So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HMOWSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

1Cia li hu nkauj nrov rau Vajtswvuas yog peb lub zog,cia li qw zoo siab xyiv fabrau Yakhauj tus Vajtswv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hãy hát reo cho Đức Chúa Trời là sức lực chúng ta; Hãy cất tiếng la vui vẻ cho Đức Chúa Trời của Gia-cốp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hãy cất tiếng ca vang cho Đức Chúa Trời là sức lực của chúng ta;Hãy trỗi tiếng reo mừng cho Đức Chúa Trời của Gia-cốp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Hãy cất tiếng ca ngợi Ðức Chúa Trời, sức mạnh của chúng ta;Hãy lớn tiếng vui vẻ ca tụng Ðức Chúa Trời của Gia-cốp.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hãy lớn tiếng ca ngợi Đức Chúa Trời, là sức lực chúng ta; Hãy reo hò vui vẻ cho Đức Chúa Trời của Gia-cốp.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Hãy hát mừng cho Thượng Đế,sức mạnh của chúng ta;hãy cất tiếng hoan hô Thượng Đế của Gia-cốp.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

2Cia li tsa suab hu nkauj ntaus nruas npuajthiab ntaus nkauj nog ncas meuas lub suab zoo mloogthiab nkauj nog ncas loj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy hát xướng và nổi tiếng trống cơm, Đàn cầm êm dịu với đàn sắt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Hãy cất tiếng ca và gióng trống cơm,Gẩy đàn hạc du dương hòa với đàn lia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Hãy trỗi nhạc, hãy đánh trống,Hãy dùng đàn lia và hạc cầm hòa tấu với nhau.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Hãy bắt đầu âm nhạc, hãy đánh trống cơm, Hãy khảy đàn hạc du dương hòa cùng đàn lia.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Hãy trỗi nhạc và đánh trống cơm vang rền.Hãy tấu nhạc dịu dàng bằng đờn cầm và đờn sắt.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

3Cia li tshuab raj kub yajrau hnub hli xiab thiab hnub hli nra,thiab hnub uas pebua kevcai pam noj pam haus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hãy thổi kèn khi trăng non, Lúc trăng rằm, và nhằm các ngày lễ chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Hãy thổi kèn khi trăng non,Lúc trăng rằm và các ngày lễ của chúng ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Hãy thổi kèn vang lên vào Ngày Mồng Một, Vào Ngày Rằm, và vào các ngày lễ trọng thể của chúng ta,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Hãy thổi tù và vào ngày trăng mới, Và ngày trăng tròn để báo hiệu các ngày lễ của chúng ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Hãy thổi kèn vào ngày Trăng Mới,trỗi lên lúc trăng tròn để ăn mừng.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

4Rau qhov yog kab keuas cov Yixayee yuav tsum coj,yog Yakhauj tus Vajtswv txoj kevcai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vì ấy là một luật cho Y-sơ-ra-ên, Một lệ do Đức Chúa Trời của Gia-cốp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vì đó là một luật lệ cho Y-sơ-ra-ên,Một phán quyết từ Đức Chúa Trời của Gia-cốp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vì ấy là một luật định cho I-sơ-ra-ên,Một mạng lịnh của Ðức Chúa Trời của Gia-cốp.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Vì ấy là một quy luật cho Y-sơ-ra-ên, Luật của Đức Chúa Trời của Gia-cốp;

Bản Phổ Thông (BPT)

4Đây là luật lệ cho Ít-ra-en;và là mệnh lệnh của Thượng Đế của Gia-cốp.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

5Nws muab tej lus noua kab ke rau Yauxej cojrau thaum Vajtswvmus tawm tsam Iyi tebchaws.Kuv hnov ib lub suabuas kuv tsis tau txeev paub dua hais tias,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Ngài lập điều ấy làm chứng cớ nơi Giô-sép, Lúc Ngài ra đánh xứ Ê-díp-tô, Là nơi tôi nghe một thứ tiếng tôi chẳng hiểu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Ngài lập điều ấy làm chứng ước cho Giô-sépKhi Ngài đi đánh Ai Cập.Tôi nghe một thứ tiếng mà tôi không biết:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ngài đã lập điều ấy để làm một chứng tích giữa Giô-sép,Khi Ngài đi ngang qua đất Ai-cập,Nơi tôi nghe một ngôn ngữ tôi chẳng hiểu.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Một sắc luật Ngài lập với Giô-sép Khi Ngài đi ra đánh nước Ai-cập; Nơi mà tiếng nói tôi nghe nhưng không hiểu.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ngài ban qui tắc nầy cho nhà Giô-xép,khi họ ra khỏi đất Ai-cập.Tôi nghe một thứ tiếng mà tôi không hiểu bảo rằng,

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

6“Kuv txo lub nra ntawm lawv xub pwg,thiab daws lub tawb ntawm lawv txhais tes.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ta đã cất gánh nặng khỏi vai người; Tay người được buông khỏi cái giỏ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6“Ta đã cất gánh nặng khỏi vai ngươi;Tay ngươi thả cái giỏ nặng nề ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6“Ta đã cất gánh nặng của kẻ làm nô lệ khỏi vai nó;Ðôi tay nó đã khỏi bưng thúng giỏ của kẻ lao nô.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ta đã cất đi gánh nặng khỏi vai ngươiVà tay ngươi khỏi xách giỏ.

Bản Phổ Thông (BPT)

6“Ta đã cất gánh nặng khỏi vai chúng nó;Ta lấy giỏ nặng khỏi tay chúng.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

7Thaum koj raug txom nyem koj humas kuv tso koj dim,kuv nyob hauv tauv huabuas xob nroo teb koj,kuv sim koj ntawm dej Melinpa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Trong cơn gian truân ngươi kêu cầu, ta bèn giải cứu ngươi, Đáp lại ngươi từ nơi kín đáo của sấm sét, Và cũng thử thách ngươi nơi nước Mê-ri-ba.(Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Trong cơn gian truân, ngươi kêu cầu thì Ta giải cứu ngươi,Từ nơi kín đáo của sấm sét, Ta đã đáp lời ngươi.Và cũng thử thách ngươi nơi dòng nước Mê-ri-ba. (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Trong cơn hoạn nạn ngươi đã kêu cầu Ta, và Ta đã giải cứu ngươi;Từ trời cao huyền bí, nơi sấm sét phát ra, Ta đã đáp lời ngươi,Ta đã thử lòng ngươi qua việc thiếu nước ở Mê-ri-ba. (Sê-la)

Bản Dịch Mới (NVB)

7Khi gian truân, ngươi cầu khẩn và Ta giải cứu ngươi; Ta đã đáp lời ngươi từ nơi bí ẩn của sấm sét; Ta đã thử ngươi nơi mạch nước Mê-ri-ba. Sê-la

Bản Phổ Thông (BPT)

7Khi gặp khốn đốn ngươi kêu van, ta liền giải cứu ngươi.Ta trả lời ngươi qua tiếng sấm.Ta thử ngươi tại các suối Mê-ri-ba. Xê-la

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

8Kuv haiv neeg 'e, cia li mloog,kuv yuav qhuab ntuas nej.Cov Yixayee 'e,xav kom nej mloog kuv hais.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hỡi dân sự ta, hãy nghe, ta sẽ làm chứng cho ngươi: Ớ Y-sơ-ra-ên! chớ chi ngươi khứng nghe ta!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Hỡi dân Ta, hãy nghe, Ta khuyến cáo ngươi:Y-sơ-ra-ên ơi, phải chi ngươi lắng nghe Ta!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Hỡi dân Ta, hãy nghe, Ta khuyến cáo các ngươi;Ôi I-sơ-ra-ên, ước gì ngươi chịu nghe Ta!

Bản Dịch Mới (NVB)

8Hỡi dân Ta, hãy lắng tai nghe lời Ta khuyên; Hỡi Y-sơ-ra-ên, ước gì ngươi lắng tai nghe Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Hỡi dân ta, hãy nghe. Ta muốn cảnh tỉnh các ngươi.Hỡi Ít-ra-en, hãy lắng nghe ta!

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

9Nej tsis txhob teev luag tej dabrau hauv nej nruab nrab,thiab tsis txhob peluag lwm haiv neeg tej dab qhuas.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Giữa ngươi chẳng nên có thần lạ nào, Ngươi cũng chẳng nên thờ lạy thần kẻ ngoại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Giữa ngươi chớ có thần lạ nào,Ngươi cũng không được quỳ lạy trước thần của dân ngoại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ở giữa ngươi chớ có một thần lạ nào;Ngươi chớ thờ lạy bất cứ một thần nào khác.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Chớ có một thần lạ nào giữa vòng các ngươi, Cũng không được thờ lạy một thần ngoại quốc nào.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ngươi không được có các thần khác;ngươi không được thờ phụng các thần ngoại quốc.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

10Kuv yog Yawmsaub, yog nej tus Vajtswvuas coj nej tawm hauv Iyi tebchaws los.Cia li rua nej lub qhov ncauj kom lojes kuv yuav ntsaws kom nej noj tsau.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ta là Giê-hô-va, Đức Chúa Trời ngươi Đấng đã đem ngươi lên khỏi xứ Ê-díp-tô: Hãy hả hoác miệng ngươi ra, thì ta sẽ làm đầy dẫy nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi,Đấng đã đem ngươi ra khỏi Ai Cập.Hãy há to miệng ngươi ra thì Ta sẽ làm cho đầy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ta là CHÚA, Thần của ngươi,Ðấng đã đem ngươi lên từ đất Ai-cập;Hãy mở rộng miệng ngươi ra để Ta cho nó được no đầy.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Chính Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời ngươi; Ta đã đem ngươi ra khỏi đất Ai-cập. Hãy há to miệng ra, Ta sẽ đút đầy.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ta, Chúa và là Thượng Đế ngươi,Đấng mang ngươi ra khỏi Ai-cập.Hãy hả miệng ra ta sẽ đút cho ngươi ăn.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

11“Tiamsis kuv haiv neeg tsis mloog kuv lus,cov Yixayee tsis txais yuav kuv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nhưng dân sự ta không khứng nghe tiếng ta, Y-sơ-ra-ên không muốn vâng theo ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nhưng dân Ta không lắng nghe tiếng Ta,Y-sơ-ra-ên không muốn vâng phục Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Nhưng dân Ta chẳng nghe tiếng Ta;I-sơ-ra-ên chẳng vâng lời Ta;

Bản Dịch Mới (NVB)

11Nhưng dân Ta không nghe lời Ta; Y-sơ-ra-ên không muốn vâng phục Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Nhưng dân ta không chịu nghe ta;Ít-ra-en không muốn có ta.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

12Kuv thiaj cia lawvua raws li lawv lub siab tawvthiab ua raws li uas lawv xav cia.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Vì vậy, ta buông chúng nó đi theo sự cứng lòng chúng nó. Để chúng nó đi theo mưu kế riêng chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Vì vậy, Ta phó họ cho sự cứng lòng của họ,Để họ đi theo mưu kế của riêng mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Nên Ta đã phó chúng cho tánh ngoan cố của lòng chúng,Ðể chúng cứ đi theo mưu ý của chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Nên Ta để chúng nó đi theo tấm lòng ương ngạnh của chúng nó; Theo mưu ý riêng của mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Cho nên ta để họ tự ý đi đường ương ngạnh,tự làm theo ý muốn riêng mình.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

13Kuv xav kom kuv haiv neeg mloog kuv hais,xav kom Yixayee taug kuv tej kev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ôi! chớ chi dân ta khứng nghe ta Chớ chi Y-sơ-ra-ên chịu đi trong đường lối ta!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ôi! Phải chi dân Ta lắng nghe Ta!Phải chi Y-sơ-ra-ên chịu đi trong đường lối Ta!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ôi, ước gì dân Ta chịu nghe Ta;Ước gì I-sơ-ra-ên cứ đi trong đường lối của Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ước gì dân Ta nghe Ta; Ước gì Y-sơ-ra-ên đi theo đường lối Ta;

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ta mong dân ta lắng nghe ta;Ta ao ước Ít-ra-en sống theo đường lối ta.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

14Mas kuv yuav ua rau lawv cov yeeb ncuabswb sai sai,kuv yuav tsa testawm tsam lawv cov tshawj chim.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Thì chẳng bao lâu ta bắt suy phục các thù nghịch chúng nó, Trở tay ta nghịch những cừu địch chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Thì chẳng bao lâu Ta làm cho kẻ thù của họ bị khuất phục,Và Ta trở tay chống lại các cừu địch họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ta chắc hẳn đã mau lẹ triệt hạ những kẻ thù của chúng rồi,Và dùng tay Ta đối phó những kẻ chống nghịch chúng rồi,

Bản Dịch Mới (NVB)

14Thì Ta sẽ sớm chinh phục kẻ thù của chúng Và đưa tay chống lại địch thủ của chúng nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Như thế ta mới có thể mau chóng đánh bại kẻ thù của họvà trở tay nghịch lại địch thủ họ.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

15Cov neeg uas ntxub Yawmsaubyuav pw lua ntawm nws xubntiag,lawv yuav raug txim mus ib txhis li.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Những kẻ ghen ghét Đức Giê-hô-va ắt sẽ suy phục Ngài; Song dân ta sẽ còn đến đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Những kẻ ghét Đức Giê-hô-va sẽ quy phục NgàiCòn dân Ta sẽ tồn tại đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Khiến những kẻ ghét CHÚA phải phủ phục trước mặt Ngài,Và những kẻ ấy ắt đã phải phủ phục mãi mãi rồi.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Những kẻ ghét CHÚA sẽ phải quy phục NgàiChúng sẽ phải quy phục Ngài đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Những kẻ ghét Chúa sẽ cúi đầu trước mặt Ngài.Chúng sẽ bị trừng phạt đời đời.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

16Kuv yuav muab cov mog uas zoo kawgrau nej nojthiab pub cov zib ntab ntawm tej qab tsuasrau nej kom txaus nkaus nej lub siab.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ta sẽ lấy màu mỡ ngũ cốc mà nuôi họ. Và làm cho ngươi được no nê bằng mật ong nơi hòn đá.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ta sẽ nuôi họ bằng lúa mì ngon nhất,Và làm cho họ được thỏa mãn với mật ong nơi vầng đá.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ðáng lẽ Ta đã nuôi ngươi bằng gạo thơm ngon nhất;Ta đã cho ngươi no thỏa bằng mật ong lấy ra từ vầng đá rồi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

16Nhưng Ngài sẽ lấy lúa mì tốt nhất để nuôi Y-sơ-ra-ên,Và lấy mật từ đá làm chúng thỏa dạ.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Nhưng ta sẽ ban cho ngươi lúa mì hảo hạngvà cho ngươi no nê mật ong từ tảng đá.”