So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Bản Diễn Ý(BDY)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi người công bình, hãy vui vẻ nơi Đức Giê-hô-va; Sự ngợi khen đáng cho người ngay thẳng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hỡi người công chính, hãy vui vẻ nơi Đức Giê-hô-va!Sự ca ngợi Chúa thích đáng cho người ngay thẳng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Hỡi những người ngay lành, hãy vui vẻ ca ngợi CHÚA;Sự ca ngợi Ngài thật thích hợp với người ngay thật.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hỡi những người trung tín, hãy reo mừng trong CHÚA. Ca ngợi Ngài là điều thích đáng cho người ngay thẳng.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Hỡi những người làm điều ngay thẳng,hãy hát tôn vinh CHÚA;và những ai lương thiện hãy ca ngợi Ngài.

Bản Diễn Ý (BDY)

1Người công chính, hãy mừng rỡ trong Chúa Hằng Hữu,Xứng hợp thay, người ngay thẳng ca tụng Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy dùng đàn cầm cảm tạ Đức Giê-hô-va; Hãy dùng đàn sắt mười dây mà hát ngợi khen Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Hãy dùng đàn lia mà cảm tạ Đức Giê-hô-va;Hãy dùng đàn hạc mười dây mà ca ngợi Ngài!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Hãy dùng hạc cầm dâng lời cảm tạ CHÚA;Hãy dùng thập huyền cầm ca hát tôn vinh Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Hãy dùng đàn hạc ca ngợi CHÚA, Hãy ca tụng Ngài với đàn lia mười dây.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Hãy dùng đờn cầm mà ca ngợi CHÚA;hát khen Ngài bằng đờn sắt mười dây.

Bản Diễn Ý (BDY)

2Hãy gảy đàn cầm tạ ân Chúa,Ca ngợi Ngài với tiếng thập huyền.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Khá hát cho Ngài một bài ca mới, Và khéo gảy nhạc khí với tiếng vui mừng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Hãy hát cho Ngài một bài ca mới,Và tấu khúc du dương hòa với tiếng reo mừng!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Hãy hát cho Ngài một bài ca mới;Khá đàn thật hay, hòa nhịp với tiếng reo mừng.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Hãy hát cho Ngài một bài ca mới. Hãy gẩy đàn dây thật hay với tiếng reo vang.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Hãy hát một bài ca mới cho Ngài;hãy dạo đờn thật hay và thật vui.

Bản Diễn Ý (BDY)

3Hãy hát cho Chúa bài ca mới,Hòa tấu tuyệt diệu và reo mừng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vì lời Đức Giê-hô-va là ngay thẳng, Các việc Ngài đều làm cách thành tín.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vì lời Đức Giê-hô-va là ngay thẳng,Và mọi việc Ngài làm bày tỏ sự thành tín.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vì lời CHÚA thật đúng;Mọi việc của Ngài đều được thực hiện trong sự thành tín.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Vì lời CHÚA là ngay thẳng, Mọi công việc của Ngài đều thành tín.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Lời CHÚA rất chân thật,mọi việc Ngài làm đều thành tín.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Vì lời Chúa Hằng Hữu là chân lý,Mọi công việc Ngài làm đều đáng tin.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Ngài chuộng sự công bình và sự chánh trực; Đất đầy dẫy sự nhân từ của Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Ngài yêu sự công chính và điều chính trực;Khắp đất đầy dẫy sự nhân từ của Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ngài yêu mến công chính và công lý;Cả thế gian đầy dẫy tình thương của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

5CHÚA yêu công bình và chính trực, Đất đầy dẫy tình yêu thương của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ngài chuộng sự công bình và ngay thẳng;tình yêu Ngài phủ đầy cả đất.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Chúa yêu điều công minh chính đáng,Địa cầu tràn ngập tình thương của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Các từng trời được làm nên bởi lời Đức Giê-hô-va, Cả cơ binh trời bởi hơi thở của miệng Ngài mà có.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Các tầng trời được làm nên bởi lời Đức Giê-hô-va,Tất cả đạo binh tinh tú do hơi thở của miệng Ngài mà có.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Nhờ lời CHÚA, các tầng trời được dựng nên;Bởi hơi thở của miệng Ngài, các thiên thể liền hiện hữu.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Các tầng trời do lời CHÚA làm nên, Tất cả các thiên thể nhờ hơi thở của miệng Ngài mà có.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Trời đất được tạo nên do lời phán của Ngài.Do hơi thở từ miệng Ngài,các ngôi sao xuất hiện.

Bản Diễn Ý (BDY)

6Lời Chúa sáng lập vũ trụ,Hơi thở Ngài tạo muôn triệu tinh tú.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ngài thâu các nước biển lại thành như đống, Và trữ những nước sâu trong chỗ chứa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ngài thu tất cả nước biển lại thành đống,Và chứa nước sâu trong kho.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ngài gom nước biển lại thành một khối;Ngài chứa nước trong các vực sâu.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ngài dồn nước biển thành từng khối, Ngài chứa nước các vực sâu trong kho.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ngài gom nước lại thành một khối;và đặt nước biển trong kho chứa.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Ngài góp nước thành đại dương,Chứa đầy các bể sâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Khắp thiên hạ khá kính sợ Đức Giê-hô-va. Các dân thế gian hãy kinh khủng Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Khắp thiên hạ hãy kính sợ Đức Giê-hô-va;Các dân trên đất hãy run sợ trước Ngài!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Hỡi cả thế gian, hãy kính sợ CHÚA;Hỡi các dân tộc trên thế gian, hãy khiếp sợ Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

8Cả trái đất hãy kính sợ CHÚA, Cả nhân loại hãy khiếp sợ Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Khắp đất nên thờ phụng Ngài;muôn dân nên kính sợ Ngài.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Cả thế giới hãy kính sợ Chúa Hằng Hữu,Mọi người trần gian phải khiếp kinh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vì Ngài phán, thì việc liền có; Ngài biểu, thì vật bèn đứng vững bền.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vì Ngài phán thì mọi sự liền có;Ngài truyền lệnh thì muôn vật vững bền.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Vì khi Ngài phán, muôn vật liền hiện hữu;Ngài ra lịnh, tất cả được đứng vững vàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Vì chính Ngài phán, mọi vật liền có, Ngài truyền, mọi vật được lập vững bền.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ngài phán, thì sự vật liền có.Ngài ra lệnh, sự vật liền xuất hiện.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Chúa phán, vũ trụ liền xuất hiện,Vạn vật tồn tại theo lệnh Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Đức Giê-hô-va làm bại mưu các nước, Khiến những tư tưởng các dân tộc ra hư không.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đức Giê-hô-va làm thất bại mưu đồ của các nước,Ngài phá hỏng mục đích của các dân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10CHÚA làm bại mưu các nước;Ngài khiến kế hoạch của các dân ra hư không.

Bản Dịch Mới (NVB)

10CHÚA phá tan mưu kế của các nước, Làm hỏng chương trình của các dân.

Bản Phổ Thông (BPT)

10CHÚA làm đảo lộn mưu kế các quốc gia;phá hỏng mọi chương trình của họ.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Chúa Hằng Hữu phá hỏng kế hoạch các nước,Ngài tiêu diệt dự định muôn dân.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Mưu của Đức Giê-hô-va được vững lập đời đời, Ý tưởng của lòng Ngài còn đời nầy sang đời kia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Kế hoạch của Đức Giê-hô-va được vững lập đời đời,Tư tưởng của lòng Ngài còn đời nầy sang đời kia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Còn ý định của CHÚA cứ được vững lập đến đời đời;Các ý chỉ của lòng Ngài còn từ đời nọ đến đời kia.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Mưu của CHÚA đứng vững muôn đời, Chương trình của Ngài còn từ đời này đến đời kia.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Nhưng những kế hoạch CHÚA còn muôn đời;các chương trình của Ngài tồn tại mãi mãi.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Nhưng kế hoạch Chúa tồn tại mãi mãi,Ý định Ngài muôn đời bất diệt.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Nước nào có Giê-hô-va làm Đức Chúa Trời mình, Dân tộc nào được Ngài chọn làm cơ nghiệp mình có phước thay!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Quốc gia nào có Giê-hô-va làm Đức Chúa Trời mình,Dân tộc nào được Ngài chọn làm cơ nghiệp mình,Được phước vô cùng!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Phước cho nước nào có CHÚA là Thần của mình,Phước cho dân nào được Ngài chọn làm cơ nghiệp của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Phước cho nước nào có CHÚA làm Đức Chúa Trời mình, Dân tộc nào được Ngài chọn làm cơ nghiệp.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Phúc cho quốc gia nào chọn Thượng Đế làm CHÚA mình,hay dân tộc nào được Ngài nhận làm của riêng Ngài.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Phúc cho quốc gia tôn Chúa Hằng Hữu làm Chân Thần,Và dân tộc được Ngài tuyển chọn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Đức Giê-hô-va từ trên trời ngó xuống, Nhìn thấy hết thảy con cái loài người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Đức Giê-hô-va từ trên trời nhìn xuống,Ngài nhìn thấy tất cả con cái loài người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13CHÚA từ trời nhìn xuống;Ngài thấy rõ mọi con cái loài người.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Từ trên trời CHÚA nhìn xuống, Ngài thấy tất cả con cái loài người.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Từ trời cao CHÚA nhìn xuống thấy từng người.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Chúa Hằng Hữu từ trời nhìn xuốngThấy tất cả loài người;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ngài ngó xuống từ nơi ở của Ngài, Xem xét hết thảy người ở thế gian.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Từ ngai Chúa ngự, Ngài nhìn xuống,Ngài xem xét mọi người ở thế gian.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Từ nơi Ngài ngự, Ngài quan sát mọi người trên đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Từ nơi Ngài ngự, Ngài xem xét tất cả cư dân trên đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Từ ngôi Ngài, Chúa quan sát những kẻ sống trên đất.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Từ thiên đàng Ngài quan sátTất cả nhân dân thế gian.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ngài nắn lòng của mọi người, Xem xét mọi việc của chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Ngài nắn nên lòng của mọi người,Và xem xét mọi việc làm của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ngài đã dựng nên lòng dạ của mọi người,Nên Ngài hiểu rõ mọi việc họ làm.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Ngài là Đấng nắn ra lòng dạ mọi người, Ngài quan sát mọi hành động của họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ngài tạo dựng lòng họ,nên hiểu hết những hành vi của họ.

Bản Diễn Ý (BDY)

15Chúa tạo linh hồn nhân loại,Xem xét hành vi chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Chẳng có vua nào vì binh đông mà được cứu, Người mạnh dạn cũng không bởi sức lực lớn lao mà được giải thoát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Chẳng có vua nào nhờ binh đông mà được giải cứu,Không có dũng sĩ nào bởi sức mạnh phi thường mà được thoát thân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Chẳng có vua nào được cứu nhờ có quân đội mạnh;Chẳng có chiến sĩ dũng cảm nào được cứu nhờ sức lực của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vua không được giải cứu nhờ binh đông, Dũng sĩ không được giải thoát nhờ sức mạnh mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Không vua nào nhờ vào quân số đông mà được giải cứu.Không chiến sĩ nào thoát chết nhờ sức mạnh.

Bản Diễn Ý (BDY)

16Quân lực đâu giúp vua thắng trận?Sức mạnh nào cứu được anh hùng?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Nhờ ngựa cho được cứu, ấy là vô ích, Nó chẳng bởi sức mạnh lớn của nó mà giải cứu được ai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Nhờ ngựa để được cứu là vô ích,Uy lực của nó cũng chẳng giải cứu được ai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Nhờ vào ngựa để được chiến thắng là hy vọng hão huyền;Dù ngựa có sức mạnh, nó cũng chẳng cứu được ai.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Nhờ ngựa chiến để giải cứu là hão huyền, Dù nó có nhiều sức mạnh nhưng không cứu thoát được.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ngựa không mang lại chiến thắng;sức mạnh chúng chẳng cứu được ai.

Bản Diễn Ý (BDY)

17Lúc lâm nguy chiến mã thành vô dụng,Mạnh đến đâu cũng chẳng giải thoát ai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Kìa, mắt của Đức Giê-hô-va đoái xem người kính sợ Ngài, Cố đến người trông cậy sự nhân từ Ngài,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Kìa con mắt của Đức Giê-hô-va đoái xem những người kính sợ Ngài,Và những người hi vọng nơi lòng nhân từ Ngài

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Kìa, mắt CHÚA đang nhìn xem những người kính sợ Ngài,Những người đặt hy vọng vào lòng thương xót của Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

18Kìa, mắt CHÚA đoái xem người kính sợ Ngài, Và kẻ trông cậy nơi tình yêu thương của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Nhưng CHÚA chăm sóc người kính sợ Ngài,và kẻ đặt hi vọng nơi tình yêu Ngài.

Bản Diễn Ý (BDY)

18Mắt Chúa Hằng Hữu nhìn người tin kínhVà người trông ngóng lượng nhân từ Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Đặng cứu linh hồn họ khỏi sự chết, Và bảo tồn mạng sống họ trong cơn đói kém.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Để cứu linh hồn họ khỏi sự chếtVà bảo tồn mạng sống họ trong cơn đói kém.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ðể giải cứu linh hồn họ khỏi chết,Và bảo tồn mạng sống họ khi nạn đói xảy ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Để cứu linh hồn họ khỏi chết, Và bảo tồn mạng sống họ trong cơn đói kém.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Ngài cứu họ thoát chếtvà giữ gìn sinh mạng họ trong cơn đói kém.

Bản Diễn Ý (BDY)

19Chúa dưa tay cứu họ khỏi chết,Qua cơ cực, bảo vệ họ an toàn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Linh hồn chúng tôi trông đợi Đức Giê-hô-va; Ngài là sự tiếp trợ và cái khiên của chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Linh hồn chúng tôi trông đợi Đức Giê-hô-va;Ngài là nguồn tiếp trợ và cái khiên của chúng tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Linh hồn chúng ta trông cậy CHÚA;Ngài là nguồn cứu giúp và thuẫn khiên của chúng ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Linh hồn chúng tôi trông cậy nơi CHÚA, Ngài là sự tiếp trợ và thuẫn đỡ cho chúng tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Vì thế chúng tôi đặt hi vọng nơi CHÚA.Ngài là Đấng cứu giúp,là thuẫn bảo vệ chúng tôi.

Bản Diễn Ý (BDY)

20Chúng con trông đợi Chúa Hằng Hữu:Đấng Cứu giúp, Tấm Khiên che chở.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Lòng chúng tôi sẽ vui vẻ nơi Ngài, Vì chúng tôi đã để lòng tin cậy nơi danh thánh của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Lòng chúng tôi sẽ vui vẻ nơi NgàiVì chúng tôi đã tin cậy nơi Danh Thánh của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Lòng chúng ta vui mừng trong Ngài,Bởi vì chúng ta tin cậy vào danh thánh của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Vì trong Ngài lòng chúng tôi vui mừng, Vì chúng tôi tin cậy nơi danh thánh Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Chúng tôi vui mừng trong Ngài,tin cậy nơi danh thánh Ngài.

Bản Diễn Ý (BDY)

21Lòng chúng con mừng rỡ trong Chúa,Vì chúng con tin cậy Danh Thánh Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Hỡi Đức Giê-hô-va, nguyện sự nhân từ Ngài giáng trên chúng tôi, Y theo chúng tôi đã trông cậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Lạy Đức Giê-hô-va, xin sự nhân từ Ngài tuôn đổ trên chúng con,Đúng như chúng con hi vọng nơi Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22CHÚA ôi, nguyện tình thương của Ngài ở trên chúng con,Y như những gì chúng con đã hy vọng nơi Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Lạy CHÚA, nguyện tình yêu thương Ngài giáng trên chúng tôi, Vì chúng tôi hy vọng nơi Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Lạy CHÚA, xin hãy tỏ tình yêu Ngài đối với chúng tôivì chúng tôi đặt hi vọng nơi Ngài.

Bản Diễn Ý (BDY)

22Nguyện tình thương Chúa bao phủ chúng con,Như chúng con hằng hy vọng nơi Ngài.