So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1犹大,上帝为人所认识;在以色列,他的名为大。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Trong Giu-đa người ta biết Đức Chúa Trời, Danh Ngài lớn tại Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Trong Giu-đa người ta biết Đức Chúa Trời,Danh Ngài thật vĩ đại giữa Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ở Giu-đa, ai cũng biết Ðức Chúa Trời;Danh Ngài rất cao quý trong I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Nơi Giu-đa người ta biết rõ Đức Chúa Trời; Danh Ngài thật vĩ đại trong Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Tại Giu-đa người ta biết đến Thượng Đế;Ngài được cả Ít-ra-en tôn kính.

和合本修订版 (RCUVSS)

2撒冷有他的住处,在锡安有他的居所。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Đền tạm Ngài ở Sa-lem, Và nơi ở Ngài tại Si-ôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Đền Tạm của Ngài ở Sa-lem,Và nơi ngự của Ngài tại Si-ôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ðền tạm của Ngài ở Sa-lem;Nơi Ngài ngự ở Si-ôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Đền tạm của Ngài ở Sa-lem; Nơi ở của Ngài là Si-ôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Lều Ngài ở Giê-ru-sa-lem;nơi ngự Ngài trên núi Xi-ôn.

和合本修订版 (RCUVSS)

3他在那里折断弓上的火箭、盾牌、刀剑和战争的兵器。(细拉)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Tại nơi ấy Ngài đã bẻ gãy tên cung, Cái khiên, thanh gươm, và khí giới chiến. (Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Tại nơi ấy, Ngài đã bẻ gãy những mũi tên lửa,Cái khiên, thanh gươm và vũ khí chiến tranh. (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Nơi đó, Ngài bẻ gãy các cung tên,Cùng các khiên, gươm đao, và khí giới chiến tranh. (Sê-la)

Bản Dịch Mới (NVB)

3Tại đó Ngài bẻ gãy cung tên lửa, Khiên, gươm giáo và vũ khí chiến tranh. Sê-la.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Nơi đó Chúa bẻ gãy các tên lửa,thuẫn, gươm và khí giới chiến tranh. Xê-la

和合本修订版 (RCUVSS)

4你是光荣的,比猎物之山更威严。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Chúa rực rỡ oai vinh Hơn các núi sự cướp giựt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Chúa rực rỡ, oai nghiTrở về từ các núi chiến lợi phẩm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Chúa ôi, Ngài thật là uy nghi lẫm liệt,Thật huy hoàng hơn những núi chiến lợi phẩm cao.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ngài rực rỡ uy nghi Trên núi chiến thắng.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Lạy Thượng Đế, Ngài thật diệu kỳ!Ngài oai nghi hơn đồi núi đầy súc vật.

和合本修订版 (RCUVSS)

5心中勇敢的人都被掠夺;他们睡了长觉,没有一个英雄能措手。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Các kẻ gan dạ đã bị cướp lột, Họ ngủ trong giấc mình. Chẳng một người mạnh dạn nào tìm được cánh tay mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Các dũng sĩ đã bị cướp lột,Họ chìm sâu trong giấc ngủ mình;Chẳng một người mạnh dạn nàoNhấc nổi cánh tay mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Những tay anh hùng đã bị tước đoạt hết sạch của cải;Chúng đã chìm vào giấc ngủ mê man;Chẳng còn một chiến sĩ nào nhấc tay mình lên nổi.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Những kẻ gan dạ đã bị tước đoạt khí giới; Chúng chìm vào giấc ngủ đời đời;Mọi kẻ mạnh mẽ của chúng Đều không nhấc nổi tay mình lên.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Kẻ thù Ngài tưởng mình mạnh mẽ lắm,nhưng nay chúng nằm chết la liệt ngoài đồng.Người ta lột những của cướp khỏi thây chúng.Chúng không còn đủ sức tự vệ.

和合本修订版 (RCUVSS)

6雅各的上帝啊,你的斥责一发,战车和战马都沉睡了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hỡi Đức Chúa Trời của Gia-cốp, khi Chúa quở trách, Xe và ngựa bèn bị ngủ mê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Lạy Đức Chúa Trời của Gia-cốp,Khi Chúa quở trách, ngựa và người cưỡi ngựa đều ngã chết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ðức Chúa Trời của Gia-cốp ôi, khi Ngài quở trách,Cả ngựa lẫn người cỡi ngựa đều phải ngủ say như chết.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Lạy Đức Chúa Trời của Gia-cốp, khi Ngài quở trách, Ngựa và xe chiến mã đều ngã chết.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Lạy Thượng Đế của Gia-cốp,khi Ngài nạt, ngựa và người cỡi đều sửng sốt như chết.

和合本修订版 (RCUVSS)

7你,惟独你是可畏的!你的怒气一发,谁能在你面前站得住呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Chính mình Chúa thật là đáng sợ; Cơn giận Chúa vừa nổi lên, ai đứng nổi trước mặt Chúa?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Chính mình Chúa thật đáng sợ;Cơn giận Chúa vừa nổi lên,Ai đứng nổi trước mặt Chúa?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Chúa ôi, chỉ một mình Ngài là Ðấng đáng được kính sợ.Khi Ngài nổi giận, ai có thể đứng nổi trước mặt Ngài?

Bản Dịch Mới (NVB)

7Lạy Chúa, chính Ngài thật đáng sợ! Ai có thể đứng nổi trước mặt Ngài khi Ngài nổi giận?

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ngài thật đáng sợ;khi Ngài nổi giận không ai đứng nổi trước mặt Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

8-9你从天上使人听判断。上帝起来施行审判,要救地上所有困苦的人;那时地就惧怕而静默。(细拉)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8-

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Từ trên trời, Chúa truyền sự phán xét,Thì đất sợ hãi và nín lặng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Từ thiên cung, Ngài ban truyền phán quyết;Khắp đất đều run rẩy và im lặng lắng nghe,

Bản Dịch Mới (NVB)

8Từ trời cao Ngài tuyên bố phán quyết; Đất run sợ và im lặng,

Bản Phổ Thông (BPT)

8Từ trời Chúa ra quyết định,cả đất đều sợ hãi và im lặng.

和合本修订版 (RCUVSS)

8-9你从天上使人听判断。上帝起来施行审判,要救地上所有困苦的人;那时地就惧怕而静默。(细拉)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Từ trên trời Chúa truyền đoán ngữ; Khi Đức Chúa Trời chỗi dậy đoán xét, Để giải cứu các người hiền từ trên đất, Thì đất bèn sợ hãi, và yên lặng. (Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Đức Chúa Trời trỗi dậy phán xétĐể giải cứu các người nhu mì trên đất (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Khi Ðức Chúa Trời trỗi dậy để đoán phạt,Hầu cứu mọi người khốn khổ khắp thế gian. (Sê-la)

Bản Dịch Mới (NVB)

9Khi Đức Chúa Trời đứng dậy phán xét Để giải cứu tất cả những kẻ khốn cùng trên đất. Sê-la

Bản Phổ Thông (BPT)

9Lạy Thượng Đế, Ngài đứng lên phân xửvà cứu vớt kẻ khốn cùng trên đất. Xê-la

和合本修订版 (RCUVSS)

10人的愤怒终必称谢你,你要以人的余怒束腰。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Cơn giận loài người hẳn sẽ ngợi khen Chúa; Còn sự giận dư lại, Chúa sẽ ngăn trở.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Cơn giận loài người hẳn sẽ ngợi ca Chúa;Còn cơn giận dư lại, Chúa sẽ ngăn cản.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Cơn nóng giận của loài người chỉ làm cho Ngài được ca ngợi;Còn phần dư lại của cơn giận, Ngài sẽ kiềm tỏa bao vây.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Thật vậy, ngay cả cơn giận của loài người cũng làm Chúa được ca ngợi; Những kẻ sống sót qua cơn giận sẽ hành hương dự lễ.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Mọi người ca ngợi Ngài vì cơn giận Ngài nghịch lại điều ác.Ngài ngăn không để những kẻ thoát khỏi cơn giận Ngài làm ác nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

11你们当向耶和华-你们的上帝许愿,还愿;在他四围的人都当拿贡物献给那可畏的主。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Hãy hứa nguyện và trả xong cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi; Hết thảy kẻ nào ở xung quanh Ngài, khá đem lễ vật dâng cho Đấng đáng kính sợ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Hãy hứa nguyện với Giê-hô-va Đức Chúa Trời,Và thực hiện điều các ngươi đã hứa với Ngài.Mọi người ở chung quanh NgàiHãy đem lễ vật dâng lên Đấng đáng kính sợ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Khi đã hứa nguyện, khá làm trọn lời hứa của mình với CHÚA, Ðức Chúa Trời của bạn;Hỡi mọi người quanh Ngài, hãy dâng lễ vật lên Ngài, Ðấng đáng kính sợ.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Hãy khấn nguyện và hoàn thành lời khấn nguyện với CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi. Hỡi mọi dân tộc chung quanh Ngài, Hãy dâng cống lễ cho Đấng đáng kính sợ.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Hãy hứa nguyện và giữ lời hứa với Chúa là Thượng Đế ngươi.Mọi người khắp nơi hãy mang lễ vật dâng cho Thượng Đế,Đấng đáng kinh sợ.

和合本修订版 (RCUVSS)

12他要挫折王子的骄气,向地上的君王显为可畏。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ngài diệt khí kiêu ngạo của các quan trưởng; Đối cùng các vua thế gian, Ngài đáng kinh đáng sợ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ngài diệt tính kiêu ngạo của các quan trưởng;Các vua thế gian phải kính sợ Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ngài sẽ dẹp hết thái độ kiêu căng của những người quyền thế;Tất cả các vua chúa của thế gian đều phải sợ hãi Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Ngài vứt bỏ sự kiêu căng của những kẻ cai trị; Khiến các vua trên đất đều kính sợ Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ngài làm các nhà lãnh đạo mất tinh thần;các vua trên đất kinh sợ Ngài.