So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HWB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Cov neeg uas tau zoo nyob kajsiab lugyog cov uas tus TSWV tsis suav hais tiasmuaj txim rau qhov nws zam lawv lub txim lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Phước thay cho người nào được tha sự vi phạm mình, Được khỏa lấp tội lỗi mình!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Phước cho người nào được tha sự vi phạm mình,Được khỏa lấp tội lỗi mình!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Phước cho người được tha sự vi phạm mình,Ðược khỏa lấp tội lỗi mình!

Bản Dịch Mới (NVB)

1Phước cho người nào Có sự vi phạm được tha thứ, Tội lỗi mình được khỏa lấp.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Phúc cho người nào mà tội lỗi được tha,mọi lầm lỗi được bôi xóa.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Tus neeg uas tau zoo nyob kaj siablug yog tus uas tus TSWVtsis suav hais tias nws tau uatxhaum thiab nws tsis ua neeg dag ntxias.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Phước thay cho người nào Đức Giê-hô-va không kể gian ác cho, Và trong lòng không có sự giả dối!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Phước cho người nào Đức Giê-hô-va không kể là gian ácVà trong lòng không có điều dối trá!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Phước cho người được CHÚA không kể tội của mình,Và trong lòng không có điều chi gian dối!

Bản Dịch Mới (NVB)

2Phước cho người nào CHÚA không quy tội ác cho, Và trong tâm linh không có sự gian dối.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Phước cho người mà CHÚA không kết tộivà trong lòng không có gì giả dối.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Thaum kuv tsis lees kuv tej kev txhaum,kuv tsis muaj zog, rau qhov kuv quaj tas hnub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Khi tôi nín lặng, các xương cốt tôi tiêu tàn, Và tôi rên siết trọn ngày;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Khi con nín lặng, các xương cốt con hao mònVà con rên xiết trọn ngày.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Khi con cố nín lặng, các xương cốt con vẫn bị tiêu hao,Bởi con phải rên rỉ suốt ngày;

Bản Dịch Mới (NVB)

3Khi tôi nín lặng, Xương cốt tôi tiêu mòn Và rên siết suốt ngày.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Khi tôi im lặng, tôi cảm thấy yếu đuối.Tôi rên rỉ suốt ngày.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Tus TSWV, koj rau txim rau kuvnruab hnub hmo ntuj,kuv lub zog yaj ntshis ib yam li tejhws uas lub caij ntuj qhua tshav ntuj ziab qhuav lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vì ngày và đêm tay Chúa đè nặng trên tôi; Nước bổ thân tôi tiêu hao như bởi khô hạn mùa hè. (Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vì ngày và đêm tay Chúa đè nặng trên con;Sức con tiêu hao như bởi cơn hạn mùa hè. (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vì cả ngày lẫn đêm, tay Ngài đè nặng trên con;Sức sống con cạn dần như gặp hơi nóng mùa hè. (Sê-la)

Bản Dịch Mới (NVB)

4Vì ngày đêm, Tay Ngài đè nặng trên tôi, Sinh lực tôi tiêu haoNhư sương gặp nắng hạ.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ngày và đêm tay CHÚA đè nặng trên tôi.Sức lực tôi suy yếu vì sức nóng mùa hè. Xê-la

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Thaum ntawd kuv lees kuv tej kevtxhaum rau koj,kuv tsis zais tej uas kuv ua txhaum ib qho li,kuv lees kuv tej kev txhaum huv tibsi rau koj,thiab koj zam tagnrho kuv tej kevtxhaum huv tibsi mus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Tôi đã thú tội cùng Chúa, không giấu gian ác tôi; Tôi nói: Tôi sẽ xưng các sự vi phạm tôi cùng Đức Giê-hô-va; Còn Chúa tha tội ác của tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Con đã thú tội cùng Chúa,Không giấu gian ác con;Con nói: “Con sẽ xưng các sự vi phạm con với Đức Giê-hô-va,Và Chúa tha tội cho con.” (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Con nhìn nhận những tội lỗi con đã phạm đối với Ngài,Con chẳng dám giấu giếm các tội lỗi của con;Con nói, “Con xưng nhận các vi phạm của con đối với CHÚA,”Và Ngài đã tha thứ các lỗi lầm vi phạm của con. (Sê-la)

Bản Dịch Mới (NVB)

5Tôi đã thú tội cùng Ngài, Không giấu tội ác tôi. Tôi nói: “Tôi sẽ xưng Các sự vi phạm tôi cùng CHÚA, Và Ngài đã tha thứ Tội lỗi gian ác tôi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

5Rồi tôi xưng tội cùng CHÚA,không giấu diếm tội lỗi tôi.Tôi nói, “Tôi sẽ xưng tội cùng CHÚA,”còn Ngài sẽ tha thứ cho tôi. Xê-la

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Yog li ntawd, thov cia cov neeg uashwm kojthov koj thaum lawv xav kom koj pab lawv, thaum muaj kev txomnyem huam tuaj,tej ntawd yuav los tsis txog lawv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Bởi cớ ấy phàm người nhân đức đều cầu nguyện cùng Chúa trong khi có thế gặp Ngài; Quả thật, trong lúc có nước lụt lan ra, thì sẽ chẳng lan đến người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vì thế, mọi người tin kínhĐều cầu nguyện cùng Chúa trong thì giờ có cần;Chắc chắn khi có nước lụt tràn tớiThì sẽ không lan đến họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vì vậy mong những người có lòng tin kính hãy cầu nguyện với Ngài khi họ còn có thể tìm được Ngài,Hầu khi những dòng nước lụt đoán phạt lớn lao ập đến, chúng sẽ không đến gần họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vì vậy, hết thảy những người trung tín,Hãy cầu nguyện cùng Ngài đang khi có thể gặp được. Dù khi có nước lụt lớn dâng lên Cũng không đụng đến người.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Vì thế những ai vâng lời Ngàihãy cầu nguyện trong khi còn có cơ hội.Để khi khốn khó xảy đến như nước lụt,họ sẽ không bị tổn hại gì.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Koj yog kuv lub chaw nkaum,koj yuav cawm kuv kom dim ntawm txojkev puastsuaj.Kuv yuav hu nkauj nrov nrov qhuas koj txojkev cawm dim,rau qhov koj yog tus tsomkwm kuv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Chúa là nơi ẩn núp tôi; Chúa bảo hộ tôi khỏi sự gian truân; Chúa lấy bài hát giải cứu mà vây phủ tôi. (Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Chúa là nơi trú ẩn của con;Chúa bảo vệ con khỏi cơn gian truân;Chúa lấy bài ca giải cứu mà bao phủ con. (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ngài là nơi ẩn náu của con;Ngài gìn giữ con khỏi bị hoạn nạn;Ngài bao quanh con bằng những bài ca giải cứu. (Sê-la)

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ngài là nơi trú ẩn cho tôi, Ngài gìn giữ tôi khỏi hoạn nạn, Ngài bao phủ tôi bằng những bài ca giải cứu.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ngài là nơi trú ẩn của tôi.Ngài bảo vệ tôi khỏi mọi gian nanvà khiến lòng tôi đầy dẫy những bài ca cứu rỗi của CHÚA. Xê-la

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Tus TSWV hais tias, “Kuv yuav qhiatxojkev uas koj yuav taug rau koj,kuv yuav qhia koj thiab ua koj tustuavxam.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ta sẽ dạy dỗ ngươi, chỉ cho ngươi con đường phải đi; Mắt ta sẽ chăm chú ngươi mà khuyên dạy ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ta sẽ dạy dỗ con, chỉ cho con nẻo đường phải đi;Mắt Ta sẽ dõi theo mà khuyên dạy con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ta sẽ dạy bảo ngươi và chỉ cho ngươi con đường phải đi;Mắt Ta hằng ở với ngươi để Ta hướng dẫn ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ta sẽ dạy dỗ ngươi, chỉ cho ngươi con đường phải đi. Mắt Ta hằng chăm nom, cố vấn ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

8CHÚA phán, “Ta sẽ khiến con khôn ngoan,và sẽ chỉ cho con biết đường phải đi.Ta sẽ dắt dẫn và trông nom con.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Tsis txhob ruam ib yam li tus nees lossis tus neeszaguas yuav tsum muab hwmtxee los looj thiab muab xauvsam nws qhovncauj thiaj cob tau.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Chớ như con ngựa và con la, là vật vô tri; Phải dùng hàm khớp và dây cương mới cầm chúng nó được, Bằng chẳng, chúng nó không đến gần ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Đừng như con ngựa và con la là vật vô triPhải dùng hàm khớp và dây cương mới giữ chúng được,Nếu không, chúng chẳng chịu đến gần con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ðừng như con ngựa hoặc con la là loài không thông sáng,Ngươi phải dùng hàm khớp và dây cương để điều khiển chúng,Bằng không, chúng chẳng vâng lời ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Đừng như con ngựa, con la, Là vật vô tri; Phải dùng hàm thiếc, dây cương để kiềm chế miệng nó. Nếu không, chúng sẽ không đến gần ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Đừng giống như lừa và ngựavốn không hiểu biết gì.Người ta phải dùng hàm khớp và dây cương để dắt dẫn,nếu không chúng sẽ chẳng chịu đến gần con.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Cov neeg siab phem yuav raug kevtxomnyem,tiamsis tus TSWV txojkev hlub yuavtsomkwm cov neeg uas cia siab rau nws mus li.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Kẻ ác có nhiều nỗi đau đớn; Nhưng người nào tin cậy nơi Đức Giê-hô-va, sự nhân từ vây phủ người ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Kẻ ác có nhiều nỗi đau đớnNhưng người nào tin cậy Đức Giê-hô-vaThì sự nhân từ bao phủ người ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Kẻ ác sẽ gặp nhiều đau khổ;Nhưng ai tin cậy CHÚA, lòng thương xót của Ngài sẽ bao bọc người ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Kẻ ác có nhiều nỗi đau đớn, Nhưng người tin cậy CHÚAĐược tình yêu thương bao phủ họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Kẻ ác gặp nhiều nỗi khổ đaunhưng tình yêu CHÚA bao phủ những kẻ tin cậy Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Nej cov uas yog neeg ncaj ncees,cia li txaus siab thiab zoo siab,rau qhov tus TSWV tau pab nej lawm.Nej cov uas mloog nws lus, cia li qwzoo siab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Hỡi người công bình, hãy vui vẻ và hớn hở nơi Đức Giê-hô-va! Ớ các người có lòng ngay thẳng, hãy reo mừng!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Hỡi người công chính, hãy vui vẻ và mừng rỡ nơi Đức Giê-hô-va!Hỡi những ai có lòng ngay thẳng, hãy reo mừng!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Hỡi người ngay lành, hãy vui vẻ và hân hoan trong CHÚA;Hỡi ai có lòng ngay thẳng, hãy cất tiếng reo mừng.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Hỡi những người trung tín, Hãy vui mừng và hân hoan trong CHÚA. Hỡi những người có lòng ngay thẳng, Hãy reo mừng.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Hỡi những người nhân đức,hãy hớn hở vui mừng trong CHÚA.Còn những ai có lòng ngay thẳng,hãy ca hát lên.