So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New International Version(NIV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

New International Version (NIV)

1To you, Lord, I call; you are my Rock, do not turn a deaf ear to me. For if you remain silent, I will be like those who go down to the pit.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi Đức Giê-hô-va, tôi kêu cầu Ngài; Hỡi hòn Đá tôi, chớ bịt tai cùng tôi; Kẻo nếu Ngài làm thinh với tôi, Tôi phải giống như những kẻ xuống huyệt chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Lạy Đức Giê-hô-va, con kêu cầu Ngài là Vầng Đá của con;Xin đừng bịt tai cùng con.Vì nếu Ngài cứ im lặng với con,Con sẽ giống như những kẻ xuống mồ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1CHÚA ôi, con cầu khẩn Ngài;Vầng Ðá của con ôi, xin đừng làm ngơ với con;Vì nếu Ngài cứ làm thinh với con,Con sẽ giống như kẻ đi xuống phần mộ.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lạy CHÚA, tôi kêu cầu Ngài, Hỡi vầng đá của tôi, xin chớ bịt tai cùng tôi. Nếu Ngài im lặng với tôi, Thì tôi sẽ giống như người đi xuống huyệt mả.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Lạy CHÚA là Khối Đá tôi,tôi kêu cứu cùng Ngài.Xin đừng làm ngơ.Nếu Ngài làm thinh thì tôi sẽ giống như kẻ đi xuống huyệt.

New International Version (NIV)

2Hear my cry for mercy as I call to you for help, as I lift up my hands toward your Most Holy Place.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Khi tôi giơ tay lên hướng về nơi chí thánh Chúa mà kêu cầu cùng Chúa, Xin hãy nghe tiếng khẩn cầu của tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Khi con giơ tay hướng về nơi chí thánh của ChúaMà kêu cầu với Ngài,Xin nghe tiếng khẩn cầu của con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Xin lắng nghe lời con kêu cầu khi con van xin Ngài,Khi con giơ hai tay lên hướng về nơi chí thánh của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Xin hãy nghe lời cầu nguyện của tôi, Khi tôi cầu khẩn cùng Ngài, Khi tôi giơ tay lên Hướng về đền chí thánh của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Xin nghe lời khẩn nguyện tôi,khi tôi kêu Ngài cứu giúp,lúc tôi giơ tay hướng về Ngài trong đền thánh Ngài.

New International Version (NIV)

3Do not drag me away with the wicked, with those who do evil, who speak cordially with their neighbors but harbor malice in their hearts.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Xin chớ cất tôi đi mất chung với kẻ dữ, Hoặc với kẻ làm ác, Là những kẻ nói hòa bình cùng người lân cận mình, Song trong lòng lại có gian tà.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Xin chớ lôi con đi cùng với kẻ dữHoặc với kẻ làm ác;Là những kẻ nói hòa bình với người lân cận mình,Nhưng trong lòng chứa đầy gian ác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Xin đừng đem con đi với những kẻ gian ác,Tức với những kẻ làm những điều tội lỗi;Những kẻ ngoài miệng nói năng hòa nhã với người ta,Nhưng trong lòng chứa đầy âm mưu hiểm độc.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Xin chớ cất tôi đi với kẻ ác, Hoặc với những người làm điều dữ; Là những kẻ miệng nói hòa bình cùng người lân cận Nhưng lòng thì gian trá.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Xin đừng lôi tôi đi chung với kẻ ác,cùng những kẻ xấu xa;là kẻ ngoài miệng nói hòa bình cùng người láng giềngmà trong lòng thì âm mưu ác.

New International Version (NIV)

4Repay them for their deeds and for their evil work; repay them for what their hands have done and bring back on them what they deserve.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Xin Chúa hãy phạt chúng nó tùy công việc chúng nó, Theo cư xử gian ác của họ; Hãy phạt chúng nó tùy công việc tay chúng nó đã làm, Báo lại điều gì chúng nó xứng đáng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Xin Chúa phạt chúng tùy theo công việc của chúng,Và tùy theo hành vi gian ác của chúng;Xin Chúa báo trả theo việc tay chúng đã làm,Và phạt chúng đáng với tội của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Cầu xin Ngài báo trả chúng theo những việc chúng làm,Và theo những điều gian ác chúng thực hiện.Xin báo trả chúng theo những việc do tay chúng tạo ra;Xin báo lại chúng tương xứng với điều chúng đã gây nên,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Xin báo trả chúng tùy theo công việc Và hành vi gian ác của chúng. Xin báo trả chúng tùy theo công việc tay chúng đã làm. Hãy bắt chúng trả hình phạt xứng đáng.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Xin CHÚA phạt chúng nó cho xứng với điều ác chúng làm.Vì những hành vi gian tà của chúng,xin hãy báo trả chúng cho tương xứng.

New International Version (NIV)

5Because they have no regard for the deeds of the Lordand what his hands have done, he will tear them down and never build them up again.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vì chúng nó không để ý vào các công việc của Đức Giê-hô-va, Cũng chẳng coi chừng việc tay Ngài làm; Nên Ngài sẽ phá đổ chúng nó, không dựng chúng nó lên đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vì chúng không nhận biết các công việc của Đức Giê-hô-va,Và công trình của tay Ngài.Ngài sẽ phá đổ chúng,Không xây dựng chúng nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vì chúng không nghĩ gì đến công việc CHÚA,Cũng không màng gì đến các tác phẩm tay Ngài làm.Nguyện Ngài phá đổ những công việc của tay chúng,Và không cho những việc ấy thành hình.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vì chúng không quan tâm đến công việc của CHÚA, Cùng các công trình của tay Ngài, Ngài sẽ đập tan chúng nó Và không xây dựng chúng nó lên.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Chúng chẳng hề biết những việc Ngài làmhay những gì Ngài tạo nên.Cho nên Ngài hất chúng nó xuống,không thèm đỡ dậy.

New International Version (NIV)

6Praise be to the Lord, for he has heard my cry for mercy.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Đáng ngợi khen Đức Giê-hô-va thay! Vì Ngài đã nghe tiếng cầu khẩn của tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Đáng chúc tụng Đức Giê-hô-va!Vì Ngài đã nghe tiếng cầu khẩn của con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Chúc tụng CHÚA,Vì Ngài đã nghe lời kêu cầu của tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Chúc tụng CHÚA, vì Ngài đã nghe lời cầu nguyện của tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Hãy ca ngợi Thượng Đế vì Ngài nghe tiếng kêu cứu của tôi.

New International Version (NIV)

7The Lord is my strength and my shield; my heart trusts in him, and he helps me. My heart leaps for joy, and with my song I praise him.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đức Giê-hô-va là sức mạnh và là cái khiên của tôi; Lòng tôi đã nhờ cậy nơi Ngài, và tôi được cứu tiếp; Vì vậy, lòng tôi rất mừng rỡ, Tôi sẽ lấy bài ca mà ngợi khen Ngài,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Đức Giê-hô-va là sức mạnh và là cái khiên của con;Lòng con tin cậy Ngài và con được cứu giúp.Vì vậy, lòng con rất mừng rỡ;Con sẽ lấy bài hát mà ca ngợi Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7CHÚA là sức mạnh của tôi và là thuẫn khiên của tôi.Tôi để lòng tin cậy nơi Ngài, và tôi được giúp đỡ.Vì thế lòng tôi rất đỗi vui mừng;Tôi sẽ hát lên bài ca của mình để cảm tạ Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

7CHÚA là sức mạnh và thuẫn đỡ cho tôi, Lòng tôi tin cậy nơi Ngài và được giúp đỡ. Lòng tôi cũng hân hoan Và ca hát cảm tạ Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

7CHÚA là sức mạnh và là cái khiên che chở tôi.Tôi tin cậy nơi Ngài,Ngài liền giúp tôi.Tôi vui mừng hát ca ngợi Ngài.

New International Version (NIV)

8The Lord is the strength of his people, a fortress of salvation for his anointed one.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Đức Giê-hô-va là sức lực của dân Ngài. Đồn lũy cứu rỗi cho người chịu xức dầu của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Đức Giê-hô-va là sức mạnh của dân Ngài,Là đồn lũy cứu rỗi cho người được xức dầu của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8CHÚA là sức mạnh của con dân Ngài;Ngài là thành trì bảo vệ những người được xức dầu của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

8CHÚA là sức mạnh cho dân Ngài. Ngài là thành lũy cứu rỗi cho Đấng được xức dầu của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

8CHÚA ban sức mạnh cho dân Ngài;Ngài giải cứu người được chọn lựa của Ngài.

New International Version (NIV)

9Save your people and bless your inheritance; be their shepherd and carry them forever.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Xin hãy cứu dân Chúa, và ban phước cho cơ nghiệp Ngài; Cũng hãy chăn nuôi và nâng đỡ họ đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Xin Chúa cứu con dân Ngài và ban phước cho cơ nghiệp Ngài;Xin chăn dắt và nâng đỡ họ đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Xin Ngài cứu con dân Ngài và ban phước cho cơ nghiệp Ngài;Xin Ngài làm Ðấng chăn giữ họ và cưu mang họ đến đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Xin hãy cứu dân Ngài và ban phước cho cơ nghiệp Ngài. Cũng hãy chăn dắt và nâng đỡ họ muôn đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Xin hãy cứu dân CHÚAvà ban phúc lành cho những người thuộc về Ngài.Xin chăn giữ và chăm sóc họ đời đời.