So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Pap khăp kơ kâo đa, Ơ Ơi Adai ăh,yuakơ tơlơi khăp hiam klă Ih anŭn.Yuakơ tơlơi pap prŏng prin Ih yơhsut lui hĭ abih bang tơlơi wĕ wŏ kâo!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Chúa Trời ôi! xin hãy thương xót tôi tùy lòng nhân từ của Chúa; Xin hãy xóa các sự vi phạm tôi theo sự từ bi rất lớn của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Chúa Trời ôi! Xin thương xót conTheo lòng nhân từ của Chúa;Xin xóa các sự vi phạm conTheo đức bác ái của Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðức Chúa Trời ôi, xin thương xót con theo tình thương của Ngài;Xin xóa bỏ các vi phạm con theo đức từ bi vô lượng của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lạy Đức Chúa Trời, xin thương xót tôi Tùy theo tình yêu thương Chúa. Vì lòng thương xót dư dật của Ngài, Xin xóa bỏ các vi phạm tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Thượng Đế ôi, xin hãy đối nhân từ cùng tôi vì Ngài là Đấng thành tín.Xin hãy xoá sạch các sai lầm tôivì Ngài là Đấng vị tha.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Rao rơgoh hĭ bĕ abih bang tơlơi sat ƀai kâolaih anŭn pơjing bĕ kâo agaih hĭ mơ̆ng tơlơi soh kâo!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Xin hãy rửa tôi cho sạch hết trọi gian ác, Và làm tôi được thanh khiết về tội lỗi tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Xin rửa sạch hết mọi gian ácVà thanh tẩy tội lỗi con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Xin rửa sạch con khỏi mọi gian ác của con;Xin tẩy sạch con khỏi mọi tội lỗi của con,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Xin rửa sạch mọi gian ác tôi, Và luyện sạch các tội lỗi tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Xin hãy rửa tội lỗi tôivà làm cho tôi tinh sạch trở lại.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Kâo rơkâo tui anŭn yuakơ thâo krăn tơlơi wĕ wŏ kâo;laih anŭn kâo pơmĭn bơngơ̆t nanao kơ hơdôm tơlơi soh kâo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vì tôi nhận biết các sự vi phạm tôi, Tội lỗi tôi hằng ở trước mặt tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vì con nhận biết các sự vi phạm con,Và tội lỗi con hằng ở trước mặt con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vì con nhận biết các vi phạm của con;Tội lỗi của con luôn ở trước mặt con.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vì tôi nhận biết các vi phạm tôi, Tội lỗi tôi hằng ở trước mặt tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Tôi biết các sai lầm tôi,tôi không bao giờ quên chúng được.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Kâo hơmâo ngă soh laih pơkơdơ̆ng glaĭ hăng Ih, kơnơ̆ng hăng hơjăn Ih đôč,laih anŭn hơmâo ngă laih hơdôm tơlơi jing sat ƀai ƀơi anăp mơta Ih.Tui anŭn, Ih jing djơ̆ tơpă yơh tơdang Ih phat kơđi kơ kâo,laih anŭn Ih jing tơpă hiam yơh tơdang Ih klă̱ kơđi kơ kâo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Tôi đã phạm tội cùng Chúa, chỉ cùng một mình Chúa thôi, Và làm điều ác trước mặt Chúa; Hầu cho Chúa được xưng công bình khi Chúa phán, Và được thanh sạch khi Chúa xét đoán.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Con đã phạm tội với Chúa, chỉ với một mình Chúa thôiVà làm điều ác dưới mắt Chúa.Để Chúa bày tỏ đức công chính khi Ngài tuyên phánVà sự thanh sạch khi Ngài phán xét.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Con đã phạm tội đối với Ngài và chỉ đối với Ngài mà thôi;Con đã làm điều ác trước mặt Ngài;Vì thế Ngài thật đúng khi Ngài phán xét;Khi Ngài tuyên án, con không thể trách Ngài được.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Tôi đã phạm tội cùng Ngài, chỉ một mình Ngài thôi. Tôi đã làm điều ác trước mặt Ngài, Cho nên Ngài là công bình khi tuyên án, Ngài là chính đáng khi phán xét.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Tôi đã phạm tội với riêng Chúa;làm điều Chúa ngăn cấm.Ngài rất công minh khi phán xử,và phán quyết Ngài dành cho tôi rất công bằng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Sĭt yơh kâo dŏ amăng tơlơi soh sat laih čơdơ̆ng mơ̆ng hrơi tơkeng rai kơ kâo;čơdơ̆ng mơ̆ng hrơi amĭ kâo pi kian kơ kâo, kâo dŏ amăng tơlơi soh laih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Kìa, tôi sanh ra trong sự gian ác, Mẹ tôi đã hoài thai tôi trong tội lỗi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Thật, con sinh ra trong sự gian ác,Mẹ con đã hoài thai con trong tội lỗi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Kìa, vừa mới sinh ra, con đã là người có tội;Con đã là tội nhân từ lúc con được thụ thai trong lòng mẹ con.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Thật vậy, tôi vốn gian ác từ khi sinh ra,Tôi vốn tội lỗi từ khi được hoài thai trong bụng mẹ.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Tôi chào đời trong vi phạm.Mẹ tôi sinh tôi ra trong tội lỗi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Sĭt yơh tơlơi tơpă hăng tơlơi sĭt amăng kâo yơh Ih hơduah kiăng;Ih pơbă hĭ jua pơmĭn kâo hăng tơlơi rơgơi Ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Nầy, Chúa muốn sự chân thật nơi bề trong; Chúa sẽ làm cho tôi được biết sự khôn ngoan trong nơi bí mật của lòng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nầy, Chúa muốn sự chân thật trong tâm hồn;Chúa sẽ dạy con sự khôn ngoan trong nơi sâu kín của lòng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Kìa, Ngài muốn sự thật trong đáy lòng con;Trong nơi sâu thẳm nhất của tâm hồn, Ngài dạy con biết lẽ khôn ngoan.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Nầy, Ngài muốn sự chân thật nơi bề trong cũng như nơi sâu kín của lòng tôi. Xin Ngài dạy tôi sự khôn ngoan.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Chúa muốn tôi hoàn toàn chân thật,nên xin hãy dạy tôi khôn ngoan.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Pơrơgoh hĭ bĕ kâo mơ̆ng tơlơi soh kâo hăng hla hơmrui añăh drah,tui anŭn Ih či pơrơđah hĭ kâo jing rơgoh agaih yơh;rao hĭ bĕ kâo, tui anŭn kâo či jing kô̱̆ hloh kơ ple̱r tơpŭng yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Xin hãy lấy chùm kinh giới tẩy sạch tội lỗi tôi, thì tôi sẽ được tinh sạch; Cầu Chúa hãy rửa tôi, thì tôi sẽ nên trắng hơn tuyết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Xin lấy chùm bài hương tẩy sạch tội lỗi con thì con sẽ được tinh sạch;Cầu Chúa rửa con thì con sẽ trở nên trắng hơn tuyết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Xin dùng nhánh bài hương tẩy rửa con, để con được sạch;Xin thanh tẩy con, để con trở nên trắng hơn tuyết.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Xin Ngài dùng nhánh bài hương tẩy sạch tôi, thì tôi sẽ tinh sạch. Xin Ngài rửa tôi thì tôi sẽ trắng hơn tuyết.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Xin cất lấy tội lỗi tôi thì tôi sẽ tinh sạch.Hãy rửa tôi thì tôi sẽ trắnghơn tuyết.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Brơi bĕ kơ kâo pơmưn tơlơi mơak mơai hơ̆k kơdơ̆k;laih anŭn wơ̆t tơdah Ih hơmâo pơruă laih anŭn hơmâo pơjŏh hĭ laih jua pơmĭn kâo,brơi bĕ kâo mơak glaĭ dơ̆ng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hãy cho tôi nghe sự vui vẻ mừng rỡ, Để các xương cốt mà Chúa đã bẻ gãy được khoái lạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Chúa sẽ khiến con nghe tiếng vui vẻ, mừng rỡĐể các xương cốt mà Ngài đã bẻ gãy được hoan lạc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Xin cho con được hưởng niềm vui và niềm sảng khoái của người được tha thứ,Ðể các xương con đã bị Ngài bẻ gãy được vui mừng.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Xin cho tôi nghe tiếng vui vẻ và mừng rỡ, Nguyện xương cốt mà Ngài đã đánh gẫy được vui mừng.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Xin cho tôi nghe tiếng mừng rỡvà hân hoan;Xin hãy làm cho các xương cốt tôi mà Chúa đã bẻ gãy được vui sướng trở lại.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Rơkâo kơ Ih sut lui hĭ bĕ abih tơlơi jŭ̱ sat kâo,laih anŭn pĭt hĭ bĕ mơta Ih anăm yap ôh tơlơi soh kâo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Xin Chúa ngảnh mặt khỏi các tội lỗi tôi, Và xóa hết thảy sự gian ác tôi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Xin Chúa ngoảnh mặt khỏi các tội lỗi conVà bôi xóa mọi gian ác của con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Xin che mặt Ngài để khỏi phải nhìn thấy các tội lỗi của con,Xin xóa sạch mọi gian ác của con.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Xin Ngài ngoảnh mặt đừng để ý đến các tội lỗi tôi, Và xóa bỏ mọi gian ác tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Xin hãy ngoảnh mặt làm ngơ khỏi các tội lỗi tôivà lau sạch mọi gian ác tôi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Rơkâo kơ Ih pơjing bĕ amăng kâo sa jua pơmĭn jơngeh rơgoh, Ơ Ơi Adai ăh,laih anŭn pơphrâo hĭ bĕ amăng kâo sa kơnuih tŏng ten hăng Ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Đức Chúa Trời ôi! xin hãy dựng nên trong tôi một lòng trong sạch, Và làm cho mới lại trong tôi một thần linh ngay thẳng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đức Chúa Trời ôi! Xin dựng nên trong con một lòng trong sạchVà làm mới lại trong con một tâm linh ngay thẳng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ðức Chúa Trời ôi, xin dựng nên trong con một lòng trong sạch,Và làm mới lại trong con một tâm linh chính trực.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Đức Chúa Trời ôi, xin tạo nên trong tôi một tấm lòng trong sạch Và làm mới lại trong tôi một tâm linh chân chính.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Lạy Thượng Đế, xin hãy tạomột tấm lòng trong sạchtrong tôi và chỉnh đốn tâm linh tôi lại.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Anăm puh pơđuaĭ hĭ kâo mơ̆ng anăp Ih ôh;kŏn brơi hĭ lơi Yang Bơngăt Hiam Ih đuaĭ hĭ mơ̆ng kâo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Xin chớ từ bỏ tôi khỏi trước mặt Chúa, Cũng đừng cất khỏi tôi Thánh Linh Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Xin đừng từ bỏ con khỏi mặt ChúaCũng đừng cất Thánh Linh Chúa khỏi con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Xin đừng quăng con khỏi thánh nhan Ngài;Xin đừng cất Ðức Thánh Linh của Ngài khỏi con.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Xin chớ xua đuổi tôi khỏi trước mặt Ngài, Cũng đừng cất thánh linh Ngài khỏi tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Xin đừng đuổi tôi đi khỏi mặt Ngàihay cất Thánh Linh Ngàira khỏi tôi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Pha glaĭ bĕ kơ kâo tơlơi mơak rai mơ̆ng tơlơi Ih pơklaih kâo anŭn,laih anŭn pơjing brơi bĕ kâo hơmâo kơnuih gưt tui Ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Xin hãy ban lại cho tôi sự vui vẻ về sự cứu rỗi của Chúa, Dùng thần linh sẵn lòng mà nâng đỡ tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Xin phục hồi niềm vui cứu rỗi của Chúa cho con,Và lấy tinh thần khoan dung mà nâng đỡ con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Xin khôi phục cho con niềm vui cứu rỗi của Ngài;Xin giúp con luôn giữ tinh thần đầu phục Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

12Xin phục hồi cho tôi niềm vui của sự cứu rỗi Ngài. Xin ban cho tôi một tinh thần sẳn sàng để giữ vững tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Xin hãy ban lại cho tôi niềm vui vẻ về sự cứu rỗi Chúa.Xin giữ tôi vững mạnh qua ý muốn sẵn lòng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Giŏng anŭn, kâo či pơtô khul tơlơi pơđar Ih kơ ƀing mơnuih wĕ wŏ,tui anŭn ƀing soh sat anŭn či wơ̆t glaĭ pơ Ih yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Bấy giờ tôi sẽ dạy đường lối Chúa cho kẻ vi phạm, Và kẻ có tội sẽ trở về cùng Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Bấy giờ con sẽ dạy đường lối Chúa cho kẻ vi phạmVà tội nhân sẽ trở về cùng Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ðể con sẽ chỉ cho những ai vi phạm biết đường lối Ngài,Rồi những kẻ tội lỗi sẽ quay về với Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Tôi sẽ dạy các đường lối Ngài cho những kẻ vi phạm, Và những kẻ tội lỗi sẽ quay về cùng Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Rồi tôi sẽ dạy đường lối Ngài cho những kẻ làm quấy,và tội nhân sẽ quay về cùng Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Ơ Ơi Adai jing Pô Pơklaih kâo hơi, rơkâo kơ Ih pơklaih hĭ bĕ kâo mơ̆ng tơlơi pơdjai mơnuih,tui anŭn jơlah kâo či mơak mơai adoh pơhaih tơlơi tơpă hơnơ̆ng Ih yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Hỡi Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời về sự cứu rỗi tôi, Xin giải tôi khỏi tội làm đổ huyết, Thì lưỡi tôi sẽ hát ngợi khen sự công bình của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Lạy Đức Chúa Trời, xin giải cứu con khỏi tội làm đổ huyếtLạy Đức Chúa Trời về sự cứu rỗi của con,Lưỡi con sẽ ca ngợi sự công chính của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ðức Chúa Trời ôi, xin giải cứu con khỏi tội làm đổ máu,Lạy Ðức Chúa Trời, Ðấng Giải Cứu của con,Ðể lưỡi con sẽ vui mừng ca ngợi ơn cứu rỗi của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Lạy Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời cứu rỗi tôi, Xin giải cứu tôi khỏi tội đổ huyếtThì lưỡi tôi sẽ lớn tiếng ca ngợi sự công chính Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Lạy Chúa là Thượng Đế của sự cứu rỗi tôi,xin giải cứu tôi khỏi tội giết người,rồi tôi sẽ hát ngợi ca sự nhân từ Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Djru brơi tơƀông bah kâo pơhiăp bĕ, Ơ Khua Yang hơi,tui anŭn amăng bah kâo či pơhaih tơlơi bơni hơơč kơ Ih yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Chúa ơi, xin mở môi tôi, Rồi miệng tôi sẽ truyền ra sự ngợi khen Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Chúa ơi, xin mở môi conVà miệng con sẽ truyền ra sự ca ngợi Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15CHÚA ôi, xin mở môi con,Ðể miệng con truyền ra những lời ca tụng Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

15Lạy Chúa, xin mở môi tôi, Thì miệng tôi sẽ ca ngợi Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Lạy Chúa, xin cho phép tôi nóiđể tôi ca ngợi Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Tơdah Ih kiăng kơ khul gơnam ngă yang,tui anŭn kâo hơ̆k mơak yơh kiăng pơyơr đĭ kơ Ih;samơ̆ Ih ƀu mơak ôh hăng khul gơnam pơyơr čuh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vì Chúa không ưa thích của lễ, bằng vậy, tôi chắc đã dâng; Của lễ thiêu cũng không đẹp lòng Chúa:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vì Chúa không ưa thích sinh tế, dù con có hiến dâng.Tế lễ thiêu cũng không đẹp lòng Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Vì Ngài không vui thích của tế lễ,Bởi nếu Ngài thích, con đã dâng rồi;Dù con dâng của lễ thiêu, Ngài cũng chẳng vui lòng.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vì Ngài không vui lòng về tế lễ hy sinh, Bằng không tôi đã dâng. Tế lễ thiêu Ngài cũng không thích.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Chúa không thích của lễ,nếu không thì tôi đã dâng.Ngài không màng của lễ thiêu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Gơnam ngă yang Ih kiăng jing bơngăt jua glưh pơčah yơh, Ơ Ơi Adai ăh;Ih ƀu hơngah hĭ ôh pran jua luă gŭ laih anŭn kơhma̱l kơ tơlơi soh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Của lễ đẹp lòng Đức Chúa Trời, ấy là tâm thần đau thương: Đức Chúa Trời ôi! lòng đau thương thống hối Chúa không khinh dể đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Sinh tế đẹp lòng Đức Chúa Trời, ấy là tâm linh đau thương;Đức Chúa Trời ôi! Lòng đau thương thống hối Chúa không khinh dể đâu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Của lễ đẹp lòng Ðức Chúa Trời là một tâm linh tan vỡ;Ðức Chúa Trời ôi, một tấm lòng tan vỡ và thống hối Ngài sẽ chẳng coi thường.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Tế lễ hy sinh đẹp lòng Đức Chúa Trời là tâm thần tan vỡ. Đức Chúa Trời ôi, tấm lòng ăn năn tan vỡ Ngài không khinh bỉ đâu.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Của lễ đẹp lòng Ngài là tấm lòng tan vỡ.Lạy Thượng Đế, Ngài không gạt bỏtấm lòng tan vỡ và hối hận.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Ơ Ơi Adai hơi, ngă hiam klă bĕ kơ plei ƀơi Čư̆ Ziôn laih anŭn djru ñu bĕ;pơdơ̆ng glaĭ bĕ khul pơnăng plei Yerusalaim anŭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Cầu xin Chúa hãy làm lành cho Si-ôn tùy ý tốt Ngài; Hãy xây cất các vách tường của Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Cầu xin Chúa làm điều lành cho Si-ôn theo ý tốt Ngài;Hãy xây cất các tường thành Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Cầu xin Ngài làm điều tốt cho Si-ôn theo lòng tốt của Ngài;Cầu xin Ngài dựng lại các tường thành của Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Theo lòng nhân từ Ngài, xin ban phúc lành cho Si-ôn. Xin xây dựng các tường thành Giê-ru-sa-lem.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Xin Chúa hãy làm điều tốt lànhcho Giê-ru-sa-lem theo ý muốn Ngài.Xin hãy xây lại vách thành Giê-ru-sa-lem

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Giŏng anŭn, Ih či tŭ mơak yơh hăng khul gơnam ngă yang djơ̆ găl,jing khul gơnam pơyơr čuh hlo̱m ƀing gơmơi pơyơr đĭ,wơ̆t hăng khul rơmô tơno ƀing khua ngă yang či pơyơr ngă yang ƀơi kơnưl Ih yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Bấy giờ Chúa sẽ ưa thích các của lễ công bình, Của lễ thiêu, và các con sinh dâng trọn; Bấy giờ người ta sẽ dâng bò đực trên bàn thờ của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Bấy giờ, Chúa sẽ ưa thích các tế lễ công chính,Cùng tất cả tế lễ thiêu và các sinh tế.Rồi người ta sẽ dâng bò đực trên bàn thờ của Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Bấy giờ, Ngài sẽ vui lòng về các của lễ dâng lên để được xưng công chính,Tức các của lễ thiêu và các của lễ toàn thiêu;Rồi các bò đực tơ sẽ được hiến dâng trên bàn thờ Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Bấy giờ, Ngài sẽ vui lòng về các tế lễ công chính,Tế lễ thiêu và tế lễ toàn thiêu. Bấy giờ, bò đực sẽ được dâng trên bàn thờ Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

19rồi Chúa sẽ vui lòng nhận sinh tế và của lễ toàn thiêu,và người ta sẽ dâng bò đực trên bàn thờ Ngài.