So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HWB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Vajtswv, yeej tsimnyog peb qhuas kojnyob hauv lub nroog Xi-oosthiab ua raws li peb twb tau coglus tseg rau koj,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi Đức Chúa Trời, tại Si-ôn người ta mong đợi ngợi khen Chúa; Họ sẽ trả sự hứa nguyện cho Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Lạy Đức Chúa Trời,Tại Si-ôn, thật đáng ca ngợi NgàiVà giữ trọn lời hứa nguyện với Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðức Chúa Trời ôi, họ chờ đợi để ca tụng Ngài tại Si-ôn;Chúng con sẽ làm trọn lời hứa nguyện của mình đối với Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lạy Đức Chúa Trời tại Si-ôn, Thật đáng ca ngợi Ngài và giữ trọn lời hứa nguyện với Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Lạy Chúa, Ngài đáng được tán dương tại Giê-ru-sa-lem.Chúng tôi sẽ giữ lời hứa cùng Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2rau qhov koj teb peb tej lus thov lawm.Tej neeg nyob txhua qhov yuav los cuag koj

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hỡi Đấng nghe lời cầu nguyện, Các xác thịt đều sẽ đến cùng Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Lạy Chúa là Đấng lắng nghe lời cầu nguyện!Mọi loài xác thịt đều sẽ đến với Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Lạy Chúa, Ðấng lắng nghe lời cầu nguyện,Nguyện mọi loài xác thịt sẽ đến với Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Lạy Đấng nghe lời cầu nguyện, Cả nhân loại sẽ đến cùng Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ngài nghe lời cầu xin của chúng tôi.Mọi dân sẽ đến cùng Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3vim lawv nco txog lawv tej kev txhaum.Peb kov tsis yeej peb tej kev txhaum,tiamsis koj twb zam peb tej kevtxhaum lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Sự gian ác thắng hơn tôi: Còn về sự vi phạm chúng tôi, Chúa sẽ tha thứ cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Dù sự gian ác áp đảo con,Nhưng Chúa tha thứ tội lỗi của chúng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Tuy những tội lỗi của con nhiều đến choáng ngợp,Nhưng Ngài tha thứ tất cả vi phạm của chúng con.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Về vấn đề gian ác, các sự vi phạm đã thắng hơn tôi, Nhưng Ngài tha thứ cho.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Tội lỗi chúng tôi bao phủ chúng tôi,nhưng Chúa tha hết.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Cov neeg uas koj xaiv tseg yuav zoosiab heev,lawv yog cov uas koj coj los nyobhauv lub tsev uas neeg tuaj pehawm koj,Peb yuav txaus siab rau txhua yamzoo uas nyob hauv koj lub tsev,tej koob hmoov no twb yog koj lubTuamtsev uas dawbhuv ntag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Phước thay cho người mà Chúa đã chọn và khiến đến gần, Đặng ở nơi hành lang Chúa: Chúng tôi sẽ được no nê vật tốt lành của nhà Chúa, Là đền thánh của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Phước cho người được Chúa chọnVà được phép đến ở trong hành lang Ngài.Chúng con sẽ được thỏa mãn với những điều tốt lành của nhà Chúa,Là đền thánh của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Phước cho người được Ngài chọn, để đem đến gần Ngài, để được ở trong các sân Ngài.Chúng con sẽ được thỏa mãn bằng những vật tốt trong nhà Ngài, tức trong đền thánh Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Phước cho người Ngài đã chọn Và khiến đến gần để ở nơi hành lang Ngài. Chúng tôi sẽ thỏa nguyện với phúc lành của nhà Ngài, Tức là đền thánh Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Phúc cho người được Chúa chọnở trong triều đình Ngài.Trong nhà Chúa, trong đền thánh Ngài chúng tôi nhận lãnh mọi điều tốt lành.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Qhov uas koj pab peb kovyeej twbyog koj teb peb tej lus thov,thiab koj tej txujci uas zoo kawgnkaus tau cawm peb dim.Tej neeg uas nyob thoob ntiajtebthiab nyob sab dej hiavtxwv tim ub puavleejcia siab rau koj xwb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hỡi Đức Chúa Trời về sự cứu rỗi chúng tôi, Chúa sẽ lấy việc đáng sợ mà đáp lại chúng tôi theo sự công bình; Chúa là sự tin cậy của các cùng tột trái đất, và của kẻ ở trên biển xa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Lạy Đức Chúa Trời là Đấng cứu rỗi chúng con,Chúa đáp lời chúng con bằng những việc công chính, đáng sợ.Chúa là niềm hi vọng của những người ở tận cùng trái đấtCũng như những kẻ ở tận biển xa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Lạy Ðức Chúa Trời, Ðấng Giải Cứu của chúng con,Ngài làm những việc khủng khiếp khi nhậm lời chúng con mà ra tay giải cứu.Ngài là hy vọng của mọi người khắp chân trời góc bể.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Lạy Đức Chúa Trời cứu rỗi của chúng tôi, Ngài sẽ đáp lời chúng tôi bằng sự công chính qua những việc diệu kỳ.Ngài là sự tin cậy của mọi người ở tận cùng trái đất Cũng như ở vùng biển cả xa xăm.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Lạy Chúa là Đấng Cứu chuộc chúng tôi,Ngài đáp lời chúng tôi bằng sự giải thoát diệu kỳ.Muôn dân trên đấtvà bên kia các đại dương sẽ trông cậy vào Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Koj lub zog tsa tej roob nyob muajchaw kom sawvdawspom koj lub hwjchim uas loj kawgnkaus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Chúa dùng quyền năng mình lập các núi vững chắc, Vì Chúa được thắt lưng bằng sức lực;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Chúa dùng quyền năng mà lập nên núi non;Ngài thắt lưng bằng sức mạnh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ngài đã dựng nên các núi đồi bằng quyền phép của Ngài;Ngài đã thắt lưng Ngài bằng quyền năng;

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ngài dùng quyền năng thiết lập núi non, Vì Ngài nai nịt bằng sức mạnh.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ngài dùng quyền năng dựng nên núi non;nai nịt bằng sức mạnh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Koj ua rau dej hiavtxwv lub suabuas nrov nroo ntws nyob ntsiag to;thiab ua rau tej dej uas ntas tuajnrov qeeg nkaws nyob tus yees,koj ua rau neeg lub suab qw ntshoonrooj nyob ntsiag mus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Chúa dẹp yên sự ầm ầm của biển, sự ồn ào của sóng nó, Và sự xao động của các dân,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Chúa dẹp yên biển cả gầm vang,Ba đào gào thét;Ngài cũng dẹp yên sự náo loạn của các dân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ngài làm cho yên lặng tiếng gào thét của sóng biển,Tiếng gầm vang của ba đào, và sự náo động của các dân.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ngài dẹp yên biển động, Sóng gió ầm ầm Cùng các dân xáo động.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ngài dẹp tiếng biển gào thét,ngăn chận các lượn sóng ầm ầm,và sự náo loạn của các dân.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Tej neeg uas nyob thoob qab ntuj no puavleej ntshaithiab hwm koj thaum lawv pom koj tej txujci tseemceebuas koj ua tas los lawm.Koj tej haujlwm ua rau sawvdaws zoo siabqw sab ntuj tim no mus rau sab ntuj kawg tim ub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Những kẻ ở nơi đầu cùng trái đất Thấy phép kỳ của Chúa, bèn sợ hãi: Chúa khiến buổi hừng đông và buổi chạng vạng mừng rỡ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Những người ở tận cùng trái đất thấy phép mầu của Chúa đều sợ hãi;Chúa khiến buổi hừng đông và buổi hoàng hôn cất tiếng vui mừng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Những kẻ ở những nơi cực kỳ hẻo lánh trên mặt đất đều kinh hãi trước những việc kỳ diệu của Ngài;Ngài làm cho những kẻ sống từ nơi mặt trời mọc đến nơi mặt trời lặn cất tiếng reo mừng.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Những người ở nơi xa xôi cùng tận trái đất thấy dấu lạ của Ngài đều sợ hãi. Ngài làm rạng đông và hoàng hôn cho những vùng ở chân trời, góc bểĐều reo hò vui vẻ.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Thậm chí các dân ở cuối đất cũng sợ hãi các phép lạ Chúa.Người ta ca ngợi Ngài từ hướng mặt trời mọc đến hướng mặt trời lặn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Koj tso nag los ywg thaj av uas kojtsomkwm saib xyuas,koj ua rau thaj av ntawd rog thiabmuaj chiv.Koj ua rau dej ntws puv nkaus tejkwjdeg,koj pub muaj qoobloo puv nkaushauv lub ntiajteb no.Tej no twb yog koj ua ntag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Chúa thăm viếng đất, và tưới ướt nó, Làm cho nó giàu có nhiều; Suối Đức Chúa Trời đầy nước. Khi Chúa chế đất, thì sắm sửa ngũ cốc cho loài người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Chúa thăm viếng đất và tưới nó,Làm cho nó phì nhiêu;Khiến dòng suối của Đức Chúa Trời đầy nước.Ngài chuẩn bị đấtĐể cung cấp ngũ cốc cho loài người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ngài thăm viếng trái đất và làm cho nước nhuần gội khắp nơi;Ngài làm cho đất được phì nhiêu và màu mỡ;Dòng sông của Ðức Chúa Trời đầy tràn nước ngọt;Ngài cung cấp cho thế nhân ngũ cốc tràn trề,Vì Ngài đã định cho đất phải làm như vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ngài chăm sóc đất, Làm cho đất mầu mỡ và rất phì nhiêu. Dòng suối Đức Chúa Trời đầy nước, Ngài cung cấp thóc lúa. Ngài chuẩn bị đất bằng cách:

Bản Phổ Thông (BPT)

9Chúa chăm sóc đất và nhuần tưới nó;khiến nó ra phì nhiêu.Các sông ngòi Chúa đầy nước.Ngài khiến ngũ cốc mọc lên.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Koj tso tuamtsam nag los ywg tejnras liaj uas luag laij cia,thiab ua rau tej nras liaj txhawv dejthoob plaws,koj ua rau tej av phom nphoob vim muaj nag ywgthiab ua rau tej yub qoob hlob mos nyoos.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Chúa tưới các đường cày nó, làm cục đất nó ra bằng, Lấy mưa tẩm nó cho mềm, và ban phước cho huê lợi của nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Chúa tưới các luống cày,San bằng các mô đất.Ban mưa nhuần làm cho mềm đất,Và ban phước cho hoa lợi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ngài tưới các luống cày của đất;Ngài ban bằng những nơi gồ ghề của nó;Ngài đổ mưa xuống làm cho nó mềm nhuyễn;Ngài ban phước cho hoa màu của nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Tưới nước các luống cầy, Ban bằng những mô đất. Ngài ban mưa rào thấm nhuần đất đai, Chúc lành cho hoa quả lớn lên.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ngài sai mưa tưới các luống cày,tràn ngập các luống bừa.Ngài cho mưa làm mềm đấtvà ban phước cho mùa màng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Koj txoj koob hmoov ua rau tej qoobloo ntsu.Koj mus txog qhov twg qhov ntawd muaj nplua mias.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Chúa lấy sự nhân từ mình đội cho năm làm mão triều; Các bước Chúa đặt ra mỡ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Chúa lấy sự nhân từ làm vương miện đội cho năm tháng;Các bước Chúa đi qua làm cho đất màu mỡ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ngài cho đất quanh năm được hưởng phước dồi dào của Ngài;Các lối Ngài đi qua để lại biết bao hoa màu béo tốt.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ngài đội mão triều phúc lành cho năm, Các lối Ngài đi qua đượm nhuần mầu mỡ.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Đầu năm Ngài ban cho trúng mùacuối năm Ngài ban cho nhiều hoa lợi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Tej tshav zaub muaj tsiaj txhu nyob ua npoj ntws,tej toj roob puv nkaus kev zoo siab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Các bước Chúa đặt ra mỡ trên đồng cỏ của đồng vắng, Và các nổng đều thắt lưng bằng sự vui mừng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Khiến đồng cỏ nơi hoang mạc thêm mỡ màngVà núi đồi đều sung sướng reo vui.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Các đồng cỏ trong đồng hoang đều được đượm nhuần;Các sườn đồi được thắt lưng bằng niềm vui khôn tả.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Các đồng cỏ nơi sa mạc được xanh tươi,Và các đồi núi đầy dẫy sự vui mừng.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Cỏ xanh mọc kín sa mạc,sự vui mừng bao phủ đồi núi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Tom tej nras muaj yaj nyob ua npojntws, muaj nplej puv nkaus hauv tej hav.Txhua yam puavleej qw thiab hu nkauj zoo siab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Đồng cỏ đều đầy bầy chiên, Các trũng được bao phủ bằng ngũ cốc: Khắp nơi ấy đều reo mừng, và hát xướng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Đồng cỏ đầy bầy chiên,Các thung lũng bao phủ bằng ngũ cốc;Khắp nơi đều ca hát reo mừng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Các đồng cỏ được mặc bằng những bầy súc vật;Các thung lũng được trải bằng những đám ruộng xanh;Chúng trỗi tiếng hoan ca;Thật vậy, chúng hát ca vui vẻ.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Các bầy chiên tràn ngập đồng cỏ, Thóc lúa bao phủ các thung lũng, Chúng cùng nhau reo hò, ca hát.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Các đồng cỏ đầy dẫy gia súc,các thung lũng tràn ngập ngũ cốc.Mọi thứ trên đất đều reo mừng.