So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1大能者上帝-耶和华已经发言呼召天下,从日出之地到日落之处。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đấng quyền năng, là Đức Chúa Trời, là Đức Giê-hô-va, đã phán, và gọi thiên hạ Từ hướng mặt trời mọc cho đến hướng mặt trời lặn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đấng quyền năng là Đức Chúa Trời, là Đức Giê-hô-vaPhán và gọi thiên hạTừ hướng mặt trời mọc cho đến hướng mặt trời lặn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðấng Toàn Năng, Ðức Chúa Trời, CHÚA, đã phán dạy;Ngài triệu tập mọi người trên khắp đất, từ đông chí tây về.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đấng Quyền Năng, Đức Chúa Trời, là CHÚA phán: Ngài triệu tập khắp cả trái đất, Từ đông sang tây.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Thượng Đế, Chúa của các Chúa, phán.Từ hướng mặt trời mọc cho đến hướng mặt trời lặn Ngài gọi cả thế giới.

和合本修订版 (RCUVSS)

2从全然美丽的锡安中,上帝已经发光了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Từ Si-ôn tốt đẹp toàn vẹn, Đức Chúa Trời đã sáng chói ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Từ Si-ôn tốt đẹp toàn hảo,Đức Chúa Trời đã chiếu sáng ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Từ Si-ôn, nơi cực kỳ tốt đẹp,Ðức Chúa Trời đã tỏa rạng hào quang.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Từ Si-ôn tốt đẹp, tuyệt mỹ, Đức Chúa Trời đã chiếu sáng ra.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ngài chiếu sáng ra từ Giê-ru-sa-lem,thành phố có vẻ đẹp tuyệt vời.

和合本修订版 (RCUVSS)

3我们的上帝要来,绝不闭口;有烈火在他面前吞灭,有暴风在他四围刮起。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Đức Chúa Trời chúng tôi đến, không nín lặng đâu. Trước mặt Ngài có đám lửa cháy thiêu, Chung quanh Ngài một trận bão dữ dội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đức Chúa Trời chúng ta đến và không im lặng đâu.Trước mặt Ngài là ngọn lửa bùng cháy,Chung quanh Ngài là trận bão dữ dội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Nguyện Ðức Chúa Trời của chúng ta ngự đến;Nguyện Ngài sẽ không im lặng mãi;Lửa cháy hừng hực trước mặt Ngài,Cuồng phong bão tố quay cuồng chung quanh Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Đức Chúa Trời của chúng ta đến, Ngài không im lặng. Trước mặt Ngài là đám lửa thiêu đốt, Xung quanh Ngài có bão tố dữ dội.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Thượng Đế của chúng tôi đến,Ngài không im lặng đâu.Trước mặt Ngài có ngọn lửa cháy,và quanh Ngài có trận bão dữ dội.

和合本修订版 (RCUVSS)

4他呼召上天下地,为要审判他的子民:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ngài kêu các từng trời trên cao, Và đất ở dưới đặng đoán xét dân sự Ngài:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Ngài gọi các tầng trời trên caoVà đất ở bên dưới để phán xét con dân Ngài:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ngài sẽ gọi trời cao và đất thấp đến,Ðể Ngài đoán xét con dân Ngài, mà rằng:

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ngài triệu tập các tầng trời trên cao Lẫn đất thấp để phán xét dân Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ngài bảo trời cao và đất thấp làm nhân chứng,khi Ngài phân xử dân sự Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

5“召集我的圣民,就是那些用祭物与我立约的人,到我这里来。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hãy nhóm lại cùng ta các người thánh ta, Là những người đã dùng của tế lễ lập giao ước cùng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5“Hãy tập hợp những người trung tín lại cùng Ta,Là những người đã lập giao ước với Ta bằng sinh tế.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5“Hãy nhóm hiệp các thánh đồ của Ta lại cho Ta,Ấy là những kẻ đã dùng con vật hiến tế lập giao ước với Ta.”

Bản Dịch Mới (NVB)

5Hãy tụ họp dân thánh lại cùng ta, Là những người đã lập giao ước với ta bằng tế lễ.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ngài phán, “Hỡi những kẻ thờ phụng ta hãy tập họp lại đây,là những người đã dùng sinh tế lập giao ước với ta.”

和合本修订版 (RCUVSS)

6诸天必表明他的公义,因为上帝是施行审判的。(细拉)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Các từng trời sẽ rao truyền sự công bình Ngài, Vì chính Đức Chúa Trời là quan xét, (Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Các tầng trời rao truyền sự công chính NgàiVì chính Đức Chúa Trời là thẩm phán. (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Rồi các tầng trời rao truyền công lý của Ngài,Vì chính Ðức Chúa Trời sẽ là Vị Thẩm Phán. (Sê-la)

Bản Dịch Mới (NVB)

6Các tầng trời tuyên bố sự công chính Ngài. Vì chính Đức Chúa Trời là đấng phán xét. Sê-la

Bản Phổ Thông (BPT)

6Thượng Đế là quan án,đến nỗi trời cao kia cũng tuyên bố sự công chính của Ngài. Xê-la

和合本修订版 (RCUVSS)

7“听啊,我的子民,我要说话!以色列啊,我要审问你;我是上帝,是你的上帝!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hỡi dân ta, hãy nghe, ta sẽ nói; Hỡi Y-sơ-ra-ên, hãy nghe, ta sẽ làm chứng nghịch ngươi: Ta là Đức Chúa Trời, tức là Đức Chúa Trời ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7“Hỡi dân Ta, hãy nghe! Ta sẽ phán,Hỡi Y-sơ-ra-ên, Ta sẽ làm chứng chống lại ngươi;Ta là Đức Chúa Trời, tức là Đức Chúa Trời của ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7“Hỡi dân Ta, hãy lắng nghe, vì Ta sẽ phán;Hỡi I-sơ-ra-ên, Ta sẽ đưa ra chứng cớ nghịch lại ngươi;Ta là Ðức Chúa Trời, Thần của ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Hỡi dân ta, hãy nghe, ta sẽ phán: Hỡi Y-sơ-ra-ên, Ta sẽ làm chứng nghịch ngươi. Chính Ta là Đức Chúa Trời, Đức Chúa Trời ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Thượng Đế phán, “Hỡi dân Ít-ra-en ta, hãy nghe đây.Ta sẽ làm chứng nghịch các ngươi.Ta là Thượng Đế, Chúa của các ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

8我并不因你的祭物责备你;你的燔祭常在我面前。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ta sẽ chẳng trách ngươi vì cớ các của tế lễ ngươi, Cũng chẳng quở ngươi tại vì những của lễ thiêu hằng ở trước mặt ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ta sẽ chẳng trách ngươi vì các sinh tếCũng không quở ngươi vì tế lễ thiêu hằng ở trước mặt Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ta không trách ngươi vì các con vật hiến tế ngươi dâng;Các của lễ thiêu của ngươi hằng ở trước mặt Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ta không trách ngươi vì các tế lễ, Hoặc tế lễ thiêu ngươi vẫn dâng trước mặt ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ta sẽ chẳng trách ngươivì các của lễ ngươi.Các ngươi luôn dâng cho ta các của lễ thiêu.

和合本修订版 (RCUVSS)

9我不从你家中取公牛,也不从你圈内取公山羊;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ta sẽ không bắt bò đực nơi nhà ngươi, Cũng chẳng lấy dê đực trong bầy ngươi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ta sẽ không bắt bò đực nơi nhà ngươiCũng chẳng lấy dê đực trong bầy ngươi,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Thực ra, Ta không cần bò đực tơ trong nhà ngươi;Ta cũng không muốn các dê đực trong chuồng ngươi;

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ta không cần bò đực nơi nhà ngươi, Hay dê đực trong bầy ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nhưng ta không cần bò đựctrong chuồng hay dê đực trong ràn của các ngươi

和合本修订版 (RCUVSS)

10因为,林中的百兽是我的,千山的牲畜也是我的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vì hết thảy thú rừng đều thuộc về ta, Các bầy súc vật tại trên ngàn núi cũng vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vì tất cả thú rừng đều thuộc về Ta,Các bầy súc vật trên hàng nghìn đồi núi cũng vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vì mọi thú vật trên rừng đều thuộc về Ta,Mọi đàn súc vật trên muôn ngàn đồi núi cũng là của Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vì tất cả thú rừng đều là của ta. Súc vật trên ngàn đồi cũng vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

10vì tất cả muôn thú trong rừng đều thuộc về ta.Các gia súc ăn cỏ trên ngàn núi cũng là của ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

11山中的飞鸟,我都知道,田野的走兽也都属我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ta biết hết các chim của núi. Mọi vật hay động trong đồng ruộng thuộc về ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ta biết hết mọi loài chim trên núi,Mọi sinh vật ngoài đồng đều thuộc về Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ta biết tất cả các loài chim trên rừng trên núi;Mọi loài vật biết di động trong đồng đều cũng thuộc về Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ta biết mọi loài chim trên núi,Những sinh vật ngoài đồng đều thuộc về ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ta biết từng con chim trên núi,mọi sinh vật trong đồng nội cũng thuộc về ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

12“我若是饥饿,不用告诉你,因为世界和其中所充满的都是我的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Nếu ta đói, ta chẳng nói cho ngươi hay; Vì thế gian và muôn vật ở trong, đều thuộc về ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Nếu Ta đói, Ta chẳng cần nói cho các ngươi biết,Vì thế gian và muôn vật trong đó đều thuộc về Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ví thử Ta đói, Ta cũng không cần phải nói cho ngươi biết,Vì thế gian và mọi vật trong đó là của Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Nếu ta đói, ta đã không nói cho ngươi biết sao? Vì thế giới và mọi vật trong đó đều thuộc về ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Nếu ta đói, ta chẳng nói cho ngươi biết,vì đất và mọi vật trong đất đều thuộc về ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

13我岂吃公牛的肉呢?我岂喝公山羊的血呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ta há ăn thịt bò đực, Hay là uống huyết dê đực sao!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ta có ăn thịt bò đựcHay uống huyết dê đực không?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ta có ăn thịt các bò đực chăng?Hay Ta có uống huyết các dê đực chăng?

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ta có ăn thịt bò đực Hay uống máu dê không?

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ta không ăn thịt bò đực hay uống huyết dê đực.

和合本修订版 (RCUVSS)

14你们要以感谢为祭献给上帝,又要向至高者还你的愿,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Hãy dâng sự cảm tạ làm của lễ cho Đức Chúa Trời, Và trả sự hứa nguyện ngươi cho Đấng Chí Cao;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Hãy dâng lời cảm tạ làm sinh tế cho Đức Chúa TrờiVà hoàn tất các điều hứa nguyện của ngươi cho Đấng Chí Cao.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Hãy dâng lên Ðức Chúa Trời sự tạ ơn,Và trả xong cho Ðấng Tối Cao những gì ngươi đã thệ nguyện.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Hãy dâng tế lễ cho Đức Chúa Trời bằng lời cảm tạ,Hãy hoàn tất lời khấn nguyện cho Đấng Chí Cao.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Hãy dâng của lễ để tỏ lòng cảm tạ Thượng Đế.Hãy dâng cho Thượng Đế Chí Cao điều ngươi đã hứa.

和合本修订版 (RCUVSS)

15并要在患难之日求告我,我必搭救你,你也要荣耀我。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Trong ngày gian truân hãy kêu cầu cùng ta: Ta sẽ giải cứu ngươi, và ngươi sẽ ngợi khen ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Hãy kêu cầu Ta trong ngày gian truân,Ta sẽ giải cứu ngươi và ngươi sẽ tôn vinh Ta.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Trong ngày nguy nan, hãy kêu cầu Ta;Ta sẽ giải cứu ngươi, và ngươi sẽ tôn vinh Ta.”

Bản Dịch Mới (NVB)

15Trong ngày gian truân, hãy kêu cầu Ta. Ta sẽ giải cứu ngươi và ngươi sẽ tôn vinh Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Hãy kêu cầu ta trong khi gặp gian nan.Ta sẽ giải cứu ngươi rồi ngươi sẽ tôn kính ta.”

和合本修订版 (RCUVSS)

16但上帝对恶人说:“你怎敢传讲我的律例,口中提到我的约呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Nhưng Đức Chúa Trời phán cùng kẻ ác rằng: Nhân sao ngươi thuật lại các luật lệ ta? Vì cớ gì miệng ngươi nói về sự giao ước ta?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Nhưng Đức Chúa Trời phán với kẻ ác rằng:“Vì sao ngươi thuật lại các luật lệ Ta?Cớ sao miệng ngươi nói về giao ước Ta?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Nhưng đối với những kẻ gian ác, Ðức Chúa Trời phán,“Ngươi có tư cách gì mà nói đến luật lệ Ta,Và dùng miệng mình để nhắc đến giao ước Ta?

Bản Dịch Mới (NVB)

16Nhưng đối với kẻ ác, Đức Chúa Trời phán: Tại sao ngươi đọc lên luật lệ Ta? Vì sao ngươi nhận giao ước Ta bằng môi miệng?

Bản Phổ Thông (BPT)

16Nhưng Thượng Đế phán cùng kẻ ác rằng,“Tại sao ngươi nói đến luật lệ ta,và đề cập đến giao ước ta làm gì?”

和合本修订版 (RCUVSS)

17其实你恨恶管教,将我的言语抛在脑后。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Thật ngươi ghét sự sửa dạy, Bỏ sau lưng ngươi các lời phán ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Vì ngươi ghét sự sửa dạy,Vứt bỏ sau lưng các lời Ta phán.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Vì ngươi luôn ghét sự giáo huấn;Ngươi đã vứt bỏ những lời Ta ra đằng sau ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Vì người ghét sự rèn luyện, Gạt bỏ sau lưng lời dạy dỗ Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ngươi ghét lời dạy tavà quay lưng khỏi điều ta dặn bảo.

和合本修订版 (RCUVSS)

18你见了盗贼就乐意与他同伙,又和行奸淫的人同流合污。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Khi ngươi thấy kẻ ăn trộm, bèn ưng lòng hiệp với họ, Ngươi đã chia phần cùng kẻ ngoại tình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Khi ngươi thấy kẻ ăn trộm thì đồng tình với hắn,Ngươi chia phần với bọn ngoại tình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Khi ngươi thấy kẻ trộm cắp, ngươi đồng lòng với nó;Ngươi hiệp chung cùng những kẻ gian dâm.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Khi ngươi thấy kẻ trộm thì thỏa thuận với nó. Ngươi đồng lõa với những kẻ ngoại tình.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Khi ngươi thấy kẻ trộm liền nhập bọn với nó.Ngươi tham dự vào chuyện ngoại tình.

和合本修订版 (RCUVSS)

19“你的口出恶言,你的舌编造诡诈。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ngươi thả miệng mình nói xấu, Buông lưỡi mình thêu dệt sự dối gạt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Miệng ngươi buông ra những lời độc ác,Lưỡi ngươi thêu dệt những chuyện dối lừa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ngươi dùng miệng ngươi nói ra những lời ác hại,Dùng lưỡi ngươi phát ra những lời dối trá gạt người.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Miệng ngươi nói ra những điều ác, Lưỡi ngươi thêu dệt điều lừa dối.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Miệng ngươi tuôn ra lời nói xấu,lưỡi ngươi phát ra điều dối trá.

和合本修订版 (RCUVSS)

20你坐着,毁谤你的兄弟,谗害你亲母的儿子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Ngươi ngồi nói chuyện hành anh em ngươi, Gièm chê con trai của mẹ ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Ngươi ngồi nói hành anh em ngươi,Vu khống con trai của mẹ ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ngươi ngồi nói hành anh chị em ngươi;Ngươi nói xấu con của mẹ ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Ngươi ngồi nói xấu anh em mình, Chê trách con trai của mẹ ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Ngươi nói xấu anh em ngươi,và đặt điều dối trá về con của mẹ ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

21你做了这些事,我闭口不言,你想我正如你一样;其实我要责备你,将这些事摆在你眼前。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Đó là điều ngươi đã làm, còn ta nín lặng; Ngươi tưởng rằng ta thật y như ngươi; Nhưng ta sẽ trách phạt ngươi, trương các điều đó ra trước mặt ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Đó là điều ngươi đã làm, còn Ta im lặng;Ngươi tưởng rằng Ta cũng giống như ngươi.Nhưng Ta sẽ trách phạt ngươi,Phơi bày các điều đó ra trước mắt ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Ngươi đã làm những điều ấy, nhưng Ta vẫn im lặng;Ngươi tưởng rằng Ta cũng như ngươi sao?Này, bây giờ Ta khiển trách ngươi và trưng những điều đó ra trước mắt ngươi từng việc một.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Ngươi đã làm những điều này nhưng Ta im lặng.Ngươi tưởng Ta giống như ngươi, Nhưng Ta sẽ quở trách ngươi, Buộc tội ngươi ngay trước mặt ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Trong khi ngươi làm như vậy thì ta làm thinh,cho nên ngươi tưởng ta cũng như ngươi.Nhưng ta sẽ quở phạt ngươitận mặt.

和合本修订版 (RCUVSS)

22“你们忘记上帝的,要思想这事,免得我把你们撕碎,无人搭救。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Vậy, hỡi các người quên Đức Chúa Trời, khá suy xét điều đó, Kẻo ta xé nát ngươi, không ai giải cứu chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Hỡi kẻ quên Đức Chúa Trời, hãy suy xét!Nếu không, Ta xé nát ngươi và chẳng ai giải cứu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Này, hỡi những kẻ quên Ðức Chúa Trời, khá suy nghĩ điều ấy,Kẻo Ta sẽ xé ngươi ra từng mảnh và không ai có thể cứu ngươi được.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Vậy, hỡi những kẻ quên Đức Chúa Trời, hãy suy xét điều đó. Kẻo Ta sẽ xé nát ngươi và không ai giải cứu.

Bản Phổ Thông (BPT)

22“Vậy, hỡi những người quênThượng Đế hãy suy nghĩ điều nầy.Nếu không ta sẽ xé banh xác ngươi,không ai giải cứu nổi.

和合本修订版 (RCUVSS)

23凡以感谢献祭的就是荣耀我;那按正路而行的,我必使他得着上帝的救恩。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Kẻ nào dâng sự cảm tạ làm của lễ, tôn vinh ta; Còn người nào đi theo đường ngay thẳng, Ta sẽ cho thấy sự cứu rỗi của Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Ai dâng lời cảm tạ làm tế lễ là tôn vinh Ta,Còn người nào đi theo đường ngay thẳng,Ta sẽ cho thấy sự cứu rỗi của Đức Chúa Trời.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Kẻ nào dâng của lễ do lòng biết ơn là người biết tôn kính Ta;Ai cứ đi trong đường ngay lành Ta sẽ chỉ cho ơn cứu rỗi của Ðức Chúa Trời.”

Bản Dịch Mới (NVB)

23Người nào dâng tế lễ bằng lời cảm tạ tôn vinh Ta. Ai theo đường lối Ta,Ta sẽ chỉ cho thấy sự cứu rỗi của Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Kẻ nào dâng của lễ tỏ lòng biết ơn talà kẻ tôn kính ta.Còn những kẻ đi trong đường lối ta,Ta là Thượng Đế sẽ giải cứu họ.”