẹp của CHÚA và cầu hỏi trong đền thờ Ngài.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Nwg yuav muab kuv zaisrua huv nwg lub chaw nraimrua nub kws raug kev ceblaaj,nwg yuav muab kuv nraimrua huv nwg lub tsev ntaub tug duab ntxoo,nwg yuav muab kuv txawbrua lub chaw sab sau lub pob zeb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vì trong ngày tai họa, Ngài sẽ che khuất tôi trong đền của Ngài, Giấu tôi nơi kín mật của trại Ngài; Cũng sẽ đỡ tôi lên trên một hòn đá.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vì trong ngày tai họa,Ngài sẽ che chở tôi trong lều của Ngài,Giấu tôi nơi kín đáo của trại Ngài,Và Ngài sẽ đặt tôi trên một vầng đá.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vì trong ngày hoạn nạn, Ngài sẽ giấu tôi trong nơi Ngài ngự;Ngài sẽ giấu tôi trong nơi bí mật của đền tạm Ngài;Ngài sẽ đặt tôi trên một vầng đá vững chắc.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vì trong ngày hoạn nạn, Ngài sẽ giấu tôi trong lều Ngài, Ngài sẽ che giấu tôi trong nơi kín đáo của trại Ngài. Ngài đặt tôi lên trên vầng đá.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Trong cơn nguy biến Ngài sẽ cho tôi chỗ trú ẩn an toàn.Ngài sẽ ẩn núp trong Lều Thánh của Ngài,mang tôi đến nơi an toàn của Ngài.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Nwgnuav kuv lub taubhau yuav raug muabtsaa sab dua kuv tej yeeb ncuabkws nyob ib ncig.Kuv yuav xyeem tsajrua huv nwg lub tsev ntaub hab qw zoo sab,kuv yuav hu nkauj qhuashab ua lub suab xyiv faab rua Yawmsaub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Bây giờ đầu tôi sẽ được ngước cao hơn các kẻ thù nghịch vây quanh tôi; Trong trại Ngài tôi sẽ dâng của lễ bằng sự vui vẻ; Tôi sẽ hát mừng, và ca tụng Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Bấy giờ tôi sẽ ngẩng đầuCao hơn các kẻ thù vây quanh tôi;Trong trại Ngài,Tôi sẽ dâng tế lễ với tiếng hát vui mừng;Tôi sẽ hát mừng và ca tụng Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Bấy giờ đầu tôi sẽ được ngước lên giữa đám quân thù vây quanh;Trong đền tạm Ngài, tôi sẽ dâng các của lễ cùng với tiếng reo mừng cảm tạ;Tôi sẽ ca hát, thật vậy, tôi sẽ ca hát tôn ngợi CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Bây giờ, đầu tôi sẽ ngước cao Lên trên những kẻ thù vây quanh tôi. Tôi sẽ dâng tế lễ trong trại Ngài, là tế lễ bằng lời reo hò vui vẻ. Tôi sẽ hát và ca ngợi CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Nếu Ngài giúp tôi đánh bại kẻ thù quanh tôi,thì tôi sẽ dâng sinh tế trong đền thánh Ngài với lòng hân hoan.Tôi sẽ đờn hát ca tụng CHÚA.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Au Yawmsaub, thov noog thaus kuv quaj hu,thov hlub kuv hab teb kuv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy nghe; tiếng tôi kêu cầu cùng Ngài: Hãy thương xót tôi, và nhậm lời tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Lạy Đức Giê-hô-va, xin nghe tiếng con kêu cầu với Ngài:Xin thương xót con và nhậm lời con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Xin nghe con, CHÚA ôi, khi con cất tiếng kêu cầu,Xin tỏ lòng khoan dung đối với con và nhậm lời con.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Lạy CHÚA, xin nghe tiếng tôi kêu cầu, Xin thương xót tôi và đáp lời tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Lạy CHÚA, xin nghe khi tôi kêu cầu;xin thương xót và trả lời tôi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Kuv lub sab has tas,“Ca le nrhav nwg lub ntsej muag.”Yawmsaub, kuv nrhav koj lub ntsej muag ntaag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Khi Chúa phán rằng: Các ngươi hãy tìm mặt ta; Thì lòng tôi thưa cùng Chúa rằng: Đức Giê-hô-va ôi! tôi sẽ tìm mặt Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Khi Chúa phán: “Các con hãy tìm kiếm mặt Ta”Thì lòng con thưa với Chúa rằng:“Đức Giê-hô-va ôi! Con sẽ tìm kiếm mặt Ngài.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Khi Ngài phán, “Hãy tìm kiếm mặt Ta,”Lòng con đáp lại, “CHÚA ôi, con sẽ tìm kiếm mặt Ngài.”

Bản Dịch Mới (NVB)

8Lòng tôi thưa với Ngài: Hãy tìm kiếm mặt Ngài.Lạy CHÚA, tôi tìm kiếm mặt Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Khi lòng tôi bảo tôi, “Hãy đi thờ phụng Ngài!”Lạy CHÚA, tôi liền đi thờ phụng Ngài.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Tsw xob fee plhu ntawm kuv.Tsw xob ntab npau quas voglawv koj tug qhev tawm moog,koj yog tug kws txeev paab kuv.Au Vaajtswv kws cawm kuv dim,tsw xob laim kuv pov tseg,tsw xob tso kuv tseg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Hỡi Đức Chúa Trời về sự cứu rỗi tôi, Xin chớ ẩn mặt Chúa với tôi, Chớ xô đuổi kẻ tôi tớ Chúa trong khi Chúa nổi giận. Khi trước Chúa là sự tiếp trợ tôi, xin chớ lìa tôi, chớ bỏ tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Lạy Đức Chúa Trời là Đấng cứu rỗi con,Xin đừng ẩn mặt Chúa với con,Chớ xua đuổi đầy tớ Chúa trong khi Chúa nổi giận.Khi trước Chúa là sự tiếp trợ của con.Xin chớ lìa con, chớ bỏ con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Xin đừng lánh mặt Ngài khỏi con;Xin đừng xua đuổi con khi Ngài nổi giận,Vì chỉ Ngài là nguồn giúp đỡ của con;Xin đừng hất hủi con hoặc từ bỏ con,Lạy Ðức Chúa Trời, Ðấng Giải Cứu của con.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Xin đừng lánh mặt khỏi tôi! Trong khi giận, xin chớ xua đuổi tôi tớ Ngài, Ngài vẫn giúp đỡ tôi. Xin đừng xua đuổi, cũng chớ ruồng bỏ tôi! Lạy Đức Chúa Trời là Đấng cứu rỗi tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Xin đừng quay khỏi tôi.Đang khi giận xin chớ xua đuổi kẻ tôi tớ Ngài;Ngài đã giúp tôi.Lạy Thượng Đế là Đấng cứu giúp tôi,xin đừng xua đuổi hay để tôi cô đơn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Txawm yog kuv nam kuv txwv tso kuv tseg,los Yawmsaub tseed yuav qaws kuv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Khi cha mẹ bỏ tôi đi, Thì Đức Giê-hô-va sẽ tiếp nhận tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Khi cha mẹ từ bỏ conThì Đức Giê-hô-va sẽ tiếp nhận con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Nếu cha mẹ con từ bỏ con,Cầu xin CHÚA tiếp nhận con.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Dù cha mẹ bỏ tôi, Nhưng CHÚA sẽ tiếp nhận tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Dù cho cha mẹ tôi từ bỏ tôi,thì CHÚA sẽ tiếp nhận tôi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Au Yawmsaub, thov qha koj txujkev rua kuv,hab coj kuv taug txujkev taj tugvem kuv muaj yeeb ncuab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Hỡi Đức Giê-hô-va, xin chỉ dạy tôi con đường Ngài; Nhân vì các kẻ thù nghịch tôi, Xin hãy dẫn tôi vào lối bằng thẳng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Đức Giê-hô-va ôi! Xin dạy con đường lối của Ngài;Xin dẫn con vào nẻo bằng phẳngVì cớ các kẻ thù con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11CHÚA ôi, xin dạy con đường lối của Ngài,Vì cớ những kẻ thù của con, xin dẫn con đi trong đường ngay nẻo chánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Lạy CHÚA, xin dạy tôi đường lối Ngài. Xin dẫn tôi trên con đường bằng phẳng Vì những kẻ rình rập tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Lạy CHÚA xin chỉ dạy tôi đường lối Ngài,hướng dẫn tôi làm điều ngay thẳngvì tôi có vô số kẻ thù.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Tsw xob tso kuv rua kuv cov tshawj chimua lawv le puab lub sab nyam,tsua qhov tej cuav timkhawv sawv tseegtawm tsaam kuv,hab puab ua paa tawm lugua limham ndais ntuj rua kuv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Chớ phó tôi cho ý muốn kẻ cừu địch tôi; Vì những chứng dối, Và kẻ buông ra sự hung bạo, đã dấy nghịch cùng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Chớ phó con cho ý muốn của kẻ thù con,Vì chúng tung ra những lời chứng dốiVà buông lời hung bạo chống lại con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Xin đừng để con rơi vào ý đồ của những kẻ thù ghét con;Vì chúng đã tạo ra những lời chứng dối để hại con,Vì chúng đang thở ra toàn làn hơi hung bạo.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Xin chớ bỏ mặc tôi cho ý đồ của kẻ thù tôi, Vì những lời chứng dối và những kẻ ngăm đe Hung bạo đã nổi lên chống tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Xin đừng trao tôi vào tay kẻ thùvì chúng đặt điều nói dối về tôivà hăm dọa hại tôi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Kuv ntseeg tas kuv yuav pumYawmsaub txujkev zoothaus kuv tseed muaj txujsa nyob.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ôi! Nếu tôi không tin chắc rằng sẽ thấy ơn của Đức Giê-hô-va tại đất kẻ sống, Thì tôi hẳn đã ngã lòng rồi!…

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Con tin chắc sẽ thấy sự tốt lành của Đức Giê-hô-vaTrong đất người sống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ôi, nếu tôi không tin rằng tôi sẽ thấy lòng tốt của CHÚA trong cõi người sống,Hẳn tôi đã ngã lòng rồi.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Tôi tin chắc rằngTôi sẽ thấy phúc lành của CHÚATrên đất người sống.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Tôi tin chắc tôi sẽ sống để thấy sự nhân từ của CHÚA trước khi tôi qua đời.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Ca le tog rawv Yawmsaub.Ca le ua khov kho hab ua koj lub sab tuab.Ca le tog rawv Yawmsaub lauj!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Hãy trông đợi Đức Giê-hô-va; Hãy vững lòng bền chí! Phải, hãy trông đợi Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Hãy trông đợi Đức Giê-hô-va;Hãy mạnh mẽ và can đảm!Phải, hãy trông đợi Đức Giê-hô-va!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Hãy trông cậy CHÚA.Hãy mạnh mẽ lên.Hãy vững lòng bền chí.Phải, hãy trông cậy CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Hãy trông cậy nơi CHÚA, Hãy vững lòng và can đảm lên. Phải, hãy trông cậy nơi CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Hãy trông đợi sự cứu giúp của CHÚA.Hãy vững chí, can đảm và chờ đợi Ngài tiếp cứu.