So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1列国为什么争闹?万民为什么图谋虚妄?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Nhân sao các ngoại bang náo loạn? Và những dân tộc toan mưu chước hư không?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Vì sao các nước náo loạn?Và các dân mưu tính chuyện hư không?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Vì sao các quốc gia náo loạn,Và các dân tộc toan mưu chước hư không?

Bản Dịch Mới (NVB)

1Tại sao các nước náo loạn? Các dân mưu phản hư không?

Bản Phổ Thông (BPT)

1Tại sao các quốc gia nổi giận,và dân chúng lập mưu vô ích?

和合本修订版 (RCUVSS)

2世上的君王都站稳,臣宰一同算计,要对抗耶和华,对抗他的受膏者:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Các vua thế gian nổi dậy, Các quan trưởng bàn nghị cùng nhau Nghịch Đức Giê-hô-va, và nghịch Đấng chịu xức dầu của Ngài mà rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Các vua thế gian nổi dậy,Các lãnh tụ câu kết với nhauChống lại Đức Giê-hô-va và Đấng Được Xức Dầu của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Các vua thế gian nổi dậy,Và các lãnh tụ nghị luận với nhau để chống lại CHÚA,Và nghịch lại Ðấng được xức dầu của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Các vua trần gian nổi dậy, Các lãnh tụ cùng nhau hội nghị chống CHÚAVà Đấng xức dầu của Ngài. (Họ bảo:)

Bản Phổ Thông (BPT)

2Các vua trên đất chuẩn bị chiến đấu,mọi lãnh tụ âm mưu cùng nhau chống lại CHÚAvà vua được Ngài bổ nhiệm.

和合本修订版 (RCUVSS)

3“我们要挣脱他们的捆绑,脱去他们的绳索。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Chúng ta hãy bẻ lòi tói của hai Người, Và quăng xa ta xiềng xích của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Chúng bảo: “Hãy bẻ gãy gông cùm của họ,Và quăng xa xiềng xích khỏi chúng ta.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Chúng nói với nhau rằng,“Chúng ta hãy bứt đứt xiềng xích của họ;Chúng ta hãy dứt bỏ các dây trói buộc của họ.”

Bản Dịch Mới (NVB)

3“Chúng ta hãy bẻ ách, Tháo cùm của họ khỏi chúng ta.”

Bản Phổ Thông (BPT)

3Họ bảo, “Chúng ta hãy bẻxiềng trói và ném bỏ các dây buộc chúng ta.”

和合本修订版 (RCUVSS)

4那坐在天上的必讥笑,主必嗤笑他们。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Đấng ngự trên trời sẽ cười, Chúa sẽ nhạo báng chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đấng ngự trên trời sẽ cười,Chúa sẽ chế nhạo chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ðấng ngự trên trời sẽ cười;Chúa sẽ cười chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Đấng ngự trên trời cười, Chúa chế nhạo chúng nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Nhưng Đấng ngự trên trời cười;CHÚA chế nhạo họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

5那时,他要在怒中责备他们,在烈怒中惊吓他们:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Bấy giờ Ngài sẽ nổi thạnh nộ phán cùng chúng nó, Dùng cơn giận dữ mình khuấy khỏa chúng nó, mà rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Bấy giờ trong cơn thịnh nộ, Ngài quở trách chúng,Trong cơn giận dữ, Ngài khiến chúng kinh hoàng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Trong cơn giận, Ngài sẽ khiển trách chúng;Trong cơn thịnh nộ, Ngài sẽ làm cho chúng kinh hãi, mà rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Bấy giờ, trong cơn thịnh nộ, Ngài khiển trách chúng nó. Trong cơn giận dữ, Ngài làm chúng nó kinh hoàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Rồi Ngài khiển trách họvà dùng cơn giận Ngàilàm chúng hoảng sợ.

和合本修订版 (RCUVSS)

6“我已经在锡安-我的圣山膏立了我的君王。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Dầu vậy, ta đã lập Vua ta Trên Si-ôn là núi thánh ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ngài phán: “Chính Ta, Ta đã lập Vua mà Ta đã chọnTrên Si-ôn, là núi thánh Ta”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6“Nầy, Ta đã lập vua của Ta trên Si-ôn, núi thánh của Ta.”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Thật vậy, chính Ta đã lập vua Ta trên Si-ôn, Là núi thánh Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ngài bảo, “Ta đã chỉ định vua ta trị vì tại Giê-ru-sa-lem,trên Xi-ôn là núi thánh ta.”

和合本修订版 (RCUVSS)

7我要传耶和华的圣旨,他对我说:“你是我的儿子,我今日生了你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ta sẽ giảng ra mạng lịnh: Đức Giê-hô-va phán cùng ta rằng: Ngươi là Con ta; Ngày nay ta đã sanh Ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ta sẽ công bố mệnh lệnh của Đức Giê-hô-va:Ngài phán với Ta: “Con là Con Ta;Ngày nay Ta đã sinh ra Con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Tôi sẽ truyền ra mạng lịnh của CHÚA;Ngài phán với tôi, “Con là Con Ta. Ngày nay Ta đã sinh Con.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ta sẽ truyền sắc chỉ của CHÚA. Ngài phán cùng Ta: “Con là con Ta, Ngày nay, chính Ta đã sinh con.”

Bản Phổ Thông (BPT)

7Bây giờ ta sẽ cho các ngươi biết điều CHÚA đã phán:Ngài nói cùng ta, “Con là con ta.Ngày nay ta sinh ra con.

和合本修订版 (RCUVSS)

8你求我,我就将列国赐你为基业,将地极赐你为田产。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hãy cầu ta, ta sẽ ban cho Con các ngoại bang làm cơ nghiệp, Và các đầu cùng đất làm của cải.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Hãy cầu xin Ta, Ta sẽ ban cho Con các nước làm cơ nghiệp,Và khắp cõi địa cầu làm tài sản.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Hãy cầu xin Ta, Ta sẽ ban các nước cho Con làm cơ nghiệp,Các nơi tận cùng trái đất cho Con làm tài sản.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Hãy cầu xin Ta, Ta sẽ ban cho con các nước làm cơ nghiệp, Và toàn thể quả đất làm tài sản.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nếu con xin, ta sẽ cho con các quốc gia;mọi dân trên đất sẽ thuộc về con.

和合本修订版 (RCUVSS)

9你必用铁杖打破他们,把他们如同陶匠的瓦器摔碎。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Con sẽ dùng cây gậy sắt mà đập bể chúng nó; Con sẽ làm vỡ nát chúng nó khác nào bình gốm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Con sẽ dùng gậy sắt mà đập vỡ chúng,Làm cho chúng bể ra như bình gốm tan tành.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Con sẽ trị vì chúng bằng cây thiết trượng;Con sẽ đập nát chúng như đập vỡ các đồ sành.”

Bản Dịch Mới (NVB)

9Con sẽ cai trị chúng nó bằng cây gậy sắt, Đập tan chúng nó như đồ gốm.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Con sẽ cai trị họ bằng một cây roi sắt.Con sẽ đập nát chúng như đồ gốm.”

和合本修订版 (RCUVSS)

10现在,君王啊,应当谨慎!世上的审判官哪,要听劝戒!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vì vậy, hỡi các vua, hãy khôn ngoan; Hỡi các quan xét thế gian, hãy chịu sự dạy dỗ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vì vậy hỡi các vua, hãy khôn ngoan!Hỡi các thẩm phán thế gian, hãy nghe lời cảnh báo!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vậy, hỡi các vua, khá khôn ngoan.Hỡi các lãnh tụ thế gian, khá nghe lời răn bảo:

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vì vậy, hỡi các vua, hãy khôn ngoan. Hỡi các lãnh tụ trần gian, hãy nhận lời khuyên bảo.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Cho nên, các vua ơi, hãy khôn ngoan,các quan quyền ơi, hãy học bài nầy.

和合本修订版 (RCUVSS)

11当存敬畏的心事奉耶和华,又当战兢而快乐。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Khá hầu việc Đức Giê-hô-va cách kính sợ, Và mừng rỡ cách run rẩy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Hãy phục vụ Đức Giê-hô-va với lòng kính sợ,Hãy vui mừng với lòng run rẩy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Hãy phụng sự CHÚA với lòng kính sợ;Khá vừa vui và cũng vừa run.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Hãy kính sợ mà phục vụ CHÚA. Hãy run rẩy mà vui mừng.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Hãy kính sợ và vâng phục Thượng Đế.Hãy run sợ mà phục vụ Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

12当亲吻儿子,免得他发怒,你们就在半途中灭亡,因为他的怒气快要发作。凡投靠他的,都是有福的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hãy hôn Con, e Người nổi giận, Và các ngươi hư mất trong đường chăng; Vì cơn thạnh nộ Người hòng nổi lên. Phàm kẻ nào nương náu mình nơi Người có phước thay!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Hãy hôn Con, kẻo Người nổi giậnVà các ngươi sẽ bị hủy diệt trong đường lối mình,Vì cơn thịnh nộ của Người sẽ nhanh chóng bùng lên.Phước cho những ai nương náu mình nơi Người!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Hãy đầu phục và yêu kính Con,Kẻo Ngài nổi giận mà các người sẽ bị diệt vong trong đường lối của mình,Vì cơn giận của Ngài có thể bừng lên trong chốc lát.Phước cho người nào nương náu mình nơi Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Hãy hôn con, e người nổi giận, Và ngươi phải bị diệt vong trên đường. Vì cơn thịnh nộ Ngài bừng lên tức khắc. Phước cho người nào trú ẩn nơi Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Hãy tỏ lòng trung thành với con Ngài,nếu không Ngài sẽ nổi giậntiêu diệt các ngươivì Ngài rất dễ nóng giận.Nhưng phúc cho người nàonhờ cậy Ngài bảo vệ mình.