So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Ging-Sou(IUMINR)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Ging-Sou (IUMINR)

1Tin-Hungh yiem lungh zaangc nyei wuic zueiz ninh nyei weic,yiem zuangx zienh mbu'ndongx dunx sic. Ninh gorngv,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Chúa Trời đứng trong hội Đức Chúa Trời; Ngài đoán xét giữa các thần.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Chúa Trời ngự trong hội đồng của Chúa;Ngài phán xét giữa các thần:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðức Chúa Trời chủ trì cuộc họp giữa các đấng bậc có quyền; Ngài đoán xét giữa các thần.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đức Chúa Trời ngự trong hội đồng Ngài; Ngài phán xét giữa các thần.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Thượng Đế chủ tọa hội của các thần;Ngài phân xử giữa các thần.

Ging-Sou (IUMINR)

2“Meih mbuo oix longc maiv baengh fim nyei leiz siemvyaac bouc orqv mienh nyei leiz ndongc haaix lauh? Selaa

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Các ngươi sẽ đoán xét chẳng công bình, Và tây vị kẻ ác cho đến chừng nào? (Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Các ngươi phán xét không công minhVà thiên vị kẻ ác cho đến chừng nào? (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2“Các ngươi cứ xét xử một cách bất công,Và thiên vị kẻ gian ác cho đến bao giờ mới thôi? (Sê-la)

Bản Dịch Mới (NVB)

2Các ngươi sẽ xét xử bất công Và thiên vị kẻ ác cho đến bao giờ? Sê-la

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ngài hỏi, “Các ngươi bênh vựckẻ ác cho đến chừng nào?Các ngươi thiên vị người bất lương cho đến bao giờ?” Xê-la

Ging-Sou (IUMINR)

3Oix zuqc baengh fim nyei tengx mau nyei mienh caux guh hanh fu'jueivyaac bouc doh naanc caux guh hanh fu'jueiv nyei leiz.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hãy đoán xét kẻ khốn cùng và người mồ côi; Hãy xử công bình cho người buồn rầu và kẻ túng ngặt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Hãy bênh vực người khốn cùng và kẻ mồ côi;Xét xử công minh cho người thiếu thốn và kẻ khốn cùng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Khá minh oan cho người nghèo khó và kẻ mồ côi;Hãy thực thi công lý cho người bị áp bức và kẻ khốn cùng.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Hãy xét xử ngay thẳng cho những người yếu kém và kẻ mồ côi; Hãy giữ lẽ công bình cho kẻ khốn cùng và người nghèo khó.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Hãy bênh vực người yếu thế và kẻ mồ côi;hãy bênh vực quyền của người nghèo khó và kẻ khốn khổ.

Ging-Sou (IUMINR)

4Oix zuqc njoux mau nyei caux jomc kouv nyei mienh,tengx ninh mbuo biaux ndutv orqv mienh nyei buoz-ndiev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Khá cứu vớt kẻ khốn cùng và người thiếu thốn, Giải họ khỏi tay kẻ ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Hãy cứu vớt kẻ yếu đuối và người thiếu thốn,Giải cứu họ khỏi tay kẻ ác.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Khá cứu giúp người nghèo khó và kẻ khốn cùng;Hãy giải thoát họ khỏi tay những kẻ gian ác.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Hãy cứu vớt kẻ yếu kém và nghèo khổ; Giải cứu họ khỏi tay những kẻ ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Hãy cứu người yếu đuối và kẻ cô thế;giải thoát họ khỏi quyền lựckẻ ác.

Ging-Sou (IUMINR)

5“Ninh mbuo maiv hiuv yaac maiv mengh baeqc,ninh mbuo yiem hmuangx yangh mingh yangh daaih.Baamh gen nyei gorn-ndoqv zungv zuqc ndanc dongz nzengc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Chúng nó không biết chi, cũng chẳng hiểu chi; Chúng nó đi qua đi lại trong sự tối tăm: Các nền trái đất đều rúng động.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Chúng không biết cũng không hiểu gì,Chúng bước đi trong tối tăm;Vì thế, các nền trái đất đều bị rúng động.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Chúng chẳng biết chi và cũng chẳng hiểu chi;Chúng cứ đi trong bóng tối.Tất cả các nền móng của địa cầu đều chao đảo.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Các ngươi không biết cũng không hiểu; Các ngươi đi lại trong tối tăm; Mọi nền tảng của quả đất đều xiêu vẹo.

Bản Phổ Thông (BPT)

5“Các ngươi chẳng biết gì cả.Các ngươi không hiểu gì hết.Các ngươi dò dẫm đi trong bóng tối trong khi thế gian đang sụp đổ.”

Ging-Sou (IUMINR)

6“Yie gorngv, ‘Meih mbuo se zienh.Meih mbuo yietc zungv zoux Yiem Hlang Jiex Wuov Dauh nyei dorn.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ta đã nói: Các ngươi là thần, Hết thảy đều là con trai của Đấng Chí Cao.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ta phán: “Các ngươi là thầnTất cả đều là con trai của Đấng Chí Cao.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ta nói, ‘Các ngươi là các thần,Tất cả các ngươi đều là con của Ðấng Tối Cao.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ta bảo: “Các ngươi là thần; Tất cả các ngươi đều là con của Đấng Chí Cao;

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ta bảo, “Các ngươi là thần.Các ngươi đều là con của Thượng Đế Chí Cao.

Ging-Sou (IUMINR)

7Mv baac meih mbuo oix zuqc daic hnangv baamh mienh nor,yaac king njiec hnangv zuangx jien mbu'ndongx nyei yietc dauh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Dầu vậy, các ngươi sẽ chết như loài người, sa ngã như một quan trưởng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Tuy nhiên, các ngươi sẽ chết như loài người,Và sẽ ngã xuống như mọi thủ lĩnh khác.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Dầu vậy, các ngươi sẽ chết như mọi ngườiVà sẽ ngã xuống như mọi kẻ quyền thế khác.’”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Nhưng các ngươi sẽ chết như người phàm, Sẽ ngã quỵ như một trong những vua chúa cai trị.”

Bản Phổ Thông (BPT)

7Nhưng các ngươi sẽ chết như loài người;sẽ sụp đổ như mọi lãnh tụ.”

Ging-Sou (IUMINR)

8O Tin-Hungh aac. Tov meih daaih siemv lungh ndiev,weic zuqc maanc guoqv benx meih nyei.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hỡi Đức Chúa Trời, hãy chỗi dậy, đoán xét thế gian; Vì Chúa sẽ được muôn dân làm cơ nghiệp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Lạy Đức Chúa Trời, xin mau mau phán xét thế gian,Vì muôn dân đều là cơ nghiệp của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ðức Chúa Trời ôi, xin trỗi dậy để đoán xét thế gian,Vì mọi dân tộc đều là cơ nghiệp của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Lạy Đức Chúa Trời, xin hãy đứng dậy và phán xét thế gian Vì tất cả các dân tộc đều là cơ nghiệp của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Thượng Đế ôi, xin hãy đến phân xử thế gianvì tất cả các dân đều thuộc về Ngài.