So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HMOWSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

1Koj tsis txhob ntxhov siabtxog qhov uas neeg ua limhiam,tsis txhob khib cov neeg uas ua txhaum.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Chớ phiền lòng vì cớ kẻ làm dữ, Cũng đừng ghen tị kẻ tập tành sự gian ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Chớ phiền lòng vì kẻ làm dữ,Cũng đừng ganh tị kẻ làm điều gian ác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Chớ phiền lòng vì những kẻ làm ác;Cũng đừng ganh tức vì những kẻ làm chuyện gian tà,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Chớ phiền lòng vì kẻ ác, Đừng ganh tị với người làm điều dữ.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Đừng bất bình vì kẻ ác.Chớ ganh tị với kẻ làm quấy,

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

2Tsis ntev lawv yuav ploj qhuav tagyam li tej nyom,thiab qhuav sem zuj zusyam li tej nroj tsuag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vì chẳng bao lâu chúng nó sẽ bị phát như cỏ, Và phải héo như cỏ tươi xanh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì chẳng bao lâu chúng sẽ bị phát như cỏ,Và phải héo như cỏ tươi xanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vì chúng sẽ mau héo khô như cỏ dại;Chúng sẽ chóng úa tàn như rau dại xanh non.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vì như cỏ, chúng sẽ sớm tàn. Và như cỏ xanh chúng sẽ héo.

Bản Phổ Thông (BPT)

2vì chẳng bao lâu chúng sẽ bị khô héo như cỏvà chết khô như cây xanh.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

3Cia li tso siab rau Yawmsaubthiab ua qhov zoo,koj thiaj tau nyob hauv lub tebchawsthiab ua lub neej tso siab plhuav.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hãy tin cậy Đức Giê-hô-va, và làm điều lành; Khá ở trong xứ, và nuôi mình bằng sự thành tín của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Hãy tin cậy Đức Giê-hô-va và làm điều lành,Hãy ở trong xứ và nuôi mình bằng sự thành tín của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Hãy tin cậy CHÚA và làm điều lành;Khá ở trong xứ và nuôi mình bằng đức thành tín của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Hãy tin cậy CHÚA và làm điều lành. Hãy ở trong xứ và hưởng sự thành tín của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Hãy tin cậy CHÚA và làm điều lành.Hãy cư ngụ trong xứ và nuôi mình bằng sự trung tín.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

4Cia li zoo siab xyiv fab rau hauv Yawmsaub,mas nws yuav pubtej uas koj lub siab ntshaw rau koj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Cũng hãy khoái lạc nơi Đức Giê-hô-va, Thì Ngài sẽ ban cho ngươi điều lòng mình ao ước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Cũng hãy vui thỏa nơi Đức Giê-hô-vaThì Ngài sẽ ban cho ngươi điều lòng mình ao ước.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Hãy vui thỏa trong CHÚA,Rồi Ngài sẽ ban cho bạn mọi điều lòng bạn ao ước.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Hãy vui mừng trong CHÚA, Ngài sẽ ban cho ngươi điều lòng mình mong muốn.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Hãy vui thỏa trong CHÚAthì Ngài sẽ ban cho điều ngươi ao ước.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

5Cia li muab koj txojkev rau Yawmsaub coj,tso siab plhuav rau nws,nws yuav ua kom tiav.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hãy phó thác đường lối mình cho Đức Giê-hô-va, Và nhờ cậy nơi Ngài, thì Ngài sẽ làm thành việc ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Hãy phó thác đường lối mình cho Đức Giê-hô-vaVà nhờ cậy nơi Ngài thì chính Ngài sẽ làm thành điều nầy:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Hãy phó thác đường lối của bạn cho CHÚA,Cứ nhờ cậy Ngài, Ngài sẽ làm thành điều bạn muốn.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Hãy giao phó đường lối mình cho CHÚA, Và tin cậy nơi Ngài, thì chính Ngài sẽ làm thành tựu.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Hãy tin cậy nơi CHÚAthì Ngài sẽ chăm sóc ngươi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

6Nws yuav ua rau koj txojkev ncaj ci kaj lug,thiab ua rau koj txojcai ci yam li thaum tav su.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ngài sẽ khiến công bình ngươi lộ ra như ánh sáng, Và tỏ ra lý đoán ngươi như chánh ngọ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ngài sẽ khiến sự công chính của ngươi lộ ra như ánh sáng,Và công lý của ngươi sáng tỏ như ban trưa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ngài sẽ làm cho đức công chính của bạn được rạng ngời như ánh sáng,Và sự trong sạch của bạn sẽ lộ ra như giữa trưa.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ngài sẽ khiến sự công chính ngươi chiếu ra như ánh sáng, Và sự phán đoán ngươi như giữa trưa.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ngài sẽ chứng tỏ ngươi rõ ràngvô tội,Mọi người sẽ thấy rằng ngươi công chính.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

7Cia li nyob twjywm ntawm Yawmsaub xubntiagthiab ua siab ntev tos rawv nws,tsis txhob ntxhov siab txog tus uasvam meej raws li nws txojkev,lossis ntxhov siab txog tus uasua nws tej tswvyim phem tiav.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hãy yên tịnh trước mặt Đức Giê-hô-va, và chờ đợi Ngài. Chớ phiền lòng vì cớ kẻ được may mắn trong con đường mình, Hoặc vì cớ người làm thành những mưu ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Hãy yên tịnh trước mặt Đức Giê-hô-va và chờ đợi Ngài.Chớ phiền lòng vì kẻ thành công trong đường lối mìnhHoặc vì kẻ thực hiện những mưu đồ độc ác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Hãy an nghỉ trong CHÚA và kiên nhẫn chờ đợi Ngài;Ðừng phiền lòng vì người khác được may mắn trong các đường lối họ,Hoặc vì họ thực hiện được những mưu ác.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Hãy yên lặng trước mặt CHÚA và chờ đợi Ngài. Chớ phiền lòng vì kẻ phát đạt theo đường lối mình, Hoặc vì người thực hiện những mưu ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Hãy chờ đợi và tin cậy CHÚA.Đừng bực tức khi người nầy được giàu có,hay người kia thành công.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

8Cia li tswj koj txojkev chimthiab tso koj txojkev npau taws tseg.Tsis txhob ntxhov siabtsam ces muaj uas ua phem lawm xwb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hãy dẹp sự giận, và bỏ sự giận hoảng; Chớ phiền lòng, vì điều đó chỉ gây ra việc ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Hãy dẹp cơn giận và bỏ lòng phẫn nộ;Chớ phiền lòng, bởi điều đó chỉ gây ra việc ác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Hãy ngưng cơn giận và bỏ sự tức giận đi;Ðừng bực bội làm gì, vì nuôi giận như thế chỉ dẫn đến việc ác.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Hãy nguôi cơn giận và từ bỏ thịnh nộ. Chớ phiền lòng vì điều đó chỉ đưa đến việc ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Đừng nổi giận hay bực mìnhvì những điều đó chỉ đưa đến rắc rối.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

9Rau qhov cov neeg limhiamyuav raug muab txiav tawm mus,tiamsis cov uas tos rawv Yawmsaubyuav tau lub tebchaws ua lawv teej lawv tug.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vì những kẻ làm ác sẽ bị diệt; Còn kẻ nào trông đợi Đức Giê-hô-va sẽ được đất làm cơ nghiệp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vì những kẻ ác sẽ bị diệt vong,Nhưng người nào trông đợi Đức Giê-hô-va sẽ được đất làm cơ nghiệp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Phàm kẻ nào làm điều ác ắt sẽ bị diệt mất,Nhưng ai trông đợi CHÚA sẽ hưởng được đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Vì những kẻ ác sẽ bị diệt, Nhưng những người trông cậy CHÚA, chính họ sẽ thừa hưởng đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Kẻ ác sẽ bị tiêu diệtnhưng ai tin cậy CHÚA sẽ hưởng được đất.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

10Tshuav tsis ntev cov neeg limhiamyuav tsis muaj nyob lawm,txawm yog nrhiav ntawmlawv lub chaw nyob zoo zoolos tsis pom lawv nyob qhov ntawd lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Một chút nữa kẻ ác không còn. Ngươi sẽ xem xét chỗ hắn, thật không còn nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Chẳng mấy chốc kẻ ác sẽ không còn.Dù ngươi có đến tận chỗ tìm hắn, cũng không thấy hắn đâu cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Chỉ trong chốc lát thôi, rồi kẻ ác sẽ không còn nữa;Bạn sẽ tìm kiếm chỗ nó, nhưng nó chẳng còn ở đó nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Chỉ trong ít lâu nữa sẽ không còn kẻ ác, Dù ngươi tìm xem chỗ nó, cũng không còn nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Chẳng bao lâu nữa kẻ ác sẽ không còn.Ngươi tìm nhưng chúng đã biến mất rồi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

11Tiamsis cov uas txo hwjchimyuav tau lub tebchaws ua lawv teej lawv tug,thiab lawv yuav zoo siab xyiv fabrau qhov uas lawv vam meej nplua mias.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Song người hiền từ sẽ nhận được đất làm cơ nghiệp, Và được khoái lạc về bình yên dư dật.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Còn người nhu mì sẽ nhận được đất làm cơ nghiệp,Và vui hưởng bình an thịnh vượng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Nhưng người hiền lành sẽ hưởng được đấtVà sẽ được vui thỏa trong sự thịnh vượng dồi dào.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Nhưng những người nhu mì sẽ thừa hưởng đất, Và vui mừng trong bình an thịnh vượng.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Người khiêm nhường sẽ thừa hưởng đất đaivà sống vui sướng trong sung túc.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

12Cov neeg limhiam ntaus tswvyim ua phemrau tus ncaj ncees,thiab zim hniav zog rau nws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Kẻ ác lập mưu nghịch người công bình, Và nghiến răng cùng người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Kẻ ác lập mưu hại người công chínhVà nghiến răng giận dữ với người,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Kẻ ác cố lập mưu hại người ngay lànhVà nghiến răng chống lại người ấy,

Bản Dịch Mới (NVB)

12Kẻ ác âm mưu nghịch người công chính, Và nghiến răng cùng người.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Kẻ ác lập mưu hại người lành.Chúng nghiến răng giận dữ cùng họ.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

13Tiamsis tus Tswv thuam luagcov neeg limhiam,rau qhov nws pom ntsoovlawv lub caij lub nyoog tabtom los.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Chúa sẽ chê cười nó, Vì thấy ngày phạt nó hầu đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Nhưng Chúa chê cười hắnVì thấy ngày đoán phạt của hắn gần kề.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Nhưng CHÚA đang cười nó,Vì Ngài thấy ngày tàn của nó đến gần rồi.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Chúa cười kẻ ác Vì Ngài thấy ngày tàn nó đã đến gần.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Nhưng CHÚA sẽ cười chúng nóvì thấy phần số chúng đã gần kề.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

14Cov neeg limhiam rho ntaj thiab nta hneev,txov cov neeg pluagthiab cov neeg txom nyem,thiab tua cov neeguas ua lub neej ncaj ncees.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Kẻ ác đã rút gươm và giương cung mình, Đặng đánh đổ người khốn cùng và kẻ thiếu thốn, Đặng giết người đi theo sự ngay thẳng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Kẻ ác rút gươm và giương cungĐể triệt hạ người khốn cùng và kẻ thiếu thốn,Để giết hại người đi theo đường ngay lẽ phải.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Kẻ ác rút gươm ra và giương cung lên,Ðể đánh hạ người nghèo khó và khốn khổ,Cùng giết hại người sống ngay lành;

Bản Dịch Mới (NVB)

14Kẻ ác rút gươm Và giương cung Để hạ sát kẻ khốn cùng và người thiếu thốn, Để giết hại người đi theo đường ngay thẳng.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Kẻ ác rút gươm và giương cungđịnh giết kẻ nghèo và những người cô thế,cùng tìm cách hãm hại những người lương thiện.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

15Lawv rab ntaj yuav rov chob lawv lub siab,lawv rab hneev yuav lov.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Gươm chúng nó sẽ đâm vào lòng chúng nó, Và cung chúng nó sẽ bị gãy,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Nhưng gươm của chúng sẽ đâm vào lòng chúngVà cung của chúng sẽ bị bẻ gãy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Nhưng thanh gươm của chúng sẽ quay ngược lại đâm vào lòng chúng,Và cây cung của chúng sẽ bị gãy cụp làm hai.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Gươm chúng sẽ đâm vào lòng chúng, Và cung chúng nó sẽ bị gẫy.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Nhưng gươm chúng nó sẽ trở lại đâm vào lòng chúng nó,còn cung chúng nó sẽ bị gãy.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

16Tej nyuag me me uas tus ncaj ncees muaj,kuj zoo dua tej uas cov neeglimhiam coob coob muaj nplua mias.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Của người công bình tuy ít, Còn hơn sự dư dật của nhiều người ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Người công chính tuy ít của cảiCòn hơn kẻ làm ác mà giàu có.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Những gì người ngay lành có tuy ít,Nhưng tốt hơn của cải nhiều mà kẻ gian ác đang có,

Bản Dịch Mới (NVB)

16Tiền của người công chính tuy ít, Nhưng tốt hơn sự giầu có của nhiều người gian ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Thà có ít của mà ngay thẳng,còn hơn có của nhiều mà cong quẹo.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

17Cov neeg limhiam txhais npab yuav lov,tiamsis Yawmsaub tuav rawvcov uas ncaj ncees.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Vì cánh tay kẻ ác sẽ bị gãy, Nhưng Đức Giê-hô-va nâng đỡ người công bình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Vì cánh tay kẻ ác sẽ bị gãy,Nhưng Đức Giê-hô-va nâng đỡ người công chính.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Vì cánh tay của kẻ gian ác sẽ bị gãy,Nhưng CHÚA sẽ gìn giữ người ngay lành.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Vì cánh tay kẻ ác sẽ bị gẫy, Nhưng CHÚA chống đỡ cho người công chính.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Sức mạnh của kẻ ác sẽ bị bẻ gãy,nhưng CHÚA phù hộ người ngay thẳng.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

18Yawmsaub paub cov uastsis muaj chaw thuam lub caij lub nyoog,thiab lawv tej qub txeeg qub tegyuav nyob mus ib txhis.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Đức Giê-hô-va biết số ngày kẻ trọn vẹn, Và cơ nghiệp người sẽ còn đến đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Đức Giê-hô-va biết số ngày của người trọn vẹnVà cơ nghiệp họ sẽ còn đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18CHÚA biết rõ số ngày của đời người thanh liêm trong sạch;Cơ nghiệp của họ sẽ còn lại mãi mãi.

Bản Dịch Mới (NVB)

18CHÚA biết các ngày của người trọn vẹn, Cơ nghiệp của họ sẽ tồn tại đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

18CHÚA trông nom mạng sống người vô tộivà phần thưởng Ngài dành cho họ còn mãi mãi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

19Lawv yuav tsis txaj muagrau hnub uas muaj xwm txheej phem,hnub uas tshaib nqhislawv tseem muaj nplua mias.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Trong thì xấu xa họ không bị hổ thẹn; Trong ngày đói kém họ được no nê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Trong buổi gian nan họ không hề hổ thẹn;Trong ngày đói kém họ vẫn được no nê.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Họ sẽ không bị hổ thẹn trong thời tai họa;Trong thời đói kém họ vẫn được no nê.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Gặp lúc hoạn nạn họ sẽ không bị xấu hổ, Trong ngày đói kém họ sẽ được no nê.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Trong hoàn cảnh khó khăn họ không bị xấu hổ.Vào thời kỳ đói kém họ được no đủ.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

20Tiamsis cov neeg limhiam yuav puam tsuaj.Yawmsaub cov yeeb ncuabzoo li tej paj zoo nkauj hauv tshav zaub,lawv yuav ploj mus,lawv ploj mus yam li tej pa ncho.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Còn kẻ ác sẽ hư mất, Những kẻ thù nghịch Đức Giê-hô-va sẽ như mỡ chiên con: Chúng nó phải đốt tiêu, tan đi như khói.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Còn kẻ ác sẽ hư mất;Kẻ thù của Đức Giê-hô-va sẽ như mỡ chiên con,Chúng bị thiêu đốt, tiêu tan như mây khói.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Nhưng kẻ ác sẽ bị chết mất;Những kẻ thù ghét CHÚA sẽ như sắc đẹp của đồng cỏ;Chúng sẽ bị tan biến như khói tan đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Nhưng kẻ ác sẽ bị diệt vong, Kẻ thù của CHÚA như đồng cỏ tốt tươi,Chúng sẽ biến mất, chúng sẽ tiêu tan như mây khói.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Nhưng kẻ ác sẽ bị tiêu diệt.Những kẻ thù nghịch CHÚAsẽ khô héo như hoa cỏ trong đồng nội;chúng sẽ tan biến như khói.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

21Cov neeg limhiam qev txais kuj tsis them,tiamsis cov neeg ncaj nceeslub siab dav muab pub dawb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Kẻ ác mượn, mà không trả lại; Còn người công bình làm ơn, và ban cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Kẻ ác mượn mà không trả lại,Còn người công chính cứ làm ơn và ban cho.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Kẻ ác vay mượn rồi không trả lại,Còn người ngay lành rộng rãi ban cho,

Bản Dịch Mới (NVB)

21Kẻ ác vay mượn và không trả nổi. Còn người công chính ban ơn rộng rãi.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Kẻ ác mượn mà không trả,nhưng người ngay thẳngcó lòng nhân từ và ban phát rộng rãi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

22Cov uas Yawmsaub foom koob hmoov rauyuav tau lub tebchaws ua lawv tug,tiamsis cov uas raug nws foomyuav raug muab txiav tawm mus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Vì người mà Đức Chúa Trời ban phước cho sẽ nhận được đất; Còn kẻ mà Ngài rủa sả sẽ bị diệt đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Vì người được Đức Chúa Trời ban phước sẽ nhận được đất,Còn kẻ mà Ngài nguyền rủa sẽ bị diệt vong.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Vì ai được Ngài ban phước sẽ hưởng được đất,Nhưng kẻ nào bị Ngài nguyền rủa sẽ bị diệt vong.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Vì những người được Chúa ban phước sẽ thừa hưởng đất, Còn những kẻ bị Ngài rủa sả sẽ bị diệt đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Người được CHÚA ban phúc lành sẽ hưởng được đấtnhưng những kẻ bị Ngài nguyền rủa sẽ bị tiêu diệt.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

23Yog Yawmsaub txaus siabrau tus neeg twg lub neej,nws kuj ua rau tus ntawdtxhais kotaw nyob ruaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Đức Giê-hô-va định liệu các bước của người, Và Ngài thích đường lối người:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Các bước của người thuộc về Đức Giê-hô-va được vững chãi,Ngài ưa thích đường lối người ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23CHÚA sẽ làm cho vững các bước của người tốt,Vì Ngài ưa thích đường lối của người ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

23CHÚA làm cho vững bền các bước đường của người, Và Ngài vui lòng về đường lối người.

Bản Phổ Thông (BPT)

23CHÚA trông chừng bước đi của người làm vừa lòng Thượng Đế.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

24Txawm yog tus ntawd dawm,los nws yuav tsis ntog kiag li,rau qhov Yawmsaub txhais tes hwj nws lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Dầu người té, cũng không nằm sải dài; Vì Đức Giê-hô-va lấy tay Ngài nâng đỡ người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Dù người có vấp ngã cũng không nằm sải dàiVì Đức Giê-hô-va đưa tay nâng đỡ người ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Nếu người ấy có vấp, người ấy sẽ không bị ngã dài,Vì CHÚA sẽ nắm lấy tay người ấy giữ lại.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Dù người vấp té cũng không ngã nhào, Vì CHÚA nâng đỡ tay người.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Dù người vấp cũng không té ngãvì CHÚA nắm tay người.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

25Kuv txeev hluas,nimno laus lawm,kuv ciav tsis tau pom ib tug ncaj nceesraug muab tso tseg,lossis pom nws tej tub ki thov khawv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Trước tôi trẻ, rày đã già Nhưng chẳng hề thấy người công bình bị bỏ, Hay là dòng dõi người đi ăn mày.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Trước kia tôi còn trẻ, nay đã già,Tôi chẳng hề thấy người công chính nào bị bỏ,Hay dòng dõi người ấy đi ăn mày.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Trước tôi trẻ, giờ tôi già,Nhưng tôi chưa hề thấy người ngay lành nào bị bỏ,Hoặc dòng dõi của người ấy phải đi ăn mày.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Từ khi còn trẻ, đến nay tôi đã già, Tôi chưa từng thấy người công chính bị bỏ, Và con cháu người phải đi ăn mày.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Trước tôi trẻ, nay tôi giànhưng chưa hề thấy ngườinhân từ lâm cảnh khốn khó,hoặc con cháu người đi ăn xin.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

26Nws ua siab dav muab pubthiab qev txais rau luag,thiab nws tej tub ki yog koob hmoov.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Hằng ngày người thương xót, và cho mượn; Dòng dõi người được phước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Hằng ngày người công chính làm ơn và cho mượn;Dòng dõi người được phước.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Cả ngày người ấy cứ làm ơn và cho mượn;Dòng dõi của người ấy trở thành nguồn phước cho nhiều người.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Hằng ngày người rộng rãi và cho mượn, Con cháu người trở thành nguồn phước.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Người nhân từ cho kẻ khác vay mượn rộng rãi,còn con cháu người là nguồn phúc cho người.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

27Cia li khiav txojkev phemthiab ua qhov uas zoo,mas koj yuav nyob mus ib txhis.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Hãy tránh điều dữ, và làm điều lành, Thì sẽ được ở đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Hãy lánh điều dữ và làm điều lànhThì con sẽ sống đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Hãy tránh điều ác và làm điều thiện,Ðể bạn sẽ còn lại đời đời;

Bản Dịch Mới (NVB)

27Hãy tránh điều dữ và làm điều lành, Thì ngươi sẽ an cư mãi mãi.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Hãy tránh điều ác, làm điều lànhđể ngươi được sống mãi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

28Yawmsaub nyiam qhov uas ua ncaj,nws yuav tsis tsonws cov neeg dawb huv tseg.Cov neeg ncaj nceesyuav raug muab tsom kwm cia mus ib txhis,tiamsis cov neeg limhiam tej tub kiyuav raug muab txiav pov tseg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Vì Đức Giê-hô-va chuộng sự công bình, Không từ bỏ người thánh của Ngài; họ được Ngài gìn giữ đời đời: Còn dòng dõi kẻ dữ sẽ bị diệt đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Vì Đức Giê-hô-va yêu công lý,Không từ bỏ người thánh của Ngài.Người công chính được Ngài gìn giữ đời đời.Còn dòng dõi kẻ gian ác sẽ bị diệt vong.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Vì CHÚA yêu thương người công chính;Ngài không bỏ các thánh đồ của Ngài;Họ sẽ được bảo vệ đời đời;Nhưng dòng dõi của kẻ ác sẽ bị diệt vong.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Vì CHÚA yêu người công bình, Ngài không từ bỏ những người thánh của Ngài, Nhưng sẽ gìn giữ họ đời đời. Còn con cháu của kẻ ác sẽ bị diệt đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

28CHÚA yêu công lý,Ngài không từ bỏ kẻ thờ phụng Ngài.Ngài luôn bảo vệ họ,nhưng dòng dõi kẻ ác sẽ bị tiêu diệt.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

29Cov ncaj ncees yuav tau lub tebchawsua lawv teej lawv tug,thiab tau nyob rau hauv mus ib txhis.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Người công bình sẽ nhận được đất, Và ở tại đó đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Người công chính sẽ nhận được đất đaiVà sống ở đó đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Người ngay lành sẽ hưởng được đấtVà sẽ ở trong đó mãi mãi.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Người công chính sẽ thừa hưởng đất, Và họ sẽ an cư mãi mãi.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Người nhân từ sẽ hưởng được đấtvà cư ngụ ở đó mãi mãi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

30Tus ncaj ncees lub qhov ncaujnthuav tswvyim tawm los,nws tus nplaig hais tej lus raug cai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Miệng người công bình xưng điều khôn ngoan, Và lưỡi người nói sự chánh trực.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Miệng người công chính nói lời khôn ngoan,Lưỡi người ấy nói ra điều chính trực.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Miệng người ngay lành thốt ra điều khôn ngoan;Lưỡi người ấy nói ra điều chính trực.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Miệng người công chính thốt ra sự khôn ngoan, Lưỡi người nói ra sự công bình.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Người tốt nói chuyện khôn ngoan,ngôn ngữ người chứa điều hợp lý.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

31Nws tus Vajtswv txoj kevcainyob hauv nws lub siab,thiab nws txhais kotaw tsis plam.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Luật pháp Đức Chúa Trời người ở trong lòng người: Bước người không hề xiêu tó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Luật pháp Đức Chúa Trời ở trong lòng người công chính,Và người bước đi không chao đảo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Luật pháp Ðức Chúa Trời ở trong lòng người ấy;Các bước chân của người ấy sẽ không bị trợt ngã.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Giáo huấn của Đức Chúa Trời ở trong lòng người. Bước chân người không nghiêng ngả.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Lời dạy dỗ của Thượng Đế ở trong lòng người ấy,và người luôn luôn giữ lời đó.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

32Cov neeg limhiamsoj nraim tus neeg ncaj ncees,thiab nrhiav kev yuav muab nws tua pov tseg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Kẻ ác rình rập người công bình, Và tìm giết người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Kẻ ác rình rập người công chínhVà tìm cách giết người ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Kẻ ác rình rập người ngay lành,Ðể tìm cơ hội giết hại người ấy,

Bản Dịch Mới (NVB)

32Kẻ ác rình rập người công chính, Và tìm cách giết hại người.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Kẻ ác rình rập và tìm cách hãm hại người lành.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

33Tiamsis Yawmsaub yuav tsis tso nws tsegrau hauv lawv txhais tes,lossis cia nws raug txiav tximrau thaum tu plaub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Đức Giê-hô-va không bỏ người trong tay hắn Cũng chẳng định tội cho người khi người bị đoán xét.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Nhưng Đức Giê-hô-va không phó người ấy trong tay hắn,Cũng chẳng để người bị kết tội khi bị đem ra phán xét.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Nhưng CHÚA không phó người ấy vào tay nó;Ngài không để cho người ấy bị kết án khi bị xét xử.

Bản Dịch Mới (NVB)

33CHÚA sẽ không bỏ mặc họ trong tay kẻ ác, Ngài cũng không để họ bị kết án trong khi xét xử.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Nhưng Thượng Đế luôn luôn bảo vệ ngườivà không khi nào để kẻ nhân từ bị kết tội.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

34Cia li tos rawv Yawmsaubthiab tuav rawv nws txojkev,mas nws yuav tsa kojkom tau lub tebchaws ua koj tug.Koj yuav pom cov neeg limhiamraug puam tsuaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Hãy trông đợi Đức Giê-hô-va, và giữ theo đường Ngài, Thì Ngài sẽ nâng ngươi lên để nhận được đất! Khi kẻ ác bị diệt đi, thì ngươi sẽ thấy điều ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Hãy trông đợi Đức Giê-hô-va và vâng giữ đường lối NgàiThì Ngài sẽ nâng ngươi lên để hưởng được đất đai.Và ngươi sẽ thấy kẻ ác bị diệt vong.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Hãy trông cậy CHÚA và hãy giữ theo đường lối Ngài;Ngài sẽ nhấc nâng bạn lên để bạn hưởng được xứ;Khi kẻ ác bị diệt mất, bấy giờ bạn sẽ thấy rõ điều ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Hãy trông đợi CHÚAVà gìn giữ đường lối Ngài. Ngài sẽ tôn ngươi lên để thừa hưởng đất. Ngươi sẽ thấy khi kẻ ác bị diệt vong.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Hãy chờ đợi CHÚA giúp đỡvà bước theo Ngài.Ngài sẽ tôn trọng ngươi và cho ngươi hưởng được đất,rồi ngươi sẽ thấy kẻ ác bị xua đuổi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

35Kuv pom ib tug neeg limhiammuaj hwjchim quab yuamthiab siab yam li tej ntoo ciab hauv Lenpanoo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Tôi từng thấy kẻ ác có thế lực lớn, Trải ra như cây xanh tươi mọc nơi cố thổ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Tôi từng thấy kẻ ác có thế lực lớn,Bành trướng như cây cổ thụ xanh tươi trên đất nhà.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Tôi đã từng thấy một kẻ gian ác có thế lực và bạo tàn;Nó vùng vẫy dọc ngang như một cây sum suê trong vùng đất tốt;

Bản Dịch Mới (NVB)

35Tôi đã thấy thế lực của kẻ ác, Nó lớn mạnh như cây tùng xứ Li-ban

Bản Phổ Thông (BPT)

35Tôi đã thấy kẻ ác trông có vẻ hung bạonhư cây mọc vững vàng trong đất tốt.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

36Kuv hla mus dua ib zaug,ua ciav tsis muaj nws lawm,kuv nrhiav nws los tsis pom nws lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Song có người đi qua, kìa, hắn chẳng còn nữa; Tôi tìm hắn, nhưng không gặp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Nhưng có người đi qua, kìa hắn chẳng còn;Tôi tìm hắn mà không gặp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Nhưng nó đã mất sớm, và nầy, nó chẳng còn nữa;Tôi đã cố tình tìm kiếm nó nhưng chẳng tìm ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Rồi có người đi qua, kìa nó không còn nữa. Tôi tìm kiếm nó nhưng không gặp.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Nhưng nó chết đi và biến mất.Tôi tìm nó nhưng không thấy nữa.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

37Cia li tshuaj saibtus uas tsis muaj chaw thuam,thiab ntsia ntsoov tus uas lub siab ncaj,vim tus uas nyob siab tus yees muaj caj ces.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Hãy chăm chú người trọn vẹn, và nhìn xem người ngay thẳng; Vì cuối cùng người hòa bình có phước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Hãy quan sát người trọn vẹn và nhìn xem người ngay thẳng,Vì cuối cùng người hiếu hòa sẽ được phước.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Hãy để ý người liêm khiết và nhìn xem người ngay thật;Vì tương lai của người hiếu hòa là bình an thịnh vượng.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Hãy xem người trọn vẹn, hãy nhìn người ngay thẳng, Vì kết cuộc người sẽ nhận đuợc bình an.

Bản Phổ Thông (BPT)

37Hãy để ý người ngay thẳngvà quan sát kẻ lương thiện.Người có lòng hiền hoàsẽ có con cháu nối dòng.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

38Tiamsis tus uas fav xeebyuav raug puam tsuaj huvsi.Cov uas limhiam caj cesyuav raug muab txiav pov tseg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Còn các kẻ vi phạm sẽ cùng nhau bị hủy hoại; Sự tương lai kẻ ác sẽ bị diệt đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Còn những kẻ phạm tội sẽ cùng nhau bị hủy diệt;Tương lai kẻ ác sẽ bị tiêu vong.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Nhưng những kẻ tội lỗi đều phải bị diệt vong;Tương lai của những kẻ gian ác là bị tiêu diệt hoàn toàn.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Còn những kẻ vi phạm sẽ cùng nhau bị hủy hoại, Con cháu kẻ ác sẻ bị diệt đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

38Nhưng tội nhân sẽ bị tiêu diệt;chúng sẽ không có con để nối dòng.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

39Cov neeg ncaj ncees txojkev dimyog los ntawm Yawmsaub los,nws yog lawv lub chaw cawm siavrau thaum lawv raug ceeblaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Nhưng sự cứu rỗi người công bình do Đức Giê-hô-va mà đến; Ngài là đồn lũy của họ trong thì gian truân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Sự cứu rỗi của người công chính do Đức Giê-hô-va mà đến;Ngài là đồn lũy của họ trong lúc gian truân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39CHÚA ban ơn cứu rỗi cho người ngay lành;Ngài là sức mạnh của người ấy trong khi gặp rắc rối.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Nhưng sự cứu rỗi người công chính đến từ CHÚA, Ngài là thành lũy của họ trong lúc gian nguy.

Bản Phổ Thông (BPT)

39CHÚA giải cứu người ngay thẳng;Ngài là sức mạnh của họ trong cơn nguy biến.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

40Yawmsaub pab lawv thiab cawm lawv dim,nws pab lawv dim cov neeg limhiam.Nws cawm lawv dimvim lawv los cawm siav rau hauv nws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Đức Giê-hô-va giúp đỡ và giải cứu họ; Ngài giải họ khỏi kẻ ác và cứu rỗi cho, Bởi vì họ đã nương náu mình nơi Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Đức Giê-hô-va giúp đỡ và giải thoát họ;Ngài giải thoát họ khỏi kẻ ác và cứu rỗi họ,Vì họ nương náu mình nơi Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40CHÚA giúp đỡ họ và giải cứu họ;Ngài sẽ giải thoát họ và cứu họ khỏi tay kẻ ác,Bởi vì họ nương náu nơi Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

40CHÚA giúp đỡ và giải cứu họ, Ngài giải cứu họ khỏi kẻ ác và cứu rỗi cho, Vì họ đã trú ẩn nơi Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

40CHÚA giúp đỡ và giải cứu họ;Ngài cứu họ khỏi kẻ ác vì họ trông cậy Ngài.