So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

New King James Version (NKJV)

1Save me, O God!For the waters have come up to my neck.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Chúa Trời ôi! xin cứu tôi, Vì những nước đã thấu đến linh hồn tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Chúa Trời ôi! Xin cứu con,Vì những dòng nước đã ngập đến cổ con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðức Chúa Trời ôi, xin cứu con,Vì các dòng nước đã ngập đến cổ con.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lạy Đức Chúa Trời, xin Ngài cứu vớt tôi, Vì các dòng nước đã tràn đến linh hồn tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Lạy Chúa, xin hãy cứu tôivì nước đã ngập đến cổ tôi.

New King James Version (NKJV)

2I sink in deep mire,Where there is no standing;I have come into deep waters,Where the floods overflow me.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Tôi lún trong bùn sâu, nơi không đụng cẳng; Tôi bị chìm trong nước sâu, dòng nước ngập tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Con bị lún trong bùn sâuVà bị hỏng chân.Con bị chìm trong nước sâu,Dòng nước cuốn trôi con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Con đã bị lún sâu trong một vũng lầy;Thật là một vũng lầy không đáy.Con bị rơi vào giữa dòng nước sâu;Dòng cuồng lưu đang cuốn hút lấy con.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Tôi bị lún trong bùn sâu, Không nơi tựa chân. Tôi đã đến chỗ nước sâu Và dòng nước lũ tràn ngập tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Tôi đang lún xuống bùn hụt chân.Tôi chìm trong nước sâu,nước lụt bao phủ tôi.

New King James Version (NKJV)

3I am weary with my crying;My throat is dry;My eyes fail while I wait for my God.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Tôi la mệt, cuống họng tôi khô; Mắt tôi hao mòn đương khi trông đợi Đức Chúa Trời tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Con kêu lên, mệt lả,Họng con khô khốc,Mắt con hao mònKhi trông đợi Đức Chúa Trời của con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Con kêu van đến kiệt lực;Cổ họng con đã gần tắt tiếng;Mắt con đã đờ đẫn,Trong khi con trông đợi Ðức Chúa Trời của con đến cứu.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Tôi kêu cứu đến kiệt sức, Cổ họng tôi đau rát. Mắt tôi mòn mỏi Vì trông đợi Đức Chúa Trời tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Tôi mệt mỏi vì kêu cứu;cổ họng tôi khan.Mắt tôi lòa vì trông đợi Ngài cứu tôi.

New King James Version (NKJV)

4Those who hate me without a causeAre more than the hairs of my head;They are mighty who would destroy me,Being my enemies wrongfully;Though I have stolen nothing,I still must restore it.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Những kẻ ghen ghét tôi vô cớ Nhiều hơn số tóc đầu tôi; Những kẻ làm thù nghịch tôi vô cớ và muốn hại tôi thật mạnh; Tôi phải bồi thường điều tôi không cướp giựt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Những kẻ ghen ghét con vô cớNhiều hơn số tóc trên đầu con;Những kẻ thù hung bạo vô cớ muốn hủy diệt con;Con phải bồi thường vật mà con không ăn cắp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Những kẻ ghét con vô cớ thật nhiều hơn tóc trên đầu con.Những kẻ muốn tiêu diệt con thật mạnh mẽ thay!Ðó là những kẻ thù ghét con vô cớ.Con đã bị bắt bồi thường cho những gì con không lấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Những kẻ ghét tôi vô cớ Nhiều hơn tóc trên đầu tôi. Những kẻ thù ghét tôi vô cớ,Những kẻ muốn hủy diệt tôi thật là mạnh thay. Tôi buộc phải bồi thường, Vật tôi không ăn cắp.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Số người ghét tôi vô cớ nhiều hơn tóc trên đầu tôi;Nhiều kẻ muốn diệt tôi.Lắm kẻ thù vu cáo tôi.Chúng bắt tôi trả lại vật mà tôi không hề lấy.

New King James Version (NKJV)

5O God, You know my foolishness;And my sins are not hidden from You.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đức Chúa Trời ôi! Chúa biết sự ngu dại tôi, Các tội lỗi tôi không giấu Chúa được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đức Chúa Trời ôi! Chúa biết sự ngu dại của con,Các tội lỗi của con không giấu được Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ðức Chúa Trời ôi, Ngài đã biết sự dại dột của con;Những tội lỗi của con chẳng giấu được Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Lạy Đức Chúa Trời, Ngài biết sự dại dột của tôi, Những tội lỗi tôi đã phạm không giấu được Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Lạy Thượng Đế, Ngài biết tôi phạm tội.Tôi không thể che đậy tội mình trước mặt Ngài.

New King James Version (NKJV)

6Let not those who wait for You, O Lord God of hosts, be ashamed because of me;Let not those who seek You be confounded because of me, O God of Israel.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hỡi Chúa Giê-hô-va vạn quân, Nguyện những kẻ trông đợi Chúa chớ bị hổ thẹn vì cớ tôi; Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên ôi! Nguyện kẻ nào tìm cầu Chúa chớ bị sỉ nhục tại vì việc tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Lạy Chúa là Đức Giê-hô-va vạn quân,Nguyện những người trông đợi Chúa không bị hổ thẹn vì cớ con;Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên ôi!Nguyện những người tìm kiếm Chúa không bị sỉ nhục vì cớ con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Lạy Chúa, CHÚA các đạo quân!Nguyện ai trông cậy Ngài sẽ không vì con mà hổ thẹn;Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên ôi,Nguyện những ai tìm kiếm Ngài sẽ không bị nhục vì con.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Lạy Chúa là CHÚA Vạn Quân, xin đừng để những người trông cậy Ngài Phải hổ thẹn vì tôi. Lạy Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, Xin chớ để những người tìm kiếm Ngài Phải nhục nhã vì tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Lạy Chúa là Thượng Đế Toàn Năng,xin đừng để kẻ đặt hi vọng nơi Ngàibị xấu hổ vì tôi.Lạy Thượng Đế của Ít-ra-en,xin đừng để kẻ thờ phụng Ngài bị sỉ nhục vì tôi.

New King James Version (NKJV)

7Because for Your sake I have borne reproach;Shame has covered my face.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ấy vì Chúa mà tôi đã mang sự nhuốc nhơ, Và bị sự hổ thẹn bao phủ mặt tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vì cớ Chúa mà con mang điều nhục nhãVà sự hổ thẹn bao phủ mặt con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vì cớ Ngài, con bị người ta mắng nhiếc;Mặt con chẳng còn thể diện gì nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ấy là vì Ngài mà tôi mang điều nhục nhã, Mặt tôi bị phủ đầy sự khinh bỉ.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Vì Ngài mà tôi mang nhục,mặt tôi đầy nhơ nhuốc.

New King James Version (NKJV)

8I have become a stranger to my brothers,And an alien to my mother’s children;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Tôi đã trở nên một kẻ lạ cho anh em tôi, Một người ngoại bang cho các con trai mẹ tôi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Con trở nên một kẻ xa lạ đối với anh em con,Một người ngoại quốc đối với các con trai của mẹ con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Con đã trở thành kẻ xa lạ đối với anh chị em con,Thành người ngoại tộc đối với các con cái của mẹ con;

Bản Dịch Mới (NVB)

8Tôi đã trở nên một người xa lạ đối với anh em tôi, Một người ngoại quốc đối với anh em cùng một mẹ.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Tôi như người xa lạ đối với thân nhân,như người ngoại quốc đối với các con trai của mẹ tôi.

New King James Version (NKJV)

9Because zeal for Your house has eaten me up,And the reproaches of those who reproach You have fallen on me.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vì sự sốt sắng về đền Chúa tiêu nuốt tôi, Sự sỉ nhục của kẻ sỉ nhục Chúa đã đổ trên tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vì sự sốt sắng về Nhà Chúa thiêu đốt con,Nỗi sỉ nhục của kẻ sỉ nhục Chúa đã đổ trên con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Vì lòng nhiệt thành về nhà Ngài đã thiêu đốt con,Những lời sỉ nhục của những kẻ sỉ nhục Ngài đã đổ trên con.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Vì lòng nhiệt thành về nhà Chúa đã ăn nuốt tôi, Những lời sỉ nhục mà người ta lăng nhục Ngài đã đổ xuống trên tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Lòng sốt sắng về đền thờ Chúa hoàn toàn chế ngự tôi.Tôi đau đớn khi người ta sỉ nhục Ngài.

New King James Version (NKJV)

10When I wept and chastened my soul with fasting,That became my reproach.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Tôi khóc và nhịn ăn để ép linh hồn tôi, Thì điều đó cũng trở làm sỉ nhục tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Khi con khóc lóc và kiêng ăn để ép linh hồnThì chúng lại lăng nhục con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Khi con kiêng ăn và than khóc,Con trở thành đối tượng cho người ta mắng nhiếc.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Dù khi linh hồn tôi khóc lócVà kiêng ăn thì điều đó cũng trở thành cớ để tôi bị lăng nhục.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Khi tôi hạ mình và cữ ăn,điều đó chỉ khiến chúng chế giễu tôi.

New King James Version (NKJV)

11I also made sackcloth my garment;I became a byword to them.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Tôi lấy bao gai mặc làm áo xống, Bèn trở nên câu tục ngữ cho chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Khi con lấy vải sô làm áo mặcThì con trở nên trò cười đối với chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Khi con mặc bao gai,Con trở thành đề tài giễu cợt cho người ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Dù khi tôi mặc vải thô tang chế Thì tôi cũng trở nên trò cười cho chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Chúng trêu chọc tôikhi tôi mặc áo quần tang.

New King James Version (NKJV)

12Those who sit in the gate speak against me,And I am the song of the drunkards.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Những kẻ ngồi nơi cửa thành trò chuyện về tôi; Tôi là đề câu hát của những người uống rượu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Những kẻ ngồi nơi cổng thành đàm tiếu về con,Và con trở thành câu hát chế nhạo của bọn say rượu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Những viên chức ngồi ở cổng thành đã chế giễu con;Con đã trở thành câu hát cho những kẻ say sưa châm biếm.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Những người ngồi nơi cổng thành chế giễu tôi, Tôi thành đề tài câu hát của kẻ say sưa.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Chúng chế giễu tôi giữa chốn công cộng.Kẻ say rượu đặt bài ca chế nhạo tôi.

New King James Version (NKJV)

13But as for me, my prayer is to You,O Lord, in the acceptable time;O God, in the multitude of Your mercy,Hear me in the truth of Your salvation.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Nhưng Đức Giê-hô-va ơi, tôi nhờ dịp tiện Mà cầu nguyện cùng Ngài. Đức Chúa Trời ơi, theo sự thương xót lớn của Chúa, Và theo lẽ thật về sự cứu rỗi của Chúa, xin hãy đáp lại tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Nhưng Đức Giê-hô-va ôi! Nhờ dịp tiện nầy mà con cầu nguyện cùng Ngài.Đức Chúa Trời ôi! Theo sự thương xót lớn lao của Chúa và theo chân lý cứu rỗi của Ngài,Xin đáp lời con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Nhưng phần con, CHÚA ôi, con vẫn cầu nguyện với Ngài;Ðức Chúa Trời ôi, để trong lúc Ngài gia ân ban phước,Theo tình thương lớn lao của Ngài,Ngài sẽ đáp lời con bằng ơn giải cứu chắc chắn của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Lạy CHÚA, còn tôi, vào lúc Ngài gia ân, Tôi cầu nguyện cùng Ngài. Lạy Đức Chúa Trời, vì tình yêu thương lớn lao, và sự giải cứu chắc chắn của Ngài, Xin đáp lời tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Nhưng, Chúa ôi, tôi cầu khẩn Ngài đáp lời tôi,vào thời điểm CHÚA định,vì tình yêu lớn lao của Ngài.Chỉ Ngài mới cứu tôi được thôi.

New King James Version (NKJV)

14Deliver me out of the mire,And let me not sink;Let me be delivered from those who hate me,And out of the deep waters.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Xin hãy cứu tôi khỏi vũng bùn, kẻo tôi lún chăng; Nguyện tôi được giải thoát khỏi những kẻ ghét tôi, và khỏi nước sâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Xin cứu con khỏi vũng bùn,Đừng để con lún sâu trong đó.Nguyện con được giải thoát khỏi những kẻ ghét conVà khỏi dòng nước sâu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Xin cứu con khỏi chốn bùn lầy;Xin đừng để con bị lún chìm xuống nữa;Xin giải cứu con khỏi những kẻ ghét con,Và xin cho con thoát khỏi vùng nước sâu.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Xin cứu tôi khỏi vũng bùn, Xin đừng để tôi bị lún, Xin giải cứu tôi khỏi những kẻ ghét tôi Và khỏi vùng nước sâu.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Xin rút tôi lên khỏi bùn lấm,đừng để tôi lún xuống.Xin hãy cứu tôi khỏi những kẻ ghét tôivà khỏi nước sâu.

New King James Version (NKJV)

15Let not the floodwater overflow me,Nor let the deep swallow me up;And let not the pit shut its mouth on me.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Nguyện dòng nước không ngập tôi, Vực sâu chớ nhận tôi, Hầm không lấp miệng nó lại trên tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Nguyện dòng nước không cuốn trôi con,Vực thẳm không nuốt lấy con,Hầm sâu không khép miệng chôn con trong đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Xin đừng để dòng cuồng lưu cuốn hút lấy con;Xin đừng để vực sâu nuốt chửng con;Xin đừng để vực thẳm khép miệng lại trên con.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Xin chớ để dòng nước lũ tràn ngập tôi, Vực sâu không nuốt sống tôi Và miệng huyệt mả không lấp lại trên tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Đừng để nước lụt khiến tôi chết đuối,hoặc để nước sâu trùm lấy tôihay mồ mả khép kín quanh tôi.

New King James Version (NKJV)

16Hear me, O Lord, for Your lovingkindness is good;Turn to me according to the multitude of Your tender mercies.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Đức Giê-hô-va ơi, xin hãy đáp lại tôi; vì sự nhân từ Ngài là tốt; Tùy sự thương xót lớn của Ngài, xin hãy xây lại cùng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Đức Giê-hô-va ôi! Xin hãy đáp lời con vì sự nhân từ Ngài là tốt lành;Tùy lòng thương xót dư dật của Ngài, xin quay lại cùng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Xin nhậm lời con, CHÚA ôi, vì tình yêu của Ngài thật tuyệt vời;Xin quay lại với con, theo ơn thương xót lớn lao của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Lạy CHÚA, vì tình yêu thương tốt lành của Ngài, xin đáp lời tôi, Vì lòng thương xót dồi dào của Ngài, xin quay lại cùng tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Lạy Chúa, xin hãy trả lời tôi vì tình yêu Ngài thật tuyệt diệu.Vì lòng nhân từ lớn lao Ngàixin hãy quay sang tôi.

New King James Version (NKJV)

17And do not hide Your face from Your servant,For I am in trouble;Hear me speedily.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Xin Chúa chớ giấu mặt cùng tôi tớ Chúa, vì tôi đương bị gian truân; Hãy mau mau đáp lại tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Xin Chúa đừng ẩn mặt cùng đầy tớ Chúa,Vì con đang gặp gian truân;Xin mau mau đáp lời con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Xin đừng ẩn mặt Ngài đối với tôi tớ Ngài;Xin mau đáp lời cầu nguyện của con, vì con đang gặp hoạn nạn.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Xin chớ lánh mặt cùng tôi tớ Ngài, vì tôi đang lâm cảnh hoạn nạn, Xin mau mau đáp lời tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Xin đừng giấu mặt Ngài khỏi tôi, kẻ tôi tớ Chúa.Tôi đang gặp khốn khó.Xin hãy mau giúp đỡ tôi!

New King James Version (NKJV)

18Draw near to my soul, and redeem it;Deliver me because of my enemies.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Cầu xin Chúa đến gần linh hồn tôi và chuộc nó; Vì cớ kẻ thù nghịch tôi, xin hãy cứu chuộc tôi:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Cầu xin Chúa đến gần linh hồn con và cứu chuộc con,Vì cớ kẻ thù của con, xin giải cứu con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Xin đến gần linh hồn con và cứu chuộc con;Xin giải cứu con, vì những kẻ thù của con.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Xin hãy lại gần tôi, cứu chuộc linh hồn tôi.Xin giải phóng tôi khỏi kẻ thù nghịch.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Xin hãy đến gần và cứu tôi;cứu tôi khỏi kẻ thù tôi.

New King James Version (NKJV)

19You know my reproach, my shame, and my dishonor;My adversaries are all before You.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Chúa biết sự sỉ nhục, sự hổ thẹn, và sự nhuốc nhơ của tôi: Các cừu địch tôi đều ở trước mặt Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Chúa biết nỗi sỉ nhục,Hổ thẹn và nhuốc nhơ của con;Các kẻ thù của con đều ở trước mặt Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ngài biết con bị mắng nhiếc, sỉ nhục, và xấu hổ đến thế nào rồi.Tất cả kẻ thù của con đều đang ở trước mặt Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Chính Ngài biết những điều nhục nhã, sự hổ thẹn và sự sỉ nhục của tôi. Tất cả các kẻ thù tôi đều ở trước mặt Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Chúa thấy sự sỉ nhục và xấu hổ tôi.Chúa biết các kẻ thù tôi.

New King James Version (NKJV)

20Reproach has broken my heart,And I am full of heaviness;I looked for someone to take pity, but there was none;And for comforters, but I found none.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Sự sỉ nhục làm đau thương lòng tôi, tôi đầy sự khổ nhọc; Tôi trông đợi có người thương xót tôi, nhưng chẳng có ai; Tôi mong nhờ người an ủi, song nào có gặp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Lòng con tan nát vì bị sỉ nhục,Và con thật khốn khổ.Con trông sự cảm thông mà chẳng thấy,Con tìm người an ủi mà chẳng gặp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Những lời mắng nhiếc của chúng làm tan nát lòng con.Con đau đớn lắm.Con mong có được người cảm thương, nhưng chẳng có ai.Con ước ao có được người an ủi, nhưng nào đâu thấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Tôi thật đau khổ, Lòng tôi tan nát vì nhục nhã. Tôi mong được cảm thông nhưng không có, Tôi tìm người an ủi nhưng không gặp.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Những lời sỉ nhục đã làm tan vỡ lòng tôi, khiến tôi kiệt lực.Tôi mong có người thông cảm nhưng chẳng có ai;tôi tìm người an ủi, nhưng chẳng thấy người nào.

New King James Version (NKJV)

21They also gave me gall for my food,And for my thirst they gave me vinegar to drink.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Chúng nó ban mật đắng làm vật thực tôi, Và cho tôi uống giấm trong khi khát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Chúng lấy mật đắng làm thức ăn cho con.Và cho con uống giấm khi khát nước.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Chúng đã đưa mật đắng cho con làm thức ăn.Chúng đã ban giấm chua cho con làm thức uống.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Chúng nó cho tôi cỏ đắng làm thức ăn Và khi tôi khát chúng cho tôi uống giấm.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Chúng bỏ thuốc độc vào thức ăn tôi,cho tôi uống giấm.

New King James Version (NKJV)

22Let their table become a snare before them,And their well-being a trap.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Nguyện bàn tiệc trước mặt chúng nó trở nên cái bẫy; Khi chúng nó được bình an, nguyện nó lại trở nên cái lưới.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Mong cho bàn tiệc của chúng trở nên cái bẫy cho chúng;Và tế lễ của chúng trở thành cái lưới cho bạn bè chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Nguyện bàn tiệc của chúng trở thành một cái bẫy.Nguyện nó thành một hình phạt đích đáng và một cạm bẫy.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Nguyện bàn tiệc trước mặt chúng nó trở thành bẫy tròng, Bữa ăn bình an của chúng trở thành lưới sập.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Nguyện bữa tiệc chúng trở thành bẫy sập cho chúng,thành bẫy cho bạn bè chúng.

New King James Version (NKJV)

23Let their eyes be darkened, so that they do not see;And make their loins shake continually.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Nguyện mắt chúng nó bị tối, không còn thấy, Và hãy làm cho lưng chúng nó hằng run.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Mong mắt chúng bị mù đi, không nhìn thấy được,Và lưng chúng mãi mãi cong khom.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Nguyện mắt chúng bị đui mù, chẳng còn trông thấy nữa.Nguyện lưng chúng cụp xuống và run rẩy luôn luôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Nguyện mắt chúng nó bị mờ tối, không thấy được nữa, Lưng chúng nó bị run rẩy luôn luôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Nguyện chúng nó bị đui mù để không còn nhìn thấy.Nguyện lưng chúng nó khòm xuống vì khốn khổ.

New King James Version (NKJV)

24Pour out Your indignation upon them,And let Your wrathful anger take hold of them.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Hãy đổ cơn thạnh nộ Chúa trên chúng nó, Khiến sự giận dữ Chúa theo kịp họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Xin đổ cơn thịnh nộ Chúa trên chúng.Khiến lửa giận của Ngài bắt kịp chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Xin Ngài trút cơn thịnh nộ của Ngài trên chúng;Xin Ngài đổ cơn giận của Ngài xuống đầu chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Xin cơn phẫn nộ Ngài đổ trên chúng, Nguyện cơn giận dữ Ngài bắt lấy chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Xin hãy đổ cơn giận trên chúng nó;nguyện cơn thịnh nộ Ngài bắt lấy chúng.

New King James Version (NKJV)

25Let their dwelling place be desolate;Let no one live in their tents.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Nguyện chỗ ở chúng nó bị bỏ hoang, Chẳng có ai ở trong trại chúng nó nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Mong chỗ ở chúng bị hoang tàn,Chẳng còn ai ở trong trại chúng nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Nguyện chỗ ở của chúng sẽ bị bỏ hoang;Nguyện nhà của chúng sẽ chẳng còn ai ở,

Bản Dịch Mới (NVB)

25Nguyện chỗ ở của chúng bị hoang phế, Không ai ở trong trại chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Nguyện chỗ ở chúng bỏ hoang;cầu cho không ai trú trong lều chúng.

New King James Version (NKJV)

26For they persecute the onesYou have struck,And talk of the grief of those You have wounded.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Vì chúng nó bắt bớ kẻ Chúa đã đánh, Và thuật lại sự đau đớn của người mà Chúa đã làm cho bị thương.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Vì chúng bắt bớ kẻ bị Chúa đánhVà thuật lại nỗi đau đớn của người mà Chúa đã làm bị thương.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Bởi vì chúng đã bách hại người bị Ngài sửa phạt,Chúng đã làm cho đau đớn thêm người Ngài đã làm cho đau.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Vì chúng nó ngược đãi những người Ngài đã đánh Và thuật lại nỗi đau đớn của những người Ngài làm cho bị thương.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Chúng nó rượt đuổi kẻ Ngài đã đánh,và bàn tán về nỗi đau của kẻmà Ngài đã làm tổn thương.

New King James Version (NKJV)

27Add iniquity to their iniquity,And let them not come into Your righteousness.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Cầu xin Chúa hãy gia tội ác vào tội ác chúng nó; Chớ cho chúng nó vào trong sự công bình của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Xin Chúa trừng phạt tội ác chồng chất của chúng;Đừng cho chúng hưởng sự công chính của Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Xin Ngài cộng thêm tội ấy vào các tội khác của chúng;Xin đừng cho chúng hưởng ơn tha thứ của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Xin buộc tội chúng, hết tội này đến tội khác,Xin đừng cho chúng hưởng sự công chính của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Xin Chúa kết án chúng từ tội ác nầy đến tội ác khác,đừng tha cho chúng.

New King James Version (NKJV)

28Let them be blotted out of the book of the living,And not be written with the righteous.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Nguyện chúng nó bị xóa khỏi sách sự sống, Không được ghi chung với người công bình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Xin xóa tên chúng khỏi sách sự sống,Và đừng ghi tên chúng vào danh sách những người công chính.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Nguyện chúng bị xóa tên khỏi sách sự sống, Và không có tên trong danh sách những người ngay lành.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Nguyện chúng bị xóa tên khỏi sách sự sống Và không được ghi tên với người công chính.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Xin hãy xóa tên chúng khỏi sách sự sống,và đừng kể tên chúng nó vào sổ chung với người công chính.

New King James Version (NKJV)

29But I am poor and sorrowful;Let Your salvation, O God, set me up on high.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Còn tôi bị khốn cùng và đau đớn: Đức Chúa Trời ơi, nguyện sự cứu rỗi của Chúa nâng đỡ tôi lên nơi cao.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Con bị khốn khổ và đau đớn;Đức Chúa Trời ôi! Nguyện sự cứu rỗi của Chúa bảo vệ con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Còn con, con bị khốn cùng và sầu khổ lắm;Ðức Chúa Trời ôi, nguyện ơn giải cứu của Ngài đưa con lên nơi an toàn trên cao.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Còn tôi thì bị khốn khổ và đau đớn. Lạy Đức Chúa Trời, Nguyện sự cứu rỗi của Ngài đặt tôi lên nơi cao.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Tôi đau buồn.Lạy Thượng Đế, nguyện quyền năng cứu vớt của Ngài đến giúp tôi.

New King James Version (NKJV)

30I will praise the name of God with a song,And will magnify Him with thanksgiving.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Tôi sẽ dùng bài hát mà ngợi khen danh Đức Chúa Trời, Và lấy sự cảm tạ mà tôn cao Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Con sẽ hát bài ca chúc tụng danh Đức Chúa Trời;Lấy sự cảm tạ mà tôn cao Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Tôi sẽ dùng bài hát để ca ngợi danh Ðức Chúa Trời;Tôi sẽ tán dương Ngài bằng sự tạ ơn.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Tôi sẽ ca ngợi danh Đức Chúa Trời bằng bài ca Và dùng lời cảm tạ tán dương Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Tôi sẽ lấy bài hát ca tụng Ngàivà tôn vinh Ngài bằng lời cảm tạ.

New King James Version (NKJV)

31This also shall please the Lord better than an ox or bull,Which has horns and hooves.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Điều ấy sẽ đẹp lòng Đức Giê-hô-va hơn con bò đực Hoặc con bò đực có sừng và móng rẽ ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Điều ấy sẽ đẹp lòng Đức Giê-hô-va hơn tế lễ bằng bò đực,Hoặc con bò đực có sừng và móng rẽ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Ðiều ấy sẽ đẹp lòng CHÚA hơn dâng một con bò đực;Thật hơn là dâng một con bò đực có đủ móng và đủ sừng.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Điều ấy đẹp lòng CHÚA hơn là dâng hiến bò, Dù là bò đực có sừng và móng rẽ.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Điều đó sẽ làm vừa lòng Ngài hơn dâng súc vật,hơn cả sinh tế bằng bò đựccó sừng và có móng.

New King James Version (NKJV)

32The humble shall see this and be glad;And you who seek God, your hearts shall live.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Những người hiền từ sẽ thấy điều đó và vui mừng; Hỡi các người tìm cầu Đức Chúa Trời, nguyện lòng các ngươi được sống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Những người khiêm nhường sẽ thấy điều đó và vui mừng;Còn các ngươi là những người tìm kiếm Đức Chúa Trời, nguyện lòng các ngươi tràn đầy sức sống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Hỡi những người nghèo khó, hãy thấy điều đó mà vui mừng;Hỡi các bạn là những người tìm kiếm Ðức Chúa Trời, hãy nức lòng phấn khởi,

Bản Dịch Mới (NVB)

32Những kẻ khốn cùng sẽ trông thấy và vui mừng. Hỡi những người tìm kiếm Đức Chúa Trời, lòng các ngươi sẽ được khuyến khích.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Người khốn khổ sẽ thấy điều nầy và vui mừng.Hỡi những ai kính thờ Thượng Đế,hãy vững lòng lên.

New King James Version (NKJV)

33For the Lord hears the poor,And does not despise His prisoners.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Vì Đức Giê-hô-va nghe kẻ thiếu thốn, Không khinh dể những phu tù của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Vì Đức Giê-hô-va lắng nghe những người thiếu thốn,Và không khinh dể con dân Ngài đang bị tù.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Vì CHÚA lắng nghe những người khốn khổ;Ngài không khinh khi con dân Ngài khi họ bị tù đày.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Vì CHÚA nghe kẻ nghèo khó Và không khinh bỉ những người của Ngài đang bị tù.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Chúa lắng nghe những kẻ cùng khốn,Ngài không khinh dể người bị giam cầm.

New King James Version (NKJV)

34Let heaven and earth praise Him,The seas and everything that moves in them.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Nguyện trời, đất, biển, Và các vật hay động trong đó, đều ngợi khen Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Nguyện trời, đất, biểnVà các loài sinh vật trong đó đều ca ngợi Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Nguyện trời và đất cùng nhau ca ngợi Ngài;Nguyện biển và mọi vật trong biển ca tụng Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

34Hỡi trời, đất, biển và tất cả sinh vật trong đó,Hãy ca ngợi Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Trời đất hãy ca ngợi Ngài,biển và mọi sinh vật trong biển hãy hát tôn vinh Ngài.

New King James Version (NKJV)

35For God will save ZionAnd build the cities of Judah,That they may dwell there and possess it.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Vì Đức Chúa Trời sẽ cứu Si-ôn, và xây lại các thành Giu-đa; Dân sự sẽ ở đó, được nó làm của.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Vì Đức Chúa Trời sẽ cứu Si-ônVà xây lại các thành của Giu-đa.Con dân Ngài sẽ sống ở đó và chiếm hữu nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Vì Ðức Chúa Trời sẽ cứu Si-ôn;Ngài sẽ xây dựng lại những thành trì của Giu-đa;Rồi người ta sẽ định cư ở đó và lập nghiệp trong xứ ấy;

Bản Dịch Mới (NVB)

35Vì Đức Chúa Trời sẽ giải cứu Si-ôn Và xây lại các thành Giu-đa. Rồi dân Ngài sẽ ở đó và chiếm hữu nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Thượng Đế sẽ cứu Giê-ru-sa-lemvà xây lại các thành Giu-đa.Rồi dân chúng sẽ sống ở đó và nhận lấy nó làm tài sản.

New King James Version (NKJV)

36Also, the descendants of His servants shall inherit it,And those who love His name shall dwell in it.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Dòng dõi các tôi tớ Ngài sẽ hưởng nó làm sản nghiệp; Phàm ai yêu mến danh Ngài sẽ ở tại đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Dòng dõi các đầy tớ Ngài sẽ thừa hưởng nó;Và ai yêu mến danh Ngài sẽ ở tại nơi ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Con cháu của các tôi tớ Ngài sẽ thừa hưởng xứ đó,Và những ai yêu mến danh Ngài sẽ cư ngụ trong đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Dòng dõi của tôi tớ Ngài sẽ thừa hưởng đất ấy Và những người yêu mến danh Ngài sẽ cư ngụ tại đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Dòng dõi của kẻ tôi tớ Ngài sẽ hưởng đất ấy,những người yêu mến Ngài sẽ sống trong đó.