So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Au Vaajtswv, koj tau muab peb tso tseghab muab peb tej chaw tiv thaivtsoo pob taag.Koj tau chim rua peb,tassws thov koj pub peb rov zoo le qub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Chúa Trời ôi! Chúa đã bỏ chúng tôi, tản lạc chúng tôi; Chúa đã nổi giận: Ôi! xin hãy đem chúng tôi lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Chúa Trời ôi! Chúa đã từ bỏ chúng con, làm chúng con tan lạc;Chúa đã nổi giận với chúng con. Nhưng bây giờ xin đem chúng con trở lại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðức Chúa Trời ôi, Ngài đã từ bỏ chúng con;Ngài đã phá tan sự phòng vệ của chúng con;Ngài đã giận chúng con;Ôi, cầu xin Ngài tái lập chúng con.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đức Chúa Trời ôi, Ngài đã từ bỏ chúng tôi, Ngài đã phá vỡ chúng tôi. Ngài đã nổi giận, xin trở lại cùng chúng tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Thượng Đế ôi, Ngài đã từ bỏ và phân tán chúng tôi.Ngài đã nổi giận, nhưng xin hãy trở lại cùng chúng tôi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Koj tau ua rua lub tebchaws ua zug quas kaishab ua rua aav tu pis nreeg.Thov koj khu tej kaab kws tawg pleb hovtsua qhov aav yoj quas yeeg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Chúa khiến đất rúng động, làm cho nó nứt ra; Xin hãy sửa lại các nơi nứt nó, vì nó lay động.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Chúa khiến đất rúng động, làm cho nó nứt ra;Bây giờ, xin Ngài sửa lại các chỗ nứt vì nó đang lung lay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ngài đã làm đất rúng động;Ngài đã khiến đất nứt ra;Cầu xin Ngài hàn gắn những gì đã đổ vỡ,Vì nó đang chao đảo.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ngài đã làm đất lay chuyển và nứt ra, Xin sửa lại những nơi đổ vỡ vì nó bị rung chuyển.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ngài làm đất rung động và nứt nẻ.Xin hãy hàn gắn lại các khe nứt vì đất rung chuyển.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Koj tau ua rua koj haiv tuabneegraug kev txom nyem heev,koj tau muab cawv txwv maab rua peb hausua rua peb qaug qos nuag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Chúa đã làm cho dân sự Ngài thấy sự gian nan, Cho chúng tôi uống một thứ rượu xây xẩm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Chúa làm cho dân Ngài chịu cảnh gian nan,Cho chúng con uống một thứ rượu xây xẩm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ngài đã cho con dân Ngài kinh nghiệm những khó khăn;Ngài đã bắt chúng con uống thứ rượu làm cho xây xẩm.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ngài đã làm dân Ngài thấy sự lầm than, Ngài khiến chúng tôi uống rượu nên bị choáng váng.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Chúa khiến dân Ngài gặp khốn khổ.Ngài cho chúng tôi uốngly rượu khiến chúng tôi đi loạng choạng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Koj tsaa tug chijrua cov kws fwm hab ntshai koj,sub puab txhad tswv xub neevmoog rua ntawm tug chij hov.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Chúa đã ban một cờ xí cho kẻ nào kính sợ Chúa, Đặng vì lẽ thật mà xổ nó ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Chúa ban cho người kính sợ Chúa một lá cờĐể vì chân lý mà giương nó ra. (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ngài đã ban một ngọn cờ cho những ai kính sợ Ngài,Ðể vì sự thật giương nó lên. (Sê-la)

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ngài đã ban cho những người kính sợ Ngài cờ hiệu, Để họ trương lên vì chân lý.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ngài đã giương cờ lên cho những người kính sợ Ngài,để tập họp họ lại xa tầm tên bắn của kẻ thù. Xê-la

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Thov koj txhais teg xws paab kuas kov yeejhab thov koj teb peb,sub cov kws koj hlub txhad le tau dim.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hầu cho người yêu dấu của Chúa được giải thoát. Xin Chúa hãy lấy tay hữu mình mà cứu, và đáp lại chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Hầu cho người yêu dấu của Chúa được giải thoát.Xin Chúa đáp lời cầu xin và lấy tay phải Ngài cứu giúp chúng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Xin dùng cánh tay phải Ngài cứu giúp và đáp lời chúng con,Ðể những kẻ Ngài thương được giải cứu.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Để giải cứu những người yêu dấu của Ngài. Xin lấy tay phải Ngài cứu rỗi chúng tôi và đáp lời chúng tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Xin hãy đáp lời và dùng quyền năng Ngài giải cứu chúng tôiđể dân Ngài yêu dấu được giải thoát.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Vaajtswv has ntawm lub chaw pe hawm nwgtas, “Kuv yuav zoo sab hlomuab lub moos Sekhee faibhab muab lub haav Xukhau faib.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Đức Chúa Trời đã phán trong sự thánh Ngài rằng: Ta sẽ hớn hở, Ta sẽ chia Si-chem và đo trũng Su-cốt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Từ nơi thánh, Đức Chúa Trời đã phán rằng:“Ta sẽ hoan hỉ phân chia đất Si-chemVà đo vùng thung lũng Su-cốt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Từ trong nơi thánh, Ðức Chúa Trời đã phán,“Ta lấy làm đắc chí; Ta sẽ phân chia Sê-chem ra từng mảnh và cắt Thung Lũng Su-cốt ra từng phần.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Từ nơi thánh của Ngài, Đức Chúa Trời phán: Ta sẽ hân hoan chia cắt Si-chem Và phân phối thung lũng Su-cốt.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Từ đền thờ Ngài, Chúa đã phán rằng,“Sau khi ta thắng trận,ta sẽ phân chia Sê-chemvà đo thung lũng Su-cốt.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Kile‑a tebchaws yog kuv tug,Manaxe tebchaws yog kuv le,Efa‑i tebchaws yog kuv lub mom hlau,Yuta tebchaws yog kuv tug cwj nreg,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ga-la-át thuộc về ta, Ma-na-se cũng vậy; Ép-ra-im là đồn lũy của đầu ta; Giu-đa là cây phủ việt ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ga-la-át thuộc về Ta, Ma-na-se cũng vậy;Ép-ra-im là đồn lũy của đầu Ta;Giu-đa là vương trượng của Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ghi-lê-át là của Ta;Ma-na-se là của Ta;Ép-ra-im là vương miện của đầu Ta;Giu-đa là vương trượng của Ta;

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ga-la-át thuộc về Ta, Ma-na-se cũng vậy, Ép-ra-im là mũ bảo vệ đầu Ta,Giu-đa là gậy uy quyền của Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ghi-li-át và Ma-na-xe đều thuộc về ta.Ép-ra-im là mũ sắt ta.Giu-đa cầm cây trượng vàng ta.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Mau‑a tebchaws yog lub phaaj dejkws kuv ntxuav cev,kuv laim kuv txhais khaurua sau Entoo tebchaws,kuv qw lub suab kws kov yeejrua sau Filixatee tebchaws.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Mô-áp là cái chậu nơi ta tắm rửa; Ta xáng dép ta trên Ê-đôm. Hỡi đất Phi-li-tin, hãy reo mừng vì cớ ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Mô-áp là cái chậu rửa của Ta;Ta ném giày Ta trên dân Ê-đôm.Ta reo mừng chiến thắng trên dân Phi-li-tin.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Mô-áp là chậu rửa của Ta;Ta thảy giày Ta trên Ê-đôm;Ở Phi-li-tin, Ta reo mừng chiến thắng!”

Bản Dịch Mới (NVB)

8Mô-áp là bồn tắm rửa của Ta, Ta sẽ cởi dép ra trên Ê-đôm.Ta sẽ reo hò chiến thắng trên Phi-li-tin.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Mô-áp là chậu ta tắm rửa.Ta ném giày dép ta qua Ê-đôm.Ta quát tháo Phi-li-tin.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Leejtwg yuav coj kuv moog rua huvlub moos kws muaj ntsaa loog thaiv?Leejtwg yuav coj kuv moog rua huv Entoo?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ai sẽ đưa tôi vào thành vững bền? Ai sẽ dẫn tôi đến Ê-đôm?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ai sẽ đưa con vào thành vững bền?Ai sẽ dẫn con đến đất Ê-đôm?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ai sẽ đem con vào một thành kiên cố?Ai sẽ đưa con đến Ê-đôm?

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ai sẽ đưa tôi vào thành kiên cố? Ai sẽ dẫn tôi đến Ê-đôm?

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ai sẽ đưa tôi đến thành có vách kiên cố?Ai sẽ dẫn tôi đến Ê-đôm?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Au Vaajtswv, koj muab peb tso tseg lawm lov?Au Vaajtswv, koj tsw nrug peb cov tub rogtawm moog lov?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Hỡi Đức Chúa Trời, há chẳng phải Chúa, là Đấng đã bỏ chúng tôi sao? Hỡi Đức Chúa Trời, Chúa không còn ra trận với đạo binh chúng tôi nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Lạy Đức Chúa Trời, chẳng phải Chúa đã từ bỏ chúng con sao?Lạy Đức Chúa Trời, Chúa không còn ra trận với quân đội chúng con nữa sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ðức Chúa Trời ôi, chẳng lẽ Ngài đã bỏ chúng con rồi sao?Ðức Chúa Trời ôi, lẽ nào Ngài sẽ không đi cùng quân đội của chúng con nữa sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

10Lạy Đức Chúa Trời, không phải Ngài là Đấng đã từ bỏ chúng tôi sao? Hỡi Đức Chúa Trời, sao Ngài không còn xông pha cùng quân đội chúng tôi nữa?

Bản Phổ Thông (BPT)

10Lạy Chúa chính Ngài là Đấng đã từ bỏ chúng tôi;Ngài không còn ra trận với đạo quân chúng tôi nữa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Thov koj paab peb tiv cov tshawj chim,tsua qhov tuabneeg paabmas tsw tau qaabhau hlo le.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Xin Chúa cứu giúp chúng tôi khỏi sự gian truân; Vì sự cứu giúp của loài người là hư không.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Xin Chúa giúp đỡ chúng con khỏi cơn gian truân,Vì sự cứu giúp của loài người là vô ích.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Xin giúp chúng con đối phó với quân thù,Vì người phàm giúp đỡ cũng như không.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Xin giúp chúng tôi chống lại kẻ thù.Vì sự cứu giúp của người phàm là vô ích.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Xin giúp chúng tôi chiến đấu chống kẻ thùvì sự giúp đỡ của loài người thật vô dụng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Yog peb nrug Vaajtswvmas peb yuav kov yeej.Nwg yog tug kws yuav tsuj ntagpeb cov tshawj chim.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Nhờ Đức Chúa Trời chúng tôi sẽ làm việc cả thể; Vì chính Ngài sẽ giày đạp các cừu địch chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Nhờ Đức Chúa Trời, chúng con sẽ đại thắng;Vì chính Ngài sẽ giày đạp các kẻ thù chúng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Nhờ Ðức Chúa Trời, chúng ta sẽ chiến đấu anh dũng,Vì chính Ngài sẽ giày đạp quân thù của chúng ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Nhờ Đức Chúa Trời, chúng tôi sẽ hành động dũng cảm,Vì Ngài sẽ chà đạp các kẻ thù chúng tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Nhưng chúng tôi có thể thắng được nhờ Ngài giúp đỡ.Ngài sẽ đánh bại kẻ thù chúng tôi.