So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New International Version(NIV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

New International Version (NIV)

1Lord, how many are my foes! How many rise up against me!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va ôi! kẻ cừu địch tôi đã thêm nhiều dường bao! Lắm kẻ dấy lên cùng tôi thay!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va ôi! Kẻ thù của con sao quá đông!Số người nổi lên chống lại con nhiều vô số!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1CHÚA ôi, kẻ thù của con thật nhiều thay!Nhiều kẻ đã dấy lên chống lại con.

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA ơi! Biết bao nhiêu người là kẻ thù tôi. Biết bao nhiêu người nổi dậy chống tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

1CHÚA ôi, kẻ thù tôi quá đông!Vô số người chống lại tôi.

New International Version (NIV)

2Many are saying of me, “God will not deliver him.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Biết bao kẻ nói về linh hồn tôi rằng: Nơi Đức Chúa Trời chẳng có sự cứu rỗi cho nó. (Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Lắm kẻ nói về con rằng:“Đức Chúa Trời sẽ không giải cứu nó đâu”. (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Lắm kẻ đã nói về con rằng,“Ðức Chúa Trời sẽ không giải cứu nó đâu.” (Sê-la)

Bản Dịch Mới (NVB)

2Biết bao nhiêu người nói với linh hồn tôi: Đức Chúa Trời không giải cứu nó đâu!

Bản Phổ Thông (BPT)

2Nhiều người nói về tôi rằng,“Thượng Đế sẽ không giải cứu hắn đâu.” Xê-la

New International Version (NIV)

3But you, Lord, are a shield around me, my glory, the One who lifts my head high.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Nhưng, hỡi Đức Giê-hô-va, Ngài là cái khiên chở che tôi; Ngài là sự vinh hiển tôi, và là Đấng làm cho tôi ngước đầu lên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Nhưng lạy Đức Giê-hô-va! Ngài là cái khiên chở che con;Ngài là vinh quang của con và là Đấng làm cho con ngẩng đầu lên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Nhưng CHÚA ôi, Ngài là thuẫn khiên của con;Ngài là vinh hiển của con, và là Ðấng đỡ đầu con ngước lên.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Nhưng lạy CHÚA, Chính Ngài là thuẫn che chở tôi, Là vinh quang của tôi, Là đấng nâng đầu tôi ngước lên.

Bản Phổ Thông (BPT)

3CHÚA ôi, xin hãy đứng dậy!Ngài là cái thuẫn đỡ cho tôi,Thượng Đế kỳ diệu của tôigiúp tôi thêm can đảm.

New International Version (NIV)

4I call out to the Lord, and he answers me from his holy mountain.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Tôi lấy tiếng tôi mà kêu cầu Đức Giê-hô-va, Từ núi thánh Ngài đáp lời tôi. (Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Con lớn tiếng kêu cầu Đức Giê-hô-va,Và từ núi thánh, Ngài đáp lời con. (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Tôi hướng về CHÚA lớn tiếng kêu cầu;Từ núi thánh của Ngài, Ngài đã đáp lời tôi. (Sê-la)

Bản Dịch Mới (NVB)

4Tôi cất tiếng kêu cầu CHÚA! Từ núi thánh Ngài đáp lời tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Tôi sẽ cầu nguyện CHÚA,từ núi thánh Ngài sẽ trả lời tôi. Xê-la

New International Version (NIV)

5I lie down and sleep; I wake again, because the Lord sustains me.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Tôi nằm xuống mà ngủ; Tôi tỉnh thức, vì Đức Giê-hô-va, nâng đỡ tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Con nằm xuống và ngủ ngon giấc;Con thức dậy, vì Đức Giê-hô-va nâng đỡ con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Tôi đã nằm xuống và ngủ;Tôi đã thức dậy, vì CHÚA đã gìn giữ tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Tôi nằm xuống và ngủ yên; Tôi thức dậy, vì CHÚA chống đỡ cho tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Tôi nằm xuống ngủ rồi thức dậyvì CHÚA ban thêm sức cho tôi.

New International Version (NIV)

6I will not fear though tens of thousands assail me on every side.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Tôi sẽ không nao muôn người Vây tôi khắp bốn bên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Con sẽ không sợ hàng vạn ngườiVây hãm con tứ phía.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Tôi sẽ không sợ muôn người,Dù họ vây quanh chống lại tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Tôi sẽ không sợ muôn vạn quân, Dàn trận vây tôi khắp bốn bên.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Hàng ngàn quân thù vây quanh tôi,nhưng tôi không sợ.

New International Version (NIV)

7Arise, Lord! Deliver me, my God! Strike all my enemies on the jaw; break the teeth of the wicked.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hỡi Đức Giê-hô-va, hãy chỗi dậy; Hỡi Đức Chúa Trời tôi, hãy cứu tôi! Vì Chúa đã vả má các kẻ thù nghịch tôi, Và bẻ gãy răng kẻ ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Lạy Đức Giê-hô-va, xin ra tay cứu giúp con!Lạy Đức Chúa Trời của con, xin cứu lấy con!Vì Chúa vả vào má mọi kẻ thù của conVà bẻ gãy răng kẻ ác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7CHÚA ôi, xin trỗi dậy!Ðức Chúa Trời của con ôi, xin giải cứu con;Xin Ngài đánh vào hàm của tất cả kẻ thù của con;Xin Ngài đập gãy răng của những kẻ gian ác.

Bản Dịch Mới (NVB)

7CHÚA ôi! Xin hãy đứng dậy. Đức Chúa Trời của tôi ôi! Xin hãy giải cứu tôi. Vì Ngài đã vả má mọi kẻ thù tôi, Bẻ gẫy răng những kẻ ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Lạy CHÚA, xin đứng dậy!Thượng Đế tôi ơi, xin đến cứu tôi!Ngài tát vào má kẻ thù tôi;Ngài bẻ hết răng kẻ ác.

New International Version (NIV)

8From the Lord comes deliverance. May your blessing be on your people.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Sự cứu rỗi thuộc về Đức Giê-hô-va. Nguyện phước Ngài giáng trên dân sự Ngài! (Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Sự giải cứu thuộc về Đức Giê-hô-va.Nguyện Chúa ban phước trên con dân Ngài! (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Nguyện ơn cứu rỗi đến từ CHÚA.Nguyện phước hạnh của Ngài tuôn đổ trên con dân Ngài. (Sê-la)

Bản Dịch Mới (NVB)

8Sự giải cứu đến từ CHÚA. Nguyện Ngài ban phước trên con dân Ngài. Sê la.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Sự đắc thắng thuộc về Ngài.Lạy CHÚA, xin ban phước cho dân Ngài. Xê-la