So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1上帝啊,求你不要靜默!上帝啊,求你不要閉口,不要不作聲!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Chúa Trời ôi! xin chớ làm thinh. Đức Chúa Trời ôi! xin chớ nín lặng, chớ đứng yên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Chúa Trời ôi! Xin đừng làm thinh.Đức Chúa Trời ôi! Xin đừng nín lặng, hay ngồi yên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðức Chúa Trời ôi, xin đừng làm thinh mãi;Ðức Chúa Trời ôi, xin đừng yên lặng và đừng bất động,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lạy Đức Chúa Trời, xin chớ im lặng! Lạy Đức Chúa Trời, xin đừng nín lặng, xin chớ điềm nhiên.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Thượng Đế ôi, xin chớ làm thinh và bất động.

和合本修訂版 (RCUV)

2因為你的仇敵喧嚷,恨你的抬起頭來。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vì, kìa, các kẻ thù nghịch Chúa náo loạn, Và những kẻ ghét Chúa ngước đầu lên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì kìa, các kẻ thù Chúa nổi loạn,Và những kẻ ghét Ngài ngẩng đầu lên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vì kìa, những kẻ thù của Ngài đang gào la náo động;Những kẻ ghét Ngài đang tự đại tự tôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vì kìa, những kẻ thù của Ngài náo động, Những kẻ ghét Ngài nghếch mặt lên.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Kẻ thù Ngài đang tự phụ,những kẻ ghét Ngài đang chuẩn bị tấn công.

和合本修訂版 (RCUV)

3他們同謀奸詐要害你的百姓,彼此商議要害你所保護的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Chúng nó toan mưu độc hại dân sự Chúa, Bàn nghị nhau nghịch những kẻ Chúa che giấu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Chúng âm mưu làm hại dân Chúa,Bàn tính với nhau chống lại những người mà Ngài bảo vệ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Chúng toan mưu quỷ quyệt để làm hại con dân Ngài;Chúng bàn với nhau để chống lại những người Ngài yêu quý.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Chúng lập mưu thâm hiểm chống dân Chúa, Chúng bàn kế hại những kẻ Ngài bảo vệ.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Chúng âm mưu chống lại dân Ngài;chúng định tâm nghịch những kẻ Ngài yêu dấu.

和合本修訂版 (RCUV)

4他們說:「來吧,我們將他們除滅,使他們不再成國!使以色列的名不再被人記念!」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Chúng nó nói rằng: Hãy đến tuyệt diệt chúng nó đến nỗi không còn làm nước, Hầu cho danh Y-sơ-ra-ên không còn được kỷ niệm nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Chúng nói: “Hãy đến tiêu diệt chúng nó khỏi các nước,Để không còn ai nhớ đến danh Y-sơ-ra-ên nữa.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Chúng nói, “Hãy đến, chúng ta hãy tiêu diệt đất nước của họ,Ðể danh của I-sơ-ra-ên không còn ai nhớ đến nữa.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4Chúng bảo: “Chúng ta hãy đến, tiêu diệt dân tộc chúng nó, Để không ai còn nhớ đến tên Y-sơ-ra-ên nữa.”

Bản Phổ Thông (BPT)

4Chúng bảo, “Chúng ta hãy tiêu diệt toàn quốc gia nầy điđể không ai còn nhớ tên ‘Ít-ra-en’ nữa.”

和合本修訂版 (RCUV)

5他們同心商議,彼此結盟,要抵擋你;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vì chúng nó một lòng bàn nghị nhau, Lập giao ước nghịch cùng Chúa:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vì chúng đồng lòng âm mưu với nhauLập giao ước nghịch cùng Chúa:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Thật vậy, chúng đã đồng tâm nhất trí với nhau,Và kết ước với nhau để chống lại Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vì chúng đồng âm mưu, Chúng kết ước chống lại Ngài:

Bản Phổ Thông (BPT)

5Chúng liên kết lập mưu.Bọn đó đã lập ước nghịch Ngài:

和合本修訂版 (RCUV)

6他們就是住帳棚的以東以實瑪利人,摩押夏甲人,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Các trại Ê-đôm và người Ích-ma-ên, Mô-áp và người Ha-ga-rít.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Các trại Ê-đôm và người Ích-ma-ên,Mô-áp và người Ha-ga-rít,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ðó là các trại quân của dân Ê-đôm và dân Ích-ma-ên,Dân Mô-áp và dân Hắc-ri;

Bản Dịch Mới (NVB)

6Các dân Ê-đôm và Ích-ma-ên, Mô-áp và Ha-ga-rít,

Bản Phổ Thông (BPT)

6các gia tộc Ê-đôm cùng người Ích-ma-ên, Mô-áp và Ha-ga-rít,

和合本修訂版 (RCUV)

7迦巴勒亞捫亞瑪力非利士推羅的居民。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ghê-banh, Am-môn, và A-ma-léc, Người Phi-li-tin, với dân Ty-rơ;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ghê-banh, Am-môn và A-ma-léc,Phi-li-tin với cư dân thành Ty-rơ;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Dân Ghê-banh, dân Am-môn, và dân A-ma-léc;Dân Phi-li-tin và dân cư ở Ty-rơ;

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ghê-banh, A-môn, A-ma-léc, Phi-li-tin và dân Ty-rơ;

Bản Phổ Thông (BPT)

7các dân Ghê-banh, Am-môn, A-ma-léc,Phi-li-tin và Tia.

和合本修訂版 (RCUV)

8亞述也與他們聯合,作羅得子孫的幫手。(細拉)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8A-si-ri cũng hiệp với chúng nó, Mà giúp đỡ con cháu Lót. (Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8A-si-ri cũng liên hiệp với chúngMà hết lòng hỗ trợ con cháu Lót. (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Dân A-sy-ri cũng hiệp chung với chúng,Phụ một tay mạnh mẽ với các con cháu của Lót. (Sê-la)

Bản Dịch Mới (NVB)

8Dân A-si-ri cũng hiệp với chúng nó Mà hỗ trợ cho con cháu Lót.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Đến cả A-xy-ri cũng nhập chungvới chúng để giúp Am-mônvà Mô-áp,là dòng dõi của Lót. Xê-la

和合本修訂版 (RCUV)

9求你待他們,如待米甸,如在基順河西西拉耶賓一樣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Hãy đãi chúng nó như Ma-đi-an, Như Si-sê-ra, như Gia-bin tại khe Ki-sôn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Hãy xử chúng như Ma-đi-an,Như Si-sê-ra và như Gia-bin tại suối Ki-sôn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Xin đãi chúng như Ngài đã làm cho dân Mi-đi-an,Như Ngài đã làm cho dân Si-sê-ra và dân Gia-bin tại Khe Ki-sôn,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Xin hãy làm cho chúng nó như Ngài đã làm cho Ma-đi-an, Cho Si-sê-ra, cho Gia-bin tại sông Ki-sôn;

Bản Phổ Thông (BPT)

9Thượng Đế ôi, xin ra tay đánh chúng nó như Ngài đã ra tay đánh Mi-đi-an,và như Ngài đã làm cho Si-sê-ra và Gia-bin ở sông Kít-sôn.

和合本修訂版 (RCUV)

10他們在隱‧多珥滅亡,成了地上的糞土。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Là kẻ bị hư nát tại Ên-đô-rơ, Trở thành phân cho đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Là những kẻ bị tiêu diệt tại Ên Đô-rơVà trở thành phân cho đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Những kẻ đã bị tiêu diệt tại Ên-đô,Thây chúng đã trở thành phân bón đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Chúng nó bị tiêu diệt tại Ên-đô-rơ, Bị làm phân bón đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Chúng ngã chết tại Ên-đô-rơ,thây chúng mục nát trên đất.

和合本修訂版 (RCUV)

11求你使他們的貴族像俄立西伊伯,使他們的王子都像西巴撒慕拿

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Hãy làm cho các người tước vị chúng nó giống như Ô-rép và Xê-ép, Và hết thảy quan trưởng họ giống như Xê-bách và Xanh-mu-na;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Hãy làm cho bọn quý tộc của chúng giống như Ô-rép và Xê-ép.Và tất cả vương hầu chúng giống như Xê-bách và Xanh-mu-na,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Xin Ngài đối xử với các nhà quý tộc của chúng như đã đối xử với Ô-rép và Xê-ép,Và đãi tất cả vua chúa của chúng như đã đãi Xê-ba và Xanh-mu-na,

Bản Dịch Mới (NVB)

11Hãy làm cho những người quyền quý chúng nó giống như Ô-rếp và Xê-ép; Cùng tất cả hoàng tử chúng nó giống như Xê-bách và Xanh-mu-na;

Bản Phổ Thông (BPT)

11Xin đối xử với các lãnh tụ chúngnhư Ngài đã làm cho Ô-répvà Xê-ép.Xin phạt các lãnh tụ chúngnhư Ngài đã làm cho Xê-bavà Xanh-mu-na.

和合本修訂版 (RCUV)

12因為他們說:「我們要得上帝的住處,作自己的產業。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Vì chúng nó nói rằng: Ta hãy chiếm lấy làm của Các nơi ở Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Vì chúng nói rằng: “Hãy chiếm những đồng cỏ của Đức Chúa TrờiLàm tài sản của chúng ta.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Những kẻ đã nói, “Chúng ta hãy chiếm lấy cho chúng ta xứ sở thuộc về Ðức Chúa Trời.”

Bản Dịch Mới (NVB)

12Vì chúng nó nói rằng chúng ta hãy chiếm lấy cho mình Đất đai của Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Chúng bảo, “Chúng ta hãy chiếm lấy các đồng cỏ của Thượng Đế.”

和合本修訂版 (RCUV)

13我的上帝啊,求你使他們像旋風中的塵土,如風前的碎稭。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Đức Chúa Trời tôi ôi! hãy làm cho chúng nó giống như bụi bị gió cuộn, Tựa như rơm rạ ở trước gió.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Đức Chúa Trời của con ôi! Xin làm cho chúng giống như bụi cát trong cơn lốc,Như rơm rác trước trận cuồng phong.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ðức Chúa Trời của con ôi, xin Ngài làm cho chúng trở nên như cỏ bị trốc gốc,Như rác rến bị đùa đi trước gió.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Đức Chúa Trời tôi ôi! Xin hãy làm cho chúng nó Như bụi trong cơn gió lốc; như trấu trước cơn gió.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Lạy Thượng Đế, xin hãy khiến chúng như cỏ rơm,như trấu bị gió thổi bay.

和合本修訂版 (RCUV)

14火怎樣焚燒樹林,火焰怎樣燒着山嶺,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Lửa thiêu đốt rừng, Lửa ngọn cháy núi thể nào,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Như lửa thiêu hủy rừng,Như lửa đốt cháy núi thể nào,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Như lửa thiêu đốt đám rừng thể nào,Như ngọn lửa đốt cháy các ngọn núi thể nào,

Bản Dịch Mới (NVB)

14Như lửa thiêu hủy rừng, Như ngọn lửa đốt cháy các núi thể nào;

Bản Phổ Thông (BPT)

14Xin Ngài hãy thiêu đốt chúng như lửa đốt rừng,như các luồng lửa thiêu rụi các đồi núi.

和合本修訂版 (RCUV)

15求你也照樣用狂風追趕他們,用暴雨恐嚇他們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Hãy lấy trận bão Chúa đuổi rượt chúng nó, Và dùng giông tố Chúa khiến chúng nó kinh khiếp thể ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Thì xin Chúa lấy cuồng phong mà rượt đuổi chúng,Và dùng giông tố làm chúng kinh hoàng thể ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Xin cho giông tố của Ngài đuổi theo chúng cũng thể ấy,Xin làm chúng bị kinh hãi bởi cơn bão táp của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Xin Ngài dùng bão táp đuổi bắt chúng nó, Và lấy dông tố làm chúng kinh hoàng thể ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Xin dùng giông bão của Ngài rượt đuổi chúng,và dùng gió lốc khiến chúng hoảng sợ.

和合本修訂版 (RCUV)

16耶和華啊,求你使他們滿面羞恥,好叫他們尋求你的名!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy làm mặt chúng nó đầy nhuốc nhơ, Để chúng nó tìm cầu danh-Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Lạy Đức Giê-hô-va, xin làm cho chúng hổ mặt, nhuốc nhơĐể chúng tìm kiếm danh Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16CHÚA ôi, xin Ngài làm cho mặt chúng phủ đầy hổ nhuốc,Ðể chúng phải cầu khẩn danh Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Lạy CHÚA, xin Ngài làm cho mặt chúng đầy dẫy nhuốc nhơ; Để chúng nó tìm cầu danh Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Xin lấy sỉ nhục bao phủ chúng.Lạy Chúa, bấy giờ chúng sẽ tìm kiếm Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

17願他們永遠羞愧驚惶!願他們慚愧滅亡!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Nguyện chúng nó bị hổ thẹn và thất kinh đến đời đời; Nguyện chúng nó bị hổ ngươi và hư mất;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Nguyện chúng bị hổ thẹn và thất kinh đến đời đời;Nguyện chúng bị sỉ nhục và hư mất,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Nguyện chúng bị hổ thẹn và kinh hãi mãi mãi,Nguyện chúng bị nhục nhã và bị diệt mất,

Bản Dịch Mới (NVB)

17Nguyện chúng nó bị hổ thẹn và kinh hoàng đời đời, Nguyện chúng nó bị nhục nhã và hủy diệt;

Bản Phổ Thông (BPT)

17Xin khiến chúng sợ hãi và sỉ nhục mãi mãi.Xin hãy sỉ nhục và tiêu diệt chúng đi.

和合本修訂版 (RCUV)

18願他們認識你的名是耶和華,惟獨你是掌管全地的至高者!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Hầu cho chúng nó biết rằng chỉ một mình Chúa, danh là Đức Giê-hô-va, Là Đấng Chí Cao trên khắp trái đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Để chúng biết rằng Chúa là Đấng duy nhất,Danh Ngài là Đức Giê-hô-va,Là Đấng Chí Cao cai trị trên khắp đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ðể chúng biết rằng chỉ có Ngài, Ðấng có danh là CHÚA, là Ðấng Tối Cao trên toàn thế giới.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Nguyện chúng nó biết rằng chỉ một mình Ngài, danh là CHÚA, Là Đấng Tối Cao tể trị trên cả thế gian.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Bấy giờ chúng sẽ biết Ngài là Chúa,và rằng chỉ một mình Ngài là Đấng Chí Cao cai trị khắp thế gian.