So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HMOWSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

1Nej cov nom tswv,nej hais ncaj hais ncees lov?Nej tu plaub rau neeg ntiajteb ncaj lov?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi các con trai loài người, các ngươi làm thinh há công bình sao? Các ngươi há xét đoán ngay thẳng ư?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hỡi các con trai loài người, các ngươi thực sự nói lên lẽ công chính sao?Các ngươi phán xét công minh sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Hỡi những người quyền thế, khi các người im lặng, các người có thể nói lên được lẽ công bình sao?Hỡi con cái loài người, các người có thể phán đoán cách chính trực được sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hỡi các lãnh chúa quyền thế, khi im lặng các người thật sự nói công bình sao? Các ngươi có phán xét loài người một cách ngay thẳng không?

Bản Phổ Thông (BPT)

1Hỡi các quan cai trị, các ngươi cân nhắc đúng đắn chăng?Có phân xử công minh chăng?

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

2Tsis yog li ntawd,nej lub siab npaj tej tswvyim phem,nej txhais tes tseb kev limhiam ntais ntujrau saum ntiajteb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Không, thật trong lòng các ngươi phạm sự gian ác, Tại trong xứ các ngươi cân nhắc sự hung bạo của tay các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Không, lòng các ngươi mưu toan điều gian ác,Tay các ngươi thi hành sự bạo ngược trong xứ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Không, trong lòng các người toan tính điều bất chính;Các người ra tay thực hiện những việc bạo tàn trên đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Không, các người phạm các điều ác trong lòng, Tay các người thi hành bạo lực trên đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Không, lòng các ngươi chỉ âm mưu điều ác;Các ngươi dự định chuyện hung tàn trong xứ nầy.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

3Cov neeg limhiam yuam kevtxij thaum nruab thiab los lawm,txij hnub uas yug lawv losyeej ua txhaum yog hais lus dag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Kẻ ác bị sai lầm từ trong tử cung. Chúng nó nói dối lầm lạc từ khi mới lọt lòng mẹ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Kẻ ác lầm lạc từ trong tử cung.Mới lọt lòng đã sai phạm, dối gian.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Kẻ ác sai lầm từ trong tử cung;Chúng sai lạc từ khi lọt lòng mẹ,Vừa biết nói, chúng đã biết nói dối rồi.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Kẻ ác lầm lạc từ trong lòng mẹ, Chúng sai quấy, nói dối từ lúc mới sanh.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Từ lúc mới sinh, kẻ ác đã xa lánh Thượng Đế;vừa mới lọt lòng chúng đã xa lìa và học nói dối.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

4Lawv muaj taug yam nkaus li taug nab,yam nkaus li nab raj kub sai lag ntseguas ntsaws qhov ntsej,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Nọc độc chúng nó khác nào nọc độc con rắn; Chúng nó tợ như rắn hổ mang điếc lấp tai lại,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Chúng có nọc độc như nọc rắn;Chúng giống như rắn hổ mang giả điếc bịt tai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Chúng có nọc độc như nọc của rắn độc;Giống như rắn hổ mang, tuy có lỗ tai nhưng hoàn toàn điếc đặc,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Nọc độc chúng nó như nọc độc loài rắn, Chúng như rắn hổ mang bị điếc, bị bịt tai lại,

Bản Phổ Thông (BPT)

4Cơn giận chúng như rắn độc, như rắn hổ mang điếc, bịt tai lại

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

5thiaj tsis hnov tus uas yug nab lub suabthiab tsis mloog tus uasua khawv koob rau nab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Chẳng nghe tiếng thầy dụ nó, Dẫu dụ nó giỏi đến ngần nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Chẳng chịu nghe tiếng của thầy bùaMặc dù thầy có tài dụ rắn đến đâu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vì thế chúng chẳng nghe được tiếng của người dụ rắn,Dù người ấy tạo ra âm thanh quyến rũ đến thế nào.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Không nghe tiếng người dụ rắn Hay lời thần chú của thầy bùa cao tay.

Bản Phổ Thông (BPT)

5để không nghe tiếng sáo của thầy ếm chú,dù thổi hay đến mấy đi nữa.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

6Au Vajtswv, thov tsoo lawv cov hniav kom lov,Au Yawmsaub, thov rhotsov ntxhuav mos tej los yuaj pov tseg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hỡi Đức Chúa Trời, xin hãy bẻ răng trong miệng chúng nó; Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy gãy nanh của các sư tử tơ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Lạy Giê-hô-va, xin bẻ răng trong miệng chúng;Lạy Đức Giê-hô-va, xin bẻ nanh các sư tử tơ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ðức Chúa Trời ôi, xin bẻ gãy răng trong miệng chúng.Lạy CHÚA, xin bẻ gãy những răng nanh của các sư tử tơ.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Lạy Đức Chúa Trời, xin đập bể răng trong miệng chúng nó, Lạy CHÚA, xin bẻ gẫy nanh sư tử tơ.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Lạy Thượng Đế, xin bẻ răng trong miệng chúng!Lạy CHÚA, xin nhổ nanh các sư tử ấy.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

7Thov kom lawv ploj ntais mus yam li dej ntws,cia lawv zoo li tej nyomuas muab tsuj qhuav tag ntawm txojkev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nguyện chúng nó tan ra như nước chảy! Khi người nhắm tên mình, nguyện tên đó dường như bị chặt đi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nguyện chúng tan ra như nước chảy!Khi chúng giương cung, nguyện cho mũi tên chúng bị cùn!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Xin làm cho chúng bị đùa đi như nước chảy;Khi chúng giương cung nhắm bắn,Nguyện các mũi tên đó trở nên như bị chặt đứt từng khúc.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Nguyện chúng nó bị đùa đi như nước chảy, Khi nó nạp tên nhắm bắn thì tên bị chặt đứt.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Cho chúng biến mất như nước chảy đi.Xin cho chúng bị dẫm lên như cỏ, khô héo tàn tạ đi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

8Thov cia lawv zoo li cov npluaguas yaj ua kua nplaum tag,thiab zoo li tej menyuamuas pob es tsis pom lub hnub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Nguyện chúng nó như con ốc tiêu mòn và mất đi, Như thể một con sảo của người đàn bà không thấy mặt trời!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nguyện chúng như con ốc sên tiêu mòn đi.Như thai bị sẩy của người phụ nữ, không hề thấy mặt trời!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Nguyện chúng sẽ như con ốc sên bị tan đi;Như thai sảo của phụ nữ, không hề thấy ánh sáng mặt trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Nguyện chúng nó như con ốc sên tiêu tan khi bò đi, Như thai của người đàn bà bị sẩy, không hề thấy mặt trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Xin khiến chúng như ốc sên,vừa bò vừa tan chảy.Nguyện chúng nó như đứa con sảo thai,sinh ra không thấy ánh mặt trời.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

9Thov rhuav tshem lawvsai dua li lub laujkaub hnov kubsaum cov nplaim taws liab thiab ntsuab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Trước khi vạc các ngươi chưa nghe biết những gai, Thì Ngài sẽ dùng trận trốt cất đem chúng nó đi, bất luận còn xanh hay cháy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Như gai bị đốt trong lò thế nàoThì Ngài sẽ dùng trận gió quét sạch chúng đi, bất kể chúng còn xanh hay bị cháy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Như ngọn lửa của cọng gai, tàn lụi trước khi đụng đáy nồi,Ngài dùng cơn lốc đùa chúng đi,Bất kể cọng còn xanh hay còn đang cháy.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Trước khi nơi các ngươi nhận thấy gai góc, Nguyện Ngài quét sạch chúng nó đi, dù còn xanh hay cháy.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Cơn giận Ngài sẽ thổi baychúng nó, nhanh hơn gai gốc đun nóng ấm nước.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

10Cov neeg ncaj ncees yuav zoo siabrau thaum pom Vajtswv ua pauj.Lawv yuav muab tej neeg phemcov ntshav los ntxuav kotaw.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Người công bình sẽ vui vẻ khi thấy sự báo thù; Người sẽ rửa chân mình trong huyết kẻ ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Người công chính sẽ vui khi thấy sự báo thù;Họ sẽ rửa chân mình trong huyết kẻ ác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Người ngay lành sẽ vui mừng khi thấy được báo trả;Người ấy sẽ rửa chân mình trong máu của kẻ ác.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Người công chính sẽ vui mừng khi thấy sự báo thù, Người sẽ rửa chân mình trong máu kẻ ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Người thanh liêm sẽ vui mừng khi thấy hắn bị báo trả.Họ sẽ rửa chân mình trong huyết kẻ ác.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

11Neeg yuav hais tias, “Yeej muaj nqe zograu cov neeg ncaj ncees tiag tiag li lauj,yeej muaj Vajtswv uas txiav txim rau ntiajteb.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Người ta sẽ nói rằng: Quả hẳn có phần thưởng cho kẻ công bình, Quả hẳn có Đức Chúa Trời xét đoán trên đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Người ta sẽ nói rằng: “Chắc chắn có phần thưởng cho người công chính,Thật, Đức Chúa Trời đang phán xét trên đất.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Bấy giờ người ta sẽ nói rằng,“Quả thật, có phần thưởng cho người ngay lành;Quả thật, có Ðức Chúa Trời đang đoán xét thế gian.”

Bản Dịch Mới (NVB)

11Người ta sẽ nói rằng: Chắc hẳn người công chính sẽ được thưởng, Chắc hẳn là có Đức Chúa Trời, Đấng phán xét trên đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Bấy giờ người ta sẽ nói,“Quả có phần thưởng cho kẻ làm điều ngay thẳng.Quả có Thượng Đế phân xử thế gian.”