So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1耶和華啊,我投靠你,求你使我永不羞愧,憑你的公義搭救我!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi Đức Giê-hô-va, tôi nương náu mình nơi Ngài; Chớ hề để tôi bị hổ thẹn; Xin hãy lấy công bình Ngài mà giải cứu tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Lạy Đức Giê-hô-va, con nương náu mình nơi Ngài;Đừng bao giờ để con bị hổ thẹn;Xin lấy sự công chính của Ngài mà giải cứu con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1CHÚA ôi, con nương náu nơi Ngài, xin đừng để con bị hổ thẹn;Vì đức công chính của Ngài, xin giải cứu con.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lạy CHÚA, tôi ẩn náu nơi Ngài. Xin chớ để tôi bị hổ thẹn muôn đời,Xin giải cứu tôi bằng sự công chính của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Lạy CHÚA tôi tin cậy nơi Ngài;xin đừng để tôi bị sỉ nhục.Xin giải cứu tôi vì Ngài là Đấng làm điều ngay thẳng.

和合本修訂版 (RCUV)

2求你側耳聽我,快快救我!求你作我堅固的磐石,拯救我的保障!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Khá nghiêng tai qua tôi, mau mau giải cứu tôi; Hãy làm hòn đá vững chắc cho tôi, Một đồn lũy để cứu tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Xin Chúa nghiêng tai nghe con,Mau đến giải cứu con.Xin làm vầng đá ẩn náu cho con,Một đồn lũy vững chắc để cứu con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Xin nghiêng tai nghe con;Xin mau mau giải cứu con;Xin làm vầng đá kiên cố che chở con;Xin làm đồn lũy bảo vệ con.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Xin Ngài hãy nghiêng tai nghe tôi, Xin mau mau giải cứu tôi. Xin Ngài hãy làm vầng đá trú ẩn cho tôi, Làm thành lũy kiên cố để giải cứu tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Xin hãy nghe tiếng tôi,mau đến giải cứu tôi.Xin làm khối đá bảo vệ tôi,làm thành lũy vững chắcđể cứu tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

3你真是我的巖石、我的山寨,求你為你名的緣故引導我,指教我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vì Chúa là hòn đá và đồn lũy tôi; Xin dẫn dắt tôi nhân danh Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vì Chúa thật là vầng đá và đồn lũy con;Vì danh Ngài, xin dẫn dắt con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vì Ngài chính là vầng đá và đồn lũy của con;Vì cớ danh Ngài, xin dẫn đưa con và dìu dắt con.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Thật chính Ngài là vầng đá và thành lũy của tôi, Vì danh Ngài xin dẫn đường và hướng dẫn tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ngài là khối đá và là nơi trú ẩn tôi.Vì danh tốt của Ngài, xin hãy hướng dẫn tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

4求你救我脫離人為我暗設的網羅,因為你是我的保障。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Xin Chúa gỡ tôi khỏi lưới mà chúng nó gài kín tôi. Vì Chúa là nơi bảo hộ tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Xin Chúa gỡ con ra khỏi lưới mà chúng đã giăng,Vì Ngài là nơi nương náu của con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Xin cứu con ra khỏi bẫy lưới chúng gài bắt con,Vì Ngài là sức mạnh của con.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Xin gỡ tôi khỏi bẫy lưới chúng giăng, Vì Ngài là nơi trú ẩn cho tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Xin giải thoát tôi ra khỏi bẫy mà chúng nó gài để bắt tôi,vì Ngài là nguồn che chở tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

5我將我的靈交在你手裏;耶和華-信實的上帝啊,你救贖了我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Tôi phó thác thần linh tôi vào tay Chúa: Hỡi Giê-hô-va, là Đức Chúa Trời chân thật, Ngài đã chuộc tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Con phó thác tâm linh con vào tay Chúa;Lạy Giê-hô-va là Đức Chúa Trời chân thật, Ngài đã cứu chuộc con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Con phó thác linh hồn con vào tay Ngài,Vì Ngài đã mua chuộc con.CHÚA ôi, Ngài quả là Ðức Chúa Trời chân thật.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Tôi giao phó linh hồn tôi trong tay Ngài, Lạy CHÚA, Đức Chúa Trời chân thật, Ngài đã cứu chuộc tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Tôi dâng đời tôi cho Ngài;lạy CHÚA là Thượng Đế chân thật, xin hãy cứu tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

6我恨惡那信奉虛無神明的人;我卻倚靠耶和華。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Tôi ghét những kẻ thờ hình tượng hư không; Nhưng tôi tin cậy nơi Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Con ghét những kẻ thờ hình tượng hư không,Nhưng con tin cậy nơi Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Con ghét những kẻ thờ lạy thần tượng hư không,Con chỉ tin cậy CHÚA thôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Tôi ghét những kẻ thờ thần tượng hư không, Nhưng tôi tin cậy nơi CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Tôi ghét những kẻ thờ thần giả.Tôi chỉ tin cậy một mình CHÚA thôi.

和合本修訂版 (RCUV)

7我要因你的慈愛歡喜快樂,因為你見過我的困苦,知道我心中的艱難。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Tôi sẽ vui mừng và khoái lạc bởi sự nhân từ của Chúa; Vì Chúa đã đoái đến sự hoạn nạn tôi, biết nỗi sầu khổ linh hồn tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Con sẽ vui mừng và hoan hỉ trong sự nhân từ của ChúaVì Chúa đã đoái thương cảnh hoạn nạn của con,Và biết nỗi sầu khổ của linh hồn con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Con sẽ vui mừng và hân hoan trong tình thương của Ngài,Vì Ngài đã thấy nỗi sầu khổ của con;Ngài đã biết rõ nỗi khổ của linh hồn con.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Tôi sẽ hân hoan vui mừng trong tình yêu thương Ngài. Vì Ngài đã thấy nỗi khốn khổ của tôi, Biết niềm đau đớn của linh hồn tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Tôi sẽ vui mừng trong tình yêu CHÚAvì Ngài thấy được nỗi khổ của tôi;biết những khốn khó tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

8你未曾把我交在仇敵手裏,你使我的腳站在寬闊的地方。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Chúa không nộp tôi vào tay kẻ thù nghịch, Song đặt chân tôi nơi rộng rãi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Chúa không nộp con vào tay kẻ thù,Nhưng đặt chân con nơi rộng rãi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ngài đã chẳng phó con vào tay kẻ thù của con,Nhưng Ngài đã đặt chân con vào nơi rộng rãi.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ngài không trao tôi vào tay kẻ thù, Ngài đặt chân tôi trong nơi rộng rãi.

Bản Phổ Thông (BPT)

8CHÚA không giao tôi vào tay kẻ thùnhưng để tôi nơi an toàn.

和合本修訂版 (RCUV)

9耶和華啊,求你憐憫我,因為我在急難之中;我的眼睛因憂愁而昏花,我的身心也已耗盡。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Đức Giê-hô-va ôi! xin hãy thương xót tôi, vì tôi bị gian truân. Con mắt tôi hao mòn vì cớ buồn rầu, Linh hồn và thân thể tôi cũng vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Đức Giê-hô-va ôi! Xin thương xót con vì con đang gặp gian truân.Mắt con mỏi mòn vì buồn rầu,Linh hồn và thân thể con cũng vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Xin thương xót con, CHÚA ôi, vì con đau buồn lắm;Mắt con thẫn thờ vì đau khổ,Linh hồn và thân xác con cũng vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Lạy CHÚA, xin thương xót tôi vì tôi đang đau khổ. Mắt tôi mòn mỏi vì sầu khổ, Linh hồn và thân thể tôi cũng vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Lạy CHÚA, xin thương xót vì tôi gặp khốn đốn.Mắt tôi lòa vì than khóc,người tôi rã rời vì buồn thảm.

和合本修訂版 (RCUV)

10我的生命為愁苦所消耗,我的年歲為嘆息所荒廢;我的力量因我的罪孽衰敗,我的骨頭也枯乾。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Mạng sống tôi tiêu hao vì cớ buồn bực, Các năm tôi sút kém tại than thở; Vì cớ tội ác tôi, Sức mạnh tôi mỏn yếu, và xương cốt tôi tiêu tàn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Sự sống con tiêu hao vì ưu phiền,Năm tháng con sút giảm do than thở;Vì tội lỗi mà sức lực con hao mònVà xương cốt con rã rời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ðời con tiêu hao vì buồn bã âu sầu;Những năm của đời con biến đi vì than thở ai hoài;Vì tội lỗi của con, sức lực của con đã trở nên yếu ớt,Và các xương cốt con đã bạc nhược suy tàn.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vì cuộc đời tôi tiêu hao trong buồn thảm, Năm tháng tôi trong tiếng thở than, Sức lực tôi suy giảm đi vì tội lỗi tôi,Và xương cốt tôi hao mòn.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Sinh mạng tôi gần tàn vì sầu khổ,các năm tháng tôi tiêu hao vì than khóc.Những nỗi khổ làm tiêu hao sức lực tôi,xương cốt tôi run rẩy.

和合本修訂版 (RCUV)

11我因所有的敵人成了羞辱,在我鄰舍跟前更加羞辱;那認識我的都懼怕我,在街上看見我的都躲避我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Bởi cớ các cừu địch tôi, tôi trở nên sự ô nhục, Thật một sự ô nhục lớn cho kẻ lân cận tôi, và một vật sợ hãi cho những kẻ quen biết tôi; Kẻ nào thấy tôi ở ngoài đều trốn khỏi tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Với kẻ thù, con trở thành điều ô nhục,Với người lân cận, con là kẻ đáng khinh;Với những người quen biết, con là vật đáng sợ,Ai thấy con ngoài đường cũng phải tránh xa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ðối với những kẻ thù ghét con, con đã trở thành cớ để chúng cười chê;Còn đối với những người lân cận của con, con đã trở thành đối tượng ghê tởm cho những người quen biết;Khi người ta thấy con ngoài đường, họ vội vàng bỏ chạy.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Đối với tất cả kẻ thù, tôi là một sự khinh bỉ. Những người lân cận lại càng khinh bỉ tôi hơn.Đối với những người quen biết, tôi là vật đáng sợ. Những kẻ thấy tôi ngoài đường đều tránh mặt.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Vì những hoạn nạn tôi,các kẻ thù ganh ghét tôi,cả đến những láng giềng cũng quay mặt đi.Khi bạn hữu nhìn thấy tôi,họ đều lo sợ và tránh xa.

和合本修訂版 (RCUV)

12我被遺忘,如同死人,無人記念;我好像破碎的器皿。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Tôi bị chúng quên đi như kẻ chết mà lòng không còn nhớ đến; Tôi giống như một cái bình bể nát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Con bị chúng lãng quên trong lòng như kẻ đã chết.Con giống như cái bình bể nát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Con bị bỏ quên như kẻ đã chết rồi, không ai nhớ đến nữa,Con giống như cái bình đã vỡ.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Tôi bị người ta loại ra khỏi tâm trí như một người chết. Tôi giống như một cái bình bể nát.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Tôi như mảnh bể của bình gốm.Tôi bị quên lãng như kẻ đã qua đời.

和合本修訂版 (RCUV)

13我聽見許多人的毀謗,四圍盡是驚嚇;他們一同商議攻擊我,圖謀害我的性命。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Tôi đã nghe lời phao vu của nhiều kẻ, Tứ phía có sự kinh khủng: Đương khi chúng nó bàn nhau nghịch tôi, Bèn toan cất mạng sống tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Con bị nhiều kẻ vu khống;Nỗi kinh hãi vây quanh!Chúng âm mưu hại con,Toan cất mạng sống của con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Vì con đã nghe những lời vu khống của nhiều người,Nên nỗi kinh hoàng đã vây quanh con tứ phía;Chúng đã bàn luận với nhau chống lại con;Chúng đã lập mưu với nhau cất lấy mạng sống con.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vì tôi nghe nhiều người thì thào bàn tán,Bốn phía đều kinh hoàng. Trong khi chúng bàn nhau nghịch tôi, Chúng mưu toan để lấy mạng sống tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Tôi đã nghe nhiều điều sỉ nhục.Sự kinh hoàng bao quanh tôi.Chúng âm mưu hại tôi,muốn giết tôi đi.

和合本修訂版 (RCUV)

14耶和華啊,我仍要倚靠你;我說:「你是我的上帝。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Nhưng, Đức Giê-hô-va ôi! tôi tin cậy nơi Ngài; Tôi nói: Ngài là Đức Chúa Trời tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nhưng Đức Giê-hô-va ôi! Con tin cậy nơi Ngài;Con nói: “Ngài là Đức Chúa Trời của con”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Dầu vậy, về phần con, con vẫn tin cậy Ngài, CHÚA ôi;Con vẫn nói rằng, Ngài là Ðức Chúa Trời của con.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nhưng lạy CHÚA, tôi tin cậy nơi Ngài. Tôi nói: chính Ngài là Đức Chúa Trời tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Lạy CHÚA, tôi trông cậy nơi Ngài.Tôi thưa, “Ngài là Thượng Đế tôi.”

和合本修訂版 (RCUV)

15我終生的事在你手中,求你救我脫離仇敵的手和那些迫害我的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Kỳ mạng tôi ở nơi tay Chúa; Xin giải cứu tôi khỏi tay kẻ thù nghịch, và khỏi tay kẻ bắt bớ tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Sinh mệnh con ở trong tay Chúa;Xin giải cứu con khỏi tay kẻ thù và kẻ bắt bớ con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Số mạng con ở trong tay Ngài;Xin giải cứu con khỏi tay kẻ thù ghét con,Và khỏi tay những kẻ bách hại con.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Cuộc đời tôi ở trong tay Ngài. Xin giải cứu tôi khỏi tay những kẻ thù nghịch Và kẻ bắt bớ tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Mạng sống tôi ở trong tay CHÚA.Xin giải cứu tôi khỏi các kẻ thùvà những kẻ rượt đuổi tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

16求你使你的臉向僕人發光,憑你的慈愛拯救我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Cầu xin soi sáng mặt Chúa trên kẻ tôi tớ Chúa, Lấy sự nhân từ Chúa mà cứu vớt tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Xin mặt Chúa chiếu sáng trên đầy tớ Chúa;Lấy sự nhân từ Chúa mà cứu vớt con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Xin tỏa sáng mặt Ngài trên tôi tớ Ngài;Xin giải cứu con vì tình thương của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Xin soi sáng mặt Ngài trên tôi tớ Ngài. Vì tình yêu thương Ngài, xin cứu rỗi tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Xin hãy tỏ lòng nhân từ cùng tôi là tôi tớ Ngài.Xin hãy giải cứu tôi vì tình yêu thương của Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

17耶和華啊,求你叫我不致羞愧,因為我曾呼求你;求你使惡人羞愧,使他們在陰間緘默無聲。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Đức Giê-hô-va ôi! nguyện tôi không bị hổ thẹn, vì tôi cầu khẩn Ngài, Nguyện kẻ ác phải xấu hổ và nín lặng nơi Âm phủ!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Đức Giê-hô-va ôi! Nguyện con không bị hổ thẹnVì con cầu khẩn Ngài.Nguyện kẻ ác phải xấu hổVà nín lặng nơi âm phủ!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17CHÚA ôi, xin đừng để con bị hổ thẹn, vì con kêu cầu Ngài;Nhưng xin để kẻ gian ác phải bị hổ thẹn;Xin bắt chúng phải mãi lặng câm trong âm phủ.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Lạy CHÚA, xin chớ để tôi bị hổ thẹn, Vì tôi đã kêu cầu Ngài. Xin để những kẻ ác bị hổ thẹn, Nguyện chúng nó câm miệng đi xuống Âm Phủ.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Lạy CHÚA, tôi kêu xin Ngài giúp đỡ,xin đừng để tôi bị xấu hổ.Nguyền xin cho kẻ ác bị sỉ nhụcvà nằm lặng thinh nơi mồ mả.

和合本修訂版 (RCUV)

18那撒謊的人逞驕傲輕慢,出狂妄的話攻擊義人,願他的嘴啞而無言。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Nguyện các môi dối trá hay lấy lời xấc xược, Kiêu ngạo và khinh bỉ mà nói nghịch người công bình, Bị câm đi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Nguyện môi dối trá phải câm đi!Vì chúng lấy lời xấc xược, kiêu ngạo và khinh bỉMà nói nghịch người công chính.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Nguyện những môi nói dối phải câm nín;Tức những môi kiêu ngạo nghịch lại người ngay lành.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Nguyện môi miệng dối trá phải câm đi. Là miệng hay nói những lời xấc xược, kiêu căng Và khinh bỉ chống người công chính.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Do kiêu căng và ganh ghétchúng bêu xấu người làm điều thiện.Xin hãy khiến môi dối trá của chúng câm lặng.

和合本修訂版 (RCUV)

19在世人眼前,你為敬畏你的人所積存的,為投靠你的人所施行的,是何等大的恩惠啊!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Sự nhân từ Chúa, Mà Chúa đã dành cho người kính sợ Chúa, Và thi hành trước mặt con cái loài người Cho những kẻ nương náu mình nơi Chúa, thật lớn lao thay!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Sự nhân từ của Chúa thật lớn thay!Chúa dành sự nhân từ cho người kính sợ Ngài,Và ban cho những ai nương náu mình nơi Ngài,Trước mặt mọi người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ôi, vĩ đại thay là lòng tốt của Ngài,Mà Ngài đã dành sẵn cho những người kính sợ Ngài,Và Ngài đã thực hiện cho những người tin cậy Ngài,Trước mặt mọi người!

Bản Dịch Mới (NVB)

19Lớn lao thay là phúc lành, Ngài dành cho những người kính sợ Ngài, Và thi ân cho những kẻ trú ẩn nơi Ngài Trước mặt con cái loài người.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Sự nhân từ mà Ngài dành cho những người kính sợ và tin cậy Ngài thật lớn lao.Ngài làm điều đó cho mọi người xem thấy.

和合本修訂版 (RCUV)

20你必將他們藏在你面前的隱密處,免得遭人暗算;你要隱藏他們在棚子裏,免受口舌的爭鬧。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Chúa giấu họ tại nơi ẩn bí ở trước mặt Chúa, cách xa mưu kế của loài người; Chúa che khuất họ trong một cái lều cách xa sự tranh giành của lưỡi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Chúa giấu họ nơi kín đáo trước mặt ChúaCách xa mưu kế của loài người;Chúa che chở họ trong lều trạiCách xa miệng lưỡi tranh cạnh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ngài che giấu họ khỏi những âm mưu đen tối của loài người trong nơi kín mật trước thánh nhan Ngài;Ngài bảo vệ họ cách bí mật khỏi những lưỡi hay gây xung đột trong nơi trú ẩn đặc biệt.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Trong nơi kín đáo trước mặt Ngài, Ngài che giấu họ thoát khỏi mưu kế loài người. Trong trại Ngài, Ngài bảo vệ họ Thoát khỏi miệng lưỡi tấn công.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Nhờ sự hiện diện của Ngài,CHÚA bảo vệ họ khỏi những kẻ âm mưu ám hại họ.Ngài che chở họ khỏi những lời độc ác.

和合本修訂版 (RCUV)

21耶和華是應當稱頌的,因為我在圍城裏,他向我施展奇妙的慈愛。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Đáng ngợi khen Đức Giê-hô-va thay, Vì tại trong thành vững bền Ngài đã tỏ cho tôi sự nhân từ lạ lùng của Ngài!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Đáng ca ngợi Đức Giê-hô-vaVì Ngài đã tỏ lòng nhân từ lạ lùng với conKhi con bị bao vây trong thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Chúc tụng CHÚA!Vì Ngài đã bày tỏ tình thương lạ lùng của Ngài đối với con khi con gặp khốn quẫn như một thành bị vây.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Chúc tụng CHÚA, Vì trong thành kiên cố của Ngài, Ngài đã bầy tỏ tình yêu thương Ngài cho tôi một cách diệu kỳ.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Cảm tạ CHÚA, vì khi tôi bị tấn công như thành bị vây hãm,thì tình yêu CHÚA đối cùng tôi thật lạ lùng.

和合本修訂版 (RCUV)

22至於我,我曾驚惶地說:「我從你眼前被隔絕。」然而,我呼求你的時候,你仍聽我懇求的聲音。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Trong cơn bối rối tôi nói rằng: Tôi bị truất khỏi trước mặt Chúa. Nhưng khi tôi kêu cầu cùng Chúa, Chúa bèn nghe tiếng nài xin của tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Trong cơn bối rối con nói rằng:“Con bị diệt mất trước mắt Chúa.”Nhưng khi con kêu cầu với Chúa,Ngài nghe tiếng nài xin của con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Về phần con, con đã nói trong lúc con sợ hãi rằng,“Chắc con đã bị dứt bỏ khỏi mắt của Ngài rồi,”Không ngờ Ngài vẫn còn nghe tiếng cầu khẩn của con khi con kêu cầu Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Còn tôi, trong cơn hoảng hốt, tôi nói rằng: “Tôi đã bị truất khỏi trước mặt Ngài, Nhưng Ngài nghe tiếng kêu cầu của tôi Khi tôi cầu cứu Ngài.”

Bản Phổ Thông (BPT)

22Trong cơn nguy khốn, tôi thưa,“CHÚA không nhìn thấy tôi nữa!”Nhưng khi tôi kêu cứu cùng Ngàithì Ngài nghe tiếng tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

23耶和華的聖民哪,你們都要愛他!耶和華保護誠實可靠的人,卻加倍報應行事驕傲的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Hỡi các thánh của Đức Giê-hô-va, hãy yêu mến Ngài. Đức Giê-hô-va gìn giữ những người thành tín, Nhưng báo cách nặng nề kẻ ăn ở kiêu ngạo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Hỡi các thánh của Đức Giê-hô-va, hãy yêu mến Ngài!Đức Giê-hô-va gìn giữ người trung tínNhưng báo trả nặng nề kẻ ăn ở kiêu ngạo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Hãy yêu mến CHÚA! Hỡi các thánh đồ của Ngài,Vì CHÚA bảo vệ những người trung tín,Và Ngài báo trả thật đầy đủ cho những kẻ kiêu ngạo.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Hỡi tất cả các thánh của Ngài, hãy yêu mến CHÚA. CHÚA gìn giữ những người trung tín. Nhưng báo trả nặng nề những kẻ hành động kiêu căng.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Hãy yêu mến CHÚA, hỡi tất cả những ai thuộc về Ngài.CHÚA bảo vệ những người thật tâm tin cậy;nhưng Ngài trừng phạt những kẻ tự phụ như kẻ phạm tội.

和合本修訂版 (RCUV)

24凡仰望耶和華的人,你們都要壯膽,堅固你們的心!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Hỡi các người trông cậy nơi Đức Giê-hô-va, Hãy vững lòng bền chí.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Hỡi những người trông đợi Đức Giê-hô-va,Hãy vững lòng bền chí!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Hỡi những người đặt hy vọng của mình nơi CHÚA,Hãy mạnh mẽ lên, và hãy can đảm lên.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Hỡi tất cả những người trông cậy nơi CHÚA, Hãy vững lòng, mạnh mẽ.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Hỡi tất cả những ai đặt hi vọng nơi CHÚA,hãy can đảm và vững chí.